Năm 2020, trường Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển sinh và đào tạo 57 ngành học, trong đó các ngành kỹ thuật có mức chỉ tiêu cao đa số từ 500 chỉ tiêu mỗi ngành.
Các ngành/chương trình đào tạo, mã xét tuyển và chỉ tiêu dự kiến Đại học Bách khoa Hà Nội 2020
TT |
Tên ngành, chương trình đào tạo |
Chỉ tiêu |
Xét điểm thi TNTHPT |
Xét kết hợp điểm thi TNTHPT + Bài KTTD |
||
Mã xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển |
|||
1 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
300 |
ME1 |
A00, A01 |
ME1x |
A19 |
2 |
Kỹ thuật Cơ khí |
500 |
ME2 |
A00, A01 |
ME2x |
A19 |
3 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) |
80 |
ME-E1 |
A00, A01 |
ME-E1x |
A19 |
4 |
Kỹ thuật Ô tô |
220 |
TE1 |
A00, A01 |
TE1x |
A19 |
5 |
Kỹ thuật Cơ khí động lực |
90 |
TE2 |
A00, A01 |
TE2x |
A19 |
6 |
Kỹ thuật Hàng không |
50 |
TE3 |
A00, A01 |
TE3x |
A19 |
7 |
Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) |
40 |
TE-E2 |
A00, A01 |
TE-E2x |
A19 |
8 |
Cơ khí Hàng không (CT Việt-Pháp PFIEV) |
35 |
TE-EP |
A00, A01, D29 |
TE-EPx |
A19 |
9 |
Kỹ thuật Nhiệt |
250 |
HE1 |
A00, A01 |
HE1x |
A19 |
10 |
Kỹ thuật Điện |
220 |
EE1 |
A00, A01 |
EE1x |
A19 |
11 |
Kỹ thuật Điều khiển-Tự động hóa |
500 |
EE2 |
A00, A01 |
EE2x |
A19 |
12 |
Kỹ thuật Điều khiển-Tự động hóa và Hệ thống điện (CT tiên tiến) |
80 |
EE-E8 |
A00, A01 |
EE-E8x |
A19 |
13 |
Tin học công nghiệp (CT Việt-Pháp PFIEV) |
35 |
EE-EP |
A00, A01, D29 |
EE-EPx |
A19 |
14 |
Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông |
500 |
ET1 |
A00, A01 |
ET1x |
A19 |
15 |
Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông (CT tiên tiến) |
40 |
ET-E4 |
A00, A01 |
ET-E4x |
A19 |
16 |
Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) |
40 |
ET-E5 |
A00, A01 |
ET-E5x |
A19 |
17 |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) |
60 |
ET-E9 |
A00, A01, D28 |
ET-E9x |
A19 |
18 |
CNTT: Khoa học Máy tính |
260 |
IT1 |
A00, A01 |
IT1x |
A19 |
19 |
CNTT: Kỹ thuật Máy tính |
180 |
IT2 |
A00, A01 |
IT2x |
A19 |
20 |
Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) |
100 |
IT-E10 |
A00, A01 |
IT-E10x |
A19 |
21 |
Công nghệ Thông tin (Việt-Nhật) |
240 |
IT-E6 |
A00, A01, D28 |
IT-E6x |
A19 |
22 |
Công nghệ Thông tin (Global ICT) |
80 |
IT-E7 |
A00, A01 |
IT-E7x |
A19 |
23 |
Công nghệ Thông tin (Việt-Pháp) |
40 |
IT-EP |
A00, A01, D29 |
IT-EPx |
A19 |
24 |
Toán-Tin |
120 |
MI1 |
A00, A01 |
MI1x |
A19 |
25 |
Hệ thống Thông tin quản lý |
60 |
MI2 |
A00, A01 |
MI2x |
A19 |
26 |
Kỹ thuật Hóa học |
490 |
CH1 |
A00, A01, B00, D07 |
CH1x |
A19, A20 |
27 |
Hóa học |
100 |
CH2 |
A00, A01, B00, D07 |
CH2x |
A19, A20 |
28 |
Kỹ thuật In |
30 |
CH3 |
A00, A01, B00, D07 |
CH3x |
A19, A20 |
29 |
Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) |
30 |
CH-E11 |
A00, A01, B00, D07 |
CH-E11x |
A19, A20 |
30 |
Kỹ thuật Sinh học |
100 |
BF1 |
A00, B00, D07 |
BF1x |
A20 |
31 |
Kỹ thuật Thực phẩm |
200 |
BF2 |
A00, B00, D07 |
BF2x |
A20 |
32 |
Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) |
40 |
BF-E12 |
A00, B00, D07 |
BF-E12x |
A20 |
33 |
Kỹ thuật Môi trường |
120 |
EV1 |
A00, A01, B00, D07 |
EV1x |
A19, A20 |
34 |
Kỹ thuật Vật liệu |
220 |
MS1 |
A00, A01, D07 |
MS1x |
A19, A20 |
35 |
KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) |
50 |
MS-E3 |
A00, A01, D07 |
MS-E3x |
A19, A20 |
36 |
Kỹ thuật Dệt-May |
200 |
TX1 |
A00, A01, D07 |
TX1x |
A19, A20 |
37 |
Công nghệ Giáo dục |
40 |
ED2 |
A00, A01, D01 |
ED2x |
A19 |
38 |
Vật lý Kỹ thuật |
150 |
PH1 |
A00, A01 |
PH1x |
A19 |
39 |
Kỹ thuật Hạt nhân |
