Trường Đại học Trường Đại học Hàng Hải đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào trường năm 2019 cho tất cả các ngành đào tạo của trường. Mức điểm cao nhất là 20,75 điểm.
Đã có điểm chuẩn 2019 Đại học Hàng Hải
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam thông báo điểm trúng tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2019 - Đợt I đối với các thí sinh đã đăng ký xét tuyển vào Trường theo phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2019 và xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét học bạ), cụ thể như sau:
Chuyên ngành |
Mã chuyên ngành |
Tổ hợp Xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
||
Xét bằng điểm thi THPT |
Xét bằng điểm học THPT |
||||
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành) |
|||||
1. Kinh tế vận tải biển |
7840104D401 |
A00 A01 C01 D01 |
20.75 |
|
|
2. Kinh tế vận tải thủy |
7840104D410 |
19.00 |
|
||
3. Logistics & chuỗi cung ứng |
7840104D407 |
22.00 |
|
||
4. Kinh tế ngoại thương |
7340120D402 |
21.25 |
|
||
5. Quản trị kinh doanh |
7340101D403 |
20.00 |
|
||
6. Quản trị tài chính kế toán |
7340101D404 |
19.75 |
|
||
7. Quản trị tài chính ngân hàng |
7340101D411 |
19.25 |
|
||
8. Luật hàng hải |
7380101D120 |
17.00 |
|
||
nhóm kỹ thuật & Công nghệ (27 Chuyên ngành) |
|||||
1. Điều khiển tàu biển |
7840106D101 |
A00 A01 C01 D01 |
15.00 |
16.00 |
|
2. Khai thác máy tàu biển |
7840106D102 |
14.00 |
16.00 |
||
3. Quản lý hàng hải |
7840106D129 |
14.75 |
20.00 |
||
4. Điện tử viễn thông |
7520207D104 |
15.50 |
20.50 |
||
5. Điện tự động tàu thủy |
7520216D103 |
14.00 |
16.00 |
||
6. Điện tự động công nghiệp |
7520216D105 |
18.75 |
21.50 |
||
7. Tự động hóa hệ thống điện |
7520216D121 |
14.25 |
19.50 |
||
8. Máy tàu thủy |
7520122D106 |
14.00 |
16.00 |
||
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi |
7520122D107 |
14.00 |
16.00 |
||
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi |
7520122D108 |
14.00 |
16.00 |
||
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ |
7520103D109 |
14.50 |
16.00 |
||
12. Kỹ thuật cơ khí |
7520103D116 |
17.50 |
18.00 |
||
13. Kỹ thuật cơ điện tử |
7520103D117 |
18.25 |
19.50 |
||
14. Kỹ thuật ô tô |
7520103D122 |
20.25 |
22.00 |
||
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh |
7520103D123 |
16.25 |
18.50 |
||
16. Máy & tự động công nghiệp |
7520103D128 |
14.00 |
16.00 |
||
17. Xây dựng công trình thủy |
7580203D110 |
14.00 |
16.00 |
||
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải |
7580203D111 |
14.00 |
16.00 |
||
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp |
7580201D112 |
14.00 |
16.00 |
||
Chuyên ngành |
Mã chuyên ngành |
Tổ hợp Xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
||
Xét bằng điểm thi THPT |
Xét bằng điểm học THPT |
||||
20. Kỹ thuật cầu đường |
7580205D113 |
A00 A01 C01 D01 |
14.00 |
16.00 |
|
21. Công nghệ thông tin |
7480201D114 |
20.25 |
24.00 |
||
22. Công nghệ phần mềm |
7480201D118 |
18.75 |
22.50 |
||
23. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính |
7480201D119 |
17.00 |
18.50 |
||
24. Kỹ thuật môi trường |
7520320D115 |
14.00 |
18.00 |
||
25. Kỹ thuật công nghệ hóa học |
7520320D126 |
14.00 |
16.00 |
||
26. Quản lý công trình xây dựng |
7580201D130 |
14.00 |
16.00 |
||
27. Kiến trúc & nội thất (Vẽ MT hệ số 2) |
7580201D127 |
H01 H02 H03 H04 |
20.00 |
22.50 |
|
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành) |
|
||||
1. Tiếng Anh thương mại |
Tiếng Anh hệ số 2 |
7220201D124 |
D01 A01 D10 D14 |
27.75 |
|
2. Ngôn ngữ Anh |
7220201D125 |
27.50 |
|
||
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành) |
|
||||
1. Kinh tế vận tải biển (CLC) |
7840104H401 |
A00 A01 C01 D01 |
14.00 |
|
|
2. Kinh tế ngoại thương (CLC) |
7340120H402 |
17.25 |
|
||
3. Điện tự động công nghiệp (CLC) |
7520216H105 |
14.00 |
19.00 |
||
4. Công nghệ thông tin (CLC) |
7480201H114 |
15.50 |
21.00 |
||
CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành) |
|
||||
1. Quản lý kinh doanh & Marketing |
7340101A403 |
D15 A01 D07 D01 |
17.75 |
|
|
2. Kinh tế Hàng hải |
7840104A408 |
15.00 |
|
||
3. Kinh doanh quốc tế & Logistics |
7340120A409 |
18.75 |
|
Ghi chú:
Tổ hợp môn xét tuyển: A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; C01: Toán, Văn, Lý; D01: Toán, Văn, Anh; D07: Toán, Hóa, Anh ; D10: Toán, Địa, Anh; D14: Văn, Sử, Anh; D15: Văn, Địa, Anh; H01: Toán, Văn, Vẽ MT; H02: Toán, Anh, Vẽ MT; H03: Toán, Lý, Vẽ MT; H04: Toán, Hóa, Vẽ MT.
