Năm 2019 trường Học viện Báo chí và tuyên truyền lấy tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy là 1950 sinh viên.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; đạt yêu cầu xét tuyển theo quy định của Học viện về học lực, hạnh kiểm bậc THPT.
Thí sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: 2.3.1. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: đối với nhóm 1 - ngành Báo chí.
Môn thi tuyển: Năng khiếu báo chí - tổ chức thi tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
Xét tuyển căn cứ kết quả thi Năng khiếu báo chí kết hợp với kết quả thi THPT quốc gia của 2 môn khác (theo từng tổ hợp).
2.3.2. Xét tuyển căn cứ kết quả thi THPT quốc gia: đối với nhóm 2, 3, 4.
- Nhóm 2 gồm các ngành: Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện, Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý công, Quản lý nhà nước;
- Nhóm 3: Ngành Lịch sử;
- Nhóm 4 gồm các ngành: Truyền thông quốc tế, Quan hệ quốc tế, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Ngôn ngữ Anh.
2.3.3. Xét tuyển theo học bạ: tối đa 30% chỉ tiêu của từng ngành/chuyên ngành
- Thí sinh là học sinh các trường chuyên/năng khiếu của tỉnh (Danh sách các trường chuyên/năng khiếu xem Phụ lục), đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong cả 3 năm học THPT: được đăng ký xét tuyển tất cả các ngành; nếu đăng ký xét tuyển ngành Báo chí phải dự thi môn Năng khiếu báo chí và đạt 5/10 điểm trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.
- Thí sinh là học sinh các trường THPT công lập khác (không phải trường chuyên/năng khiếu) đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong cả 3 năm học THPT: được đăng ký xét tuyển bằng học bạ các ngành sau: Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý công, Quản lý nhà nước, Lịch sử.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | |||
1 | Các ngành đào tạo đại học | |||||||
1.1
|
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế | 527 | 95 | A16 | C15 | D01 | ||
1.2
|
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 527M | 5 | R22 | ||||
1.3
|
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) | 528 | 35 | A16 | C15 | D01 | ||
1.4
|
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 528M | 5 | R22 | ||||
1.5
|
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý | 529 | 45 | A16 | C15 | D01 | ||
1.6
|
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 529M | 5 | R22 | ||||
1.7
|
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa | 530 | 48 | A16 | C15 | D01 | ||
1.8
|
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 530M | 2 | R22 | ||||
1.9
|
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển | 531 | 48 | A16 | C15 | D01 | ||
1.1
|
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 531M | 2 | R22 | ||||
1.11
|
Ngành Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý xã hội | 532 | 48 | A16 | C15 | D01 | ||
1.12
|
Ngành Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý xã hội (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 532M | 2 | R22 | ||||
1.13
|
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh | 533 | 38 | A16 | C15 | D01 | ||
1.14
|
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 533M | 2 | R22 | ||||
1.15
|
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển | 535 | 48 | A16 | C15 | D01 | ||
1.16
|
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 535M | 2 | R22 | ||||
1.17
|
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công | 536 | 38 | A16 | C15 | D01 | ||
1.18
|
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 536M | 2 | R22 | ||||
1.19
|
Ngành Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước | 537 | 48 | A16 | C15 | D01 | ||
1.2
|
Ngành Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 537M | 2 | R22 | ||||
1.21
|
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách | 538 | 48 | A16 | C15 | D01 | ||
1.22
|
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 538M | 2 | R22 | ||||
1.23
|
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo in | 602 | 45 | R05 | R06 | R15 | R16 | |
1.24
|
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo in (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 602M | 5 | R19 | ||||
1.25
|
Ngành Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí | 603 | 38 | R07 | R08 | R09 | R17 | |
1.26
|
Ngành Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 603M | 2 | R20 | ||||
1.27
|
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh | 604 | 45 | R05 | R06 | R15 | R16 | |
1.28
|
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 604M | 5 | R19 | ||||
1.29
|
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình | 605 | 45 | R05 | R06 | R15 | R16 | |
1.3
|
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 605M | 5 | R19 | ||||
1.31
|
Ngành Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình | 606 | 38 | R11 | R12 | R13 | R18 | |
1.32
|
