Trường Đại học Hạ Long công bố thông tin tuyển đại học năm 2019, theo đó trường tuyển 725 chỉ tiêu xét kết quả thi THPT Quốc gia.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
2.2. Phạm vi tuyển sinh: - Đại học hệ chính quy: Tuyển sinh trong toàn quốc
- Cao đẳng sư phạm hệ chính quy: Tuyển sinh đối tượng có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Ninh.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: 1. Đại học hệ chính quy:
- Xét tuyển kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 đối với các ngành: (1) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; (2) Quản trị khách sạn; (3) Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; (4) Khoa học máy tính; (5) Quản lý văn hóa; (6) Ngôn ngữ Anh; (7) Ngôn ngữ Trung Quốc; (8) Ngôn ngữ Nhật; (9) Ngôn ngữ Hàn Quốc (dự kiến).
- Xét tuyển kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 (60% chỉ tiêu) và xét tuyển kết quả học lực THPT lớp 12 theo tổ hợp 3 môn (40% chỉ tiêu) đối với các ngành: (10) Nuôi trồng thủy sản; (11) Quản lý tài nguyên và môi trường.
2. Cao đẳng sư phạm hệ chính quy:
- Ngành Giáo dục Tiểu học: Xét tuyển kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019;
- Ngành Giáo dục Mầm non: Xét tuyển kết quả học lực THPT môn Ngữ văn lớp 12 kết hợp thi các môn năng khiếu (Hát và Kể chuyện).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
>> XEM THÊM: ĐIỂM CHUẨN ĐH Hạ Long TẠI ĐÂY.
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | ||
Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 90 | A01 | N1 | D01 | N1 | D10 | N1 | D78 | N1 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 60 | A01 | N1 | D01 | N1 | D04 | N4 | D10 | N1 | |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 40 | D01 | N1 | D06 | N6 | D10 | N1 | D78 | N1 | |
Quản lý văn hoá | 7229042 | 50 | C00 | VA | D01 | VA | D15 | VA | D78 | VA | |
Khoa học máy tính | 7480101 | 40 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D90 | TO | |
Nuôi trồng thuỷ sản | 7620301 | 20 | 10 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D10 | TO |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 160 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D90 | TO | |
Quản trị khách sạn | 7810201 | 140 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D90 | TO | |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 85 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D90 | TO | |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 20 | 10 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D10 | TO |
Các ngành đào tạo cao đẳng | |||||||||||
Giáo dục Tiểu học | 51140202 | 20 | C00 | VA | D01 | TO | D10 | TO | |||
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
2.5.1. Đối với đại học hệ chính quy
* Thí sinh xét kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019:
- Mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tổ hợp 3 môn xét tuyển đã cộng điểm ưu tiên xác định như sau:
+ Phải đạt 15,00 điểm trở lên đối với các ngành: (1) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, (2) Quản trị khách sạn, (3) Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, (4) Quản lý văn hóa, (5) Ngôn ngữ Trung Quốc), (6) Ngôn ngữ Hàn Quốc.
+ Phải đạt 14,00 điểm trở lên đối với các ngành: (7) Nuôi trồng thủy sản, (8) Quản lý tài nguyên và môi trường, (9) Khoa học máy tính.
- Riêng ngành (10) Ngôn ngữ Anh, (11) Ngôn ngữ Nhật: Mức điểm tối thiểu của tổ hợp 3 môn xét tuyển đã cộng điểm ưu tiên phải đạt 20,00 điểm trở lên, trong đó điểm thi môn ngoại ngữ trong các tổ hợp đã xác định nhân hệ số 2.
* Thí sinh xét kết quả học lực THPT lớp 12 đối với ngành Quản lý tài nguyên và môi trường và ngành Nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo điều kiện sau:
Mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tổ hợp 3 môn xét tuyển đã cộng điểm ưu tiên phải đạt từ 18,00 điểm trở lên.
Cách tính điểm xét tuyển theo học bạ THPT:
Điểm xét trúng tuyển = Điểm TB cả năm lớp 12 môn 1 + Điểm TB cả năm lớp 12 môn 2 + Điểm TB cả năm lớp 12 môn 3 + Điểm ưu tiên.
2.5.2. Đối với cao đẳng sư phạm chính quy
- Ngành Giáo dục Tiểu học: Xét kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Ngành Giáo dục Mầm non: Xét kết quả học lực THPT môn Ngữ văn lớp 12 và phải dự thi các môn năng khiếu đảm bảo các điều kiện sau:
+ Mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tổ hợp 3 môn xét tuyển đã cộng điểm ưu tiên phải đạt 18,00 điểm trở lên, trong đó điểm trung bình cả năm môn Ngữ văn lớp 12 phải đạt 6,00 điểm trở lên;
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.