• Điểm trúng tuyển các chuyên ngành: Tiếng Anh thương mại, Ngôn ngữ Anh, Kiến trúc và nội thất tính theo thang điểm 40.
• Tất cả các đối tượng ưu tiên thuộc các khu vực: 1, 2, 2NT và thuộc diện đối tượng ưu tiên (từ 01 đến 07) được hưởng điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
Một số lưu ý đối với thí sinh
Thí sinh mang Giấy chứng nhận kết quả thi THPT bản chính và bản sao căn cước công dân/CMND (không cần công chứng) đến Trường Đại học Hàng hải Việt Nam nộp để xác nhận nhập học. Nhà trường sẽ cấp Giấy báo trúng tuyển cho thí sinh khi nhận được các giấy tờ này.
Chú ý: Trường hợp thí sinh không nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPT bản chính coi như thí sinh không có nguyện vọng trúng tuyển Đợt I. Nhà trường sẽ không tự gửi Giấy báo trúng tuyển cho thí sinh.
- Đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2019, để nhận giấy báo trúng tuyển, thí sinh phải nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT và bản sao căn cước công dân/CMND tương tự như trường hợp trúng tuyển theo phương thức xét bằng điểm thi THPT.
- Với những thí sinh tốt nghiệp năm 2017, 2018 trúng tuyển theo hình thức xét bằng điểm học THPT thì cầm bản sao căn cước công dân/CMND đến để nhận Giấy báo trúng tuyển.
Giấy chứng nhận kết quả thi THPT bản chính và bản sao căn cước công dân/CMND có thể chuyển qua đường bưu điện về địa chỉ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Số 484 Lạch Tray, Lê Chân, Thành phố Hải Phòng, Điện thoại: 0225.3.735138 / 3.729690. Khi Nhà trường nhận được sẽ gửi Giấy báo trúng tuyển lại cho thí sinh theo đường bưu điện.
Nhập học trong các ngày: 04, 05 & 06/9/2019. Lịch nhập học chi tiết của từng ngành và hướng dẫn thủ tục nhập học xem tại Website: http://tuyensinh.vimaru.edu.vn hoặc trên Giấy báo trúng tuyển.
Theo TTHN
Năm 2024, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển sinh 4500 chỉ tiêu trình độ Đại học hệ chính quy cho 49 chuyên ngành đào tạo theo 6 phương thức xét tuyển độc lập:
Năm 2024, Trường Đại học Luật (ĐHQG Hà Nội) sử dụng 08 phương thức tuyển sinh vào đại học chính quy với tổng 1.150 chỉ tiêu cho 04 ngành/chương trình đào tạo (Luật, Luật Chất lượng cao, Luật Kinh doanh và Luật Thương mại Quốc tế), cụ thể như sau:
Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm đại học chính quy theo phương thức xét tuyển học bạ kết hợp, Đợt 1 năm 2024 như sau:
Sáng nay t mới thi xong TSA đợt 4 nên t lên review cho anh chị em đợt 5 6 cùng cố gắng nhen, đợt này tớ thi chơi chơi thôi tại đgnl của ớ an toàn rồi ấy, cả nhà đọc post mang tính chất tham khảo nhen