Ngành Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 606M | 2 | R21 | ||||
1.33
|
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử | 607 | 45 | R05 | R06 | R15 | R16 | |
1.34
|
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 607M | 5 | R19 | ||||
1.35
|
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình (chất lượng cao) | 608 | 35 | R05 | R06 | R15 | R16 | |
1.36
|
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình (chất lượng cao) (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 608M | 5 | R19 | ||||
1.37
|
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử (chất lượng cao) | 609 | 35 | R05 | R06 | R15 | R16 | |
1.38
|
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử (chất lượng cao) (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 609M | 5 | R19 | ||||
1.39
|
Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại | 610 | 45 | D01 | D72 | D78 | ||
1.4
|
Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 610M | 5 | R24 | R25 | R26 | ||
1.41
|
Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế | 611 | 45 | D01 | D72 | D78 | ||
1.42
|
Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 611M | 5 | R24 | R25 | R26 | ||
1.43
|
Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) | 614 | 35 | D01 | D72 | D78 | ||
1.44
|
Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 614M | 5 | R24 | R25 | R26 | ||
1.45
|
Ngành Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp | 615 | 45 | D01 | D72 | D78 | ||
1.46
|
Ngành Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 615M | 5 | R24 | R25 | R26 | ||
1.47
|
Ngành Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) | 616 | 75 | D01 | D72 | D78 | ||
1.48
|
Ngành Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 616M | 5 | R24 | R25 | R26 | ||
1.49
|
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 45 | D01 | D72 | D78 | ||
1.5
|
Ngành Ngôn ngữ Anh (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 7220201M | 5 | R24 | R25 | R26 | ||
1.51
|
Triết học | 7229001 | 38 | A16 | C15 | D01 | ||
1.52
|
Ngành Triết học (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 7229001M | 2 | R22 | ||||
1.53
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học | 7229008 | 38 | A16 | C15 | D01 | ||
1.54
|
Ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 7229008M | 2 | R22 | ||||
1.55
|
Lịch sử | 7229010 | 38 | C00 | C03 | C19 | D14 | |
1.56
|
Ngành Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (Sử dụng chứng chỉ tiếng Anh) | 7229010M | 2 | R23 | ||||
1.57
|
Kinh tế chính trị | 7310102 | 38 | A16 | C15 | D01 | ||
1.58
|
Ngành Kinh tế chính trị (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 7310102M | 2 | R22 | ||||
1.59
|
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | 7310202 | 48 | A16 | C15 | D01 | ||
1.6
|
Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 7310202M | 2 | R22 | ||||
1.61
|
Xã hội học | 7310301 | 48 | A16 | C15 | D01 | ||
1.62
|
Ngành Xã hội học (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 7310301M | 2 | R22 | ||||
1.63
|
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 45 | A16 | C15 | D01 | ||
1.64
|
Ngành Truyền thông đa phương tiện (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 7320104M | 5 | R22 | ||||
1.65
|
Truyền thông đại chúng | 7320105 | 95 | A16 | C15 | D01 | ||
1.66
|
Ngành Truyền thông đại chúng (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 7320105M | 5 | R22 | ||||
1.67
|
Truyền thông quốc tế | 7320107 | 45 | D01 | D72 | D78 | ||
1.68
|
Ngành Truyền thông quốc tế (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 7320107M | 5 | R24 | R25 | R26 | ||
1.69
|
Quảng cáo | 7320110 | 37 | D01 | D72 | D78 | ||
1.7
|
Ngành Quảng cáo (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 7320110M | 3 | R24 | R25 | R26 | ||
1.71
|
Quản lý công | 7340403 | 48 | A16 | C15 | D01 | ||
1.72
|
Ngành Quản lý công (Sử dụng chứng chỉ tiếng Anh) | 7340403M | 2 | R22 | ||||
1.73
|
Công tác xã hội | 7760101 | 48 | A16 | C15 | D01 | ||
1.74
|
Ngành Công tác xã hội (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 7760101M | 2 | R22 | ||||
1.75
|
Ngành Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản | 801 | 48 | A16 | C15 | D01 | ||
1.76
|
Ngành Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 801M | 2 | R22 | ||||
1.77
|
Ngành Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử | 802 | 48 | A16 | C15 | D01 | ||
1.78
|
Ngành Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử (Sử dụng chứng chỉ miễn tiếng Anh) | 802M | 2 | R22 | ||||
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển cần đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có kết quả xếp loại học lực từng năm học trong 3 năm Trung học phổ thông đạt 6,0 trở lên;
+ Hạnh kiểm 3 năm Trung học phổ thông xếp loại Khá trở lên;
Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (học lực, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển.