30 |
PH2 |
A00, A01, A02 |
PH2x |
A19 |
40 |
Kinh tế Công nghiệp |
40 |
EM1 |
A00, A01, D01 |
EM1x |
A19 |
41 |
Quản lý Công nghiệp |
100 |
EM2 |
A00, A01, D01 |
EM2x |
A19 |
42 |
Quản trị Kinh doanh |
80 |
EM3 |
A00, A01, D01 |
EM3x |
A19 |
43 |
Kế toán |
60 |
EM4 |
A00, A01, D01 |
EM4x |
A19 |
44 |
Tài chính-Ngân hàng |
50 |
EM5 |
A00, A01, D01 |
EM5x |
A19 |
45 |
Phân tích Kinh doanh (CT tiên tiến) |
40 |
EM-E13 |
A00, A01 |
EM-E13x |
A19 |
46 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) |
50 |
EM-E14 |
A00, A01, D01 |
EM-E14x |
A19 |
47 |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ |
140 |
FL1 |
D01 |
|
|
48 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
60 |
FL2 |
D01 |
|
|
49 |
Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản) |
100 |
ME-NUT |
A00, A01, D28 |
ME-NUTx |
A19 |
50 |
Cơ khí-Chế tạo máy - ĐH Griffith (Úc) |
40 |
ME-GU |
A00, A01 |
ME-GUx |
A19 |
51 |
Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
40 |
ET-LUH |
A00, A01, D26 |
ET-LUHx |
A19 |
52 |
Cơ điện tử - ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
40 |
ME-LUH |
A00, A01, D26 |
ME-LUHx |
A19 |
53 |
Công nghệ Thông tin - ĐH La Trobe (Úc) |
70 |
IT-LTU |
A00, A01 |
IT-LTUx |
A19 |
54 |
Công nghệ Thông tin - ĐH Victoria (New Zealand) |
60 |
IT-VUW |
A00, A01 |
IT-VUWx |
A19 |
55 |
Quản trị Kinh doanh - ĐH Victoria (New Zealand) |
40 |
EM-VUW |
A00, A01, D01 |
EM-VUWx |
A19 |
56 |
Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
40 |
Troy-BA |
A00, A01, D01 |
Troy-BAx |
A19 |
57 |
Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
40 |
Troy-IT |
A00, A01, D01 |
Troy-ITx |
A19 |
Ghi chú:
1. Các tổ hợp xét tuyển in đậm trên có môn chính (nhân hệ số 2) như sau:
- Các tổ hợp A00, A01, A02, B00, D07, D26, D28, D29 in đậm: Toán là môn chính;
- Tổ hợp D01 in đậm: Tiếng Anh là môn chính;
- Tổ hợp A19, A20: Bài kiểm tra tư duy là môn chính.
2. Các chương trình ELITECH có mã xét tuyển ký hiệu XX-E# (ví dụ ME-E1, TE-E2...).
3. Các chương trình đào tạo quốc tế có số thứ tự từ 49 đến 57, mã xét tuyển có chứa cụm từ viết tắt tên trường đại học đối tác nước ngoài.
Mã tổ hợp xét tuyển
Tổ hợp |
Các môn/bài thi trong tổ hợp |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A02 |
Toán, Vật lý, Sinh học |
A19 |
Toán, Vật lý, Bài kiểm tra tư duy |
A20 |
Toán, Hoá học, Bài kiểm tra tư duy |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D07 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D26 |
Toán, Vật lý, Tiếng Đức |
D28 |
Toán, Vật lý, Tiếng Nhật |
D29 |
Toán, Vật lý, Tiếng Pháp |
Theo TTHN
Nhiều học sinh thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2025 hụt hẫng, thấp thỏm,... trước thông tin thời gian công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm lùi lại sau ngày 31/5 - thời điểm kết thúc năm học.
Chiều nay (6.11), Trung tâm khảo thí quốc gia và đánh giá chất lượng giáo dục (Cục Quản lý chất lượng, Bộ GD-ĐT) tổ chức lễ ký kết thỏa thuận hợp tác tổ chức thi và sử dụng chung kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào ĐH V-SAT năm 2025 với gần 20 trường ĐH.
Năm 2025, gần 20 trường ĐH sẽ sử dụng chung kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào ĐH do Trung tâm khảo thí quốc gia và đánh giá chất lượng giáo dục (Cục Quản lý chất lượng, Bộ GD-ĐT) cung cấp ngân hàng câu hỏi thi.
Thông tin tuyển sinh năm 2025 của các trường Đại học được 2K7 và phụ huynh vô cùng quan tâm. Đến ngày 6/11 đã có 12 trường công bố phương án tuyển sinh 2025. Xem chi tiết thông tin các trường phía dưới để có định hướng học tập cho thời gian tới.