Cách tính điểm xét tuyển theo học bạ THPT kết hợp thi tuyển năng khiếu đối với ngành Giáo dục Mầm non:
Điểm xét trúng tuyển = Điểm TB cả năm lớp 12 môn Ngữ văn + Điểm năng khiếu 1 (Kể chuyện) + Điểm năng khiếu 2 (Hát) + Điểm ưu tiên.
Ghi chú: Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã trường Đại học Hạ Long: HLU
- Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển cùng một ngành là: 0 điểm (không điểm).
- Tiêu chí phụ ưu tiên trong mỗi tổ hợp môn thi:
TT
|
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp 3 môn |
Mã tổ hợp |
Môn ưu tiên |
I |
ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY |
||||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
Toán – Lý - Hóa Hoặc Toán – Lý – Anh Hoặc Toán - Văn – Anh Hoặc Toán – Anh - KHTN |
A00
A01
D01
D90 |
Toán
Toán
Toán
Toán |
|
Quản trị khách sạn |
7810201 |
||||
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202 |
||||
Khoa học máy tính |
7480101 |
||||
Quản lý văn hóa |
7229042 |
Văn - Sử - Địa Hoặc Văn – Toán - Anh Hoặc Văn – Địa - Anh Hoặc Văn - Anh - KHXH |
C00
D01
D15
D78 |
Văn
Văn
Văn
Văn |
|
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
Toán – Lý – Anh Hoặc Văn – Toán – Anh Hoặc Toán - Địa –Anh Hoặc Văn - Anh - KHXH |
A01
D01
D10
D78 |
Anh
Anh
Anh
Anh |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
Toán – Lý – Anh Hoặc Văn – Toán – Anh Hoặc Văn – Toán - Trung Hoặc Toán - Địa –Anh |
A01
D01
D04
D10 |
Anh
Anh
Trung
Anh |
|
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
Văn – Toán - Anh Hoặc Văn – Toán – Nhật Hoặc Toán - Địa –Anh Hoặc Văn - Anh - KHXH |
D01
D06
D10
D78 |
Anh
Nhật
Trung
Anh |
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc (dự kiến) |
7220210 |
Văn – Toán - Anh Hoặc Toán - Địa –Anh Hoặc Văn – Địa - Anh Hoặc Văn - Anh - KHXH |
D01
D10
D15
D78 |
Anh
Anh
Anh
Anh |
|
Nuôi trồng thủy sản |
7620301 |
Toán – Lý - Hóa Hoặc Toán – Lý – Anh Hoặc Toán – Hóa - Sinh Hoặc Toán - Địa –Anh |
A00
A01
B00
D10 |
Toán
Toán
Toán
Toán |
|
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
Toán – Lý - Hóa Hoặc Toán – Lý – Anh Hoặc Toán – Hóa - Sinh Hoặc Toán - Địa –Anh |
A00
A01
B00
D10 |
Toán
Toán
Toán
Toán |
|
II |
CAO ĐẲNG SƯ PHẠM CHÍNH QUY (80 chỉ tiêu) |
||||
|
Giáo dục Mầm non |
5140201 |
Ngữ văn; Hát, kể chuyện |
M01 |
Văn |
|
Giáo dục Tiểu học |
5140202 |
Văn; Sử; Địa Hoặc Văn; Toán; Anh Hoặc Toán – Địa –Anh |
C00
D01
D10 |
Văn
Toán
Toán |
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian tuyển sinh: Thực hiện theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển:
+ Nhận trực tiếp tại trường;
+ Nhận theo đường chuyển phát nhanh.
- Tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo (chi tiết tại mục 2.6)
2.8. Chính sách ưu tiên:
- Trường tổ chức xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh vào các ngành trình độ đào tạo đại học; cao đẳng sư phạm theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ theo quy định tại quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp năm 2019 để xét tuyển vào các ngành đại học hệ chính quy.
Theo TTHN
Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Nông lâm TP.HCM vừa công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) phương thức xét điểm kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2024.
Năm 2024, Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai sử dụng 03 phương thức xét tuyển cho tất cả các ngành đào tạo bậc đại học chính quy với các tổ hợp môn tương ứng.
Trường Đại học FPT tuyển sinh Hệ đại học chính quy năm 2024 theo phương thức Xét tuyển thẳng và Xét kết quả xếp hạng học sinh THPT năm 2024 như sau:
Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM vào HUFLIT là từ 500 điểm (theo thang điểm 1.200) cho 18 ngành đào tạo.