- Thí sinh dự thi các chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng, Tư tưởng Hồ Chí Minh) không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về ngoại hình.
- Thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên).
Sau khi trúng tuyển, nhà trường sẽ tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng các quy định nêu trên sẽ được chuyển sang ngành khác của Học viện có điểm trúng tuyển tương đương.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.6.1. Xác định điểm trúng tuyển: Theo chuyên ngành dựa trên tổng điểm các môn thi quy định cho từng nhóm ngành xếp từ cao xuống thấp. Các môn thi thuộc nhóm ngành 1, 2 tính hệ số 1, môn Lịch sử thuộc nhóm ngành 3, môn Tiếng Anh thuộc nhóm ngành 4 tính hệ số 2.
- Đối với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm 1, 2 không có môn nhân hệ số. Điểm xét tuyển (thang điểm 30) được xác định như sau:
Điểm xét tuyển (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) = Tổng điểm ba môn thi theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực
- Đối với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm 3 có môn Lịch sử và nhóm 4 có môn tiếng Anh nhân hệ số 2. Điểm xét tuyển (thang điểm 40) được xác định như sau:
Điểm xét tuyển (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) = Tổng điểm ba môn thi sau khi đã nhân hệ số theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực x 4/3
- Đối với các ngành/chuyên ngành xét tuyển học bạ. Điểm xét tuyển được xác định như sau:
Điểm xét tuyển (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) = (TBCHT lớp 10 + TBCHT lớp 11 + TBCHT lớp 12)/3.
2.6.2. Các chuyên ngành đào tạo:
- Ngành Kinh tế gồm 3 chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao); Kinh tế và Quản lý (hệ chuẩn)
- Ngành Chính trị học gồm 7 chuyên ngành: Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa; Chính trị phát triển; Quản lý xã hội; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Văn hóa phát triển; Chính sách công; Truyền thông chính sách;
- Ngành Báo chí gồm 8 chuyên ngành: Báo in; Ảnh báo chí; Báo phát thanh; Báo truyền hình; Quay phim truyền hình; Báo mạng điện tử; Báo truyền hình (chất lượng cao), Báo mạng điện tử(chất lượng cao);
- Ngành Quan hệ quốc tế gồm 3 chuyên ngành: Thông tin đối ngoại; Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế; Quan hệ quốc tế và truyền thông toàn cầu (chất lượng cao);
- Ngành Quan hệ công chúng gồm 2 chuyên ngành: Quan hệ công chúng chuyên nghiệp; Truyền thông marketing (chất lượng cao);
- Ngành Xuất bản gồm 2 chuyên ngành: Biên tập xuất bản, Xuất bản điện tử.
- Ngành Quản lý nhà nước gồm 2 chuyên ngành: Quản lý xã hội, quản lý hành chính nhà nước.
2.6.3. Tiêu chí phụ xét tuyển trong trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau cuối danh sách theo thứ tự ưu tiên sau:
* Đối với ngành Báo chí:
- Ưu tiên thí sinh có điểm thi Năng khiếu báo chí/Năng khiếu Ảnh báo chí/Năng khiếu Quay phim truyền hình cao hơn;
- Ưu tiên thí sinh có kết quả thi THPTQG môn Ngữ văn cao hơn (hoặc điểm TBC môn Ngữ văn 3 năm THPT cao hơn - với thí sinh xét tuyển theo học bạ THPT).
* Đối với các ngành có môn chính nhân hệ số (nhóm 3, nhóm 4): ưu tiên thí sinh có tổng điểm gốc 3 môn chưa nhân hệ số, chưa cộng điểm ưu tiên, chưa cộng điểm khuyến khích, chưa làm tròn cao hơn (điểm TBC 3 năm THPT môn chính cao hơn - đối với thí sinh xét tuyển theo học bạ THPT).
* Đối với các ngành/chuyên ngành còn lại: Ưu tiên thí sinh có kết quả thi THPTQG môn Toán (điểm TBC 3 năm THPT môn Toán - đối với thí sinh xét tuyển theo học bạ THPT) cao hơn.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT:
* Đối với ngành Báo chí:
+ Nhận hồ sơ đăng ký dự thi từ ngày 06/5 đến hết ngày 15/6/2019.
+ Thông báo danh sách thí sinh, số báo danh và phòng thi trên Website Học viện vào ngày 18/6/2019.
+ Thi môn Năng khiếu báo chí ngày 08/7 và 09/7/2019:
Sáng 08/7: tiếp sinh, phổ biến Quy chế thi, phát thẻ dự thi cho thí sinh;
Chiều 08/7: thi trắc nghiệm: tất cả thí sinh; thi tự luận: đối với thí sinh đăng ký dự tuyển các chuyên ngành Báo in, Báo phát thanh, Báo truyền hình, Báo mạng điện tử, Báo truyền hình chất lượng cao, Báo mạng điện tử chất lượng cao.
Sáng 09/7: thi Năng khiếu chuyên ngành Ảnh báo chí.
Chiều 09/7: thi Năng khiếu chuyên ngành Quay phim truyền hình.
+ Công bố kết quả thi Năng khiếu báo chí: ngày 13/7/2019.
* Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ kết quả thi THPTQG: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo học bạ:
Nộp hồ sơ từ 06/5 đến hết ngày 15/6/2019.Công bố kết quả xét tuyển ngày 15/7/2019. Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trước 17h00 ngày 30/7/2019.
2.7.2. Hình thức nhận hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện bằng chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Học viện:
Ban Quản lý Đào tạo, Học viện Báo chí và Tuyên truyền,
36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
Ngoài phong bì ghi rõ: Hồ sơ tuyển sinh đại học 2019.
2.8. Chính sách ưu tiên:
2.8.1. Xét tuyển thẳng
2.8.1.1. Đối tượng xét tuyển thẳng
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.
b) Người đã trúng tuyển vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được tuyển thẳng có nguyện vọng, Học viện sẽ xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức.
c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học phổ thông được tuyển thẳng vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp trung học, được tuyển thẳng vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền theo đúng ngành hoặc ngành gần của môn mà thí sinh đã đoạt giải.
đ) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Giám đốc Học viện căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học.
e) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Học viện: Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và tiếng Việt theo quy định của Học viện để xem xét, quyết định cho vào học.
g) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh thuộc đối tượng này được Giám đốc Học viện xem xét, quyết định xét tuyển thẳng nếu xếp loại học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt loại Giỏi, tốt nghiệp Trung học phổ thông đạt loại Giỏi, 3 năm Trung học phổ thông xếp loại hạnh kiểm Tốt.
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc Học viện quy định.
2.8.1.2. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng
Tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia không hạn chế số lượng cho các ngành sau:
- Ngành Báo chí, Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện, Xuất bản: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngữ văn;
- Ngành Lịch sử, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Lịch sử;
- Ngành Ngôn ngữ Anh, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Quan hệ quốc tế, Truyền thông quốc tế,các chương trình chất lượng cao: Kinh tế và Quản lý, Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu, Truyền thông marketing, Báo truyền hình chất lượng cao, Báo mạng điện tử chất lượng cao: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn tiếng Anh;
- Ngành Kinh tế, Kinh tế chính trị: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Toán.
2.8.2. Ưu tiên xét tuyển
2.8.2.1. Đối tượng ưu tiên xét tuyển
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia không sử dụng quyền tuyển thẳng vào các ngành theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được ưu tiên xét tuyển vào các ngành khác. Thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển ngành Báo chí phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí và đạt điểm 5,0 trở lên (theo thang điểm 10).Thí sinh ưu tiên xét tuyển phải tốt nghiệp THPT mới đủ điều kiện xét tuyển vào Học viện.
2.8.2.2. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển: Không hạn chế.
Kết quả xét tuyển thẳng sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được gửi cho các Sở Giáo dục và Đào tạo để thông báo cho thí sinh và được thông báo trên Website Học viện http://ajc.hcma.vn/trước 17h00 ngày 18/7/2019.Thí sinh trúng tuyển phải nộp hồ sơ và bản chính giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trước 17h00 ngày 23/7/2019.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
- Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí thi tuyển ngành Báo chí: 300.000đ/hồ sơ.
Thí sinh đăng ký 02 bài thi Năng khiếu báo chí: 500.000đ/hồ sơ.
Thí sinh đăng ký 03 bài thi Năng khiếu báo chí: 700.000đ/hồ sơ.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
- Các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) được miễn học phí.
- Hệ đại trà: 269.700đ/tín chỉ (chương trình toàn khóa 142 tín chỉ).
- Hệ chất lượng cao: 771.200đ/tín chỉ (tạm tính - chưa bao gồm 12 tín chỉ Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng - An ninh).
Lộ trình tăng học phí cho từng năm là tối đa 10%.
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
a. Cấu trúc bài thi Năng khiếu báo chí gồm 2 phần:
- Phần thứ nhất (3 điểm): Tất cả thí sinh dự thi ngành Báo chí làm bài thi trắc nghiệm gồm 30 câu hỏi, thời gian làm bài 30 phút: kiểm tra hiểu biết chung (nội dung đề thi nằm trong các môn học: Giáo dục công dân, Lịch sử, Địa lý, Ngữ văn của chương trình Trung học phổ thông, chủ yếu là lớp 12).
- Phần thứ hai (7 điểm):
+ Đối với thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình, Ảnh báo chí:
(1) Xem hình ảnh (ảnh chụp, video clip) và viết bình luận không quá 500 chữ về hình thức, kỹ thuật, nội dung hình ảnh được xem, thời gian làm bài 30 phút (3 điểm);
(2) Trả lời phỏng vấn trực tiếp để thể hiện hiểu biết về lĩnh vực quay phim truyền hình, ảnh báo chí; kiến thức về tạo hình và bố cục, tư duy hình ảnh; ý tưởng sáng tạo; khả năng giao tiếp… (4 điểm)
+ Đối với thí sinh dự tuyển các chuyên ngành khác của ngành Báo chí: Làm bài thi tự luận gồm 2 câu hỏi, thời gian làm bài 120 phút.
Câu 1 (3 điểm): Đánh giá năng lực xử lý, biểu đạt thông tin và sử dụng ngôn ngữ trong xây dựng, hoàn thiện văn bản. Dạng thức đề thi có thể là: Cung cấp một văn bản báo chí có lỗi sai (về quan điểm chính trị, cấu trúc văn bản, về tính logic, về văn phong, về cách sử dụng ngôn từ…) yêu cầu thí sinh sửa chữa và hoàn thiện văn bản theo cách của mình.
Câu 2 (4 điểm): Đánh giá năng lực phát hiện vấn đề và thể hiện quan điểm cá nhân. Dạng thức đề thi có thể là: Cung cấp thông tin về một vấn đề, một sự kiện, yêu cầu thí sinh viết một bài luận tối đa là 500 từ.
Bài thi Năng khiếu báo chí do Học viện ra đề và tổ chức chấm thi.
b. Xét tuyển thí sinh dự bị dân tộc vào ngành Báo chí
Thí sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học tại các trường dự bị dân tộc có nguyện vọng dự tuyển ngành Báo chí phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí do Học viện tổ chức. Điểm xét tuyển đối với các thí sinh này được xác định căn cứ vào điểm trung bình chung các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh của năm học dự bị đại học kết hợp với điểm thi môn Năng khiếu báo chí theo từng tổ hợp xét tuyển đã công bố của Học viện.
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.