Trường Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp vừa công bố điểm trúng tuyển năm 2024 theo điểm thi THPT, mức điểm chuẩn thấp nhất của trường năm nay là 19,5 điểm.
Đã có điểm chuẩn 2024 Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩn của các phương thức |
|||
KQ thi TN THPT |
Kết quả học bạ |
Kết quả ĐGNL |
Kết quả ĐGTD |
|||
I |
Cơ sở Hà Nội |
|||||
1 |
7220201DKK |
Ngôn ngữ Anh |
23.2 |
25.2 |
76.0 |
51.0 |
2 |
7340101DKK |
Quản trị kinh doanh |
23.2 |
25.2 |
76.0 |
51.0 |
3 |
7340115DKK |
Marketing |
24.2 |
26.2 |
77.0 |
51.0 |
4 |
7340121DKK |
Kinh doanh thương mại |
23.8 |
25.8 |
77.0 |
51.0 |
5 |
7340201DKK |
Tài chính - Ngân hàng |
23.2 |
25.2 |
76.0 |
50.5 |
6 |
7340204DKK |
Bảo hiểm |
22.0 |
24.0 |
76.0 |
50.5 |
7 |
7340301DKK |
Kế toán |
23.0 |
25.0 |
76.0 |
50.5 |
8 |
7340302DKK |
Kiểm toán |
23.0 |
25.0 |
76.0 |
50.5 |
9 |
7460108DKK |
Khoa học dữ liệu |
22.2 |
24.2 |
76.0 |
50.5 |
10 |
7480102DKK |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
22.5 |
24.5 |
76.0 |
50.5 |
11 |
7480108DKK |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
22.8 |
24.8 |
76.0 |
50.5 |
12 |
7480201DKK |
Công nghệ thông tin |
24.0 |
26.0 |
77.0 |
50.5 |
13 |
7510201DKK |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
22.8 |
24.8 |
76.0 |
50.5 |
14 |
7510203DKK |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
23.2 |
25.2 |
76.0 |
50.5 |
15 |
7510205DKK |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
23.8 |
25.8 |
76.0 |
50.5 |
16 |
7510301DKK |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
23.0 |
25.0 |
76.0 |
50.5 |
17 |
7510302DKK |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
23.0 |
25.0 |
76.0 |
50.5 |
18 |
7510303DKK |
CNKT điều khiển và tự động hoá |
24.0 |
26.0 |
77.0 |
50.5 |
19 |
7510605DKK |
Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng |
24.2 |
26.2 |
77.0 |
51.0 |
20 |
7540101DKK |
Công nghệ thực phẩm |
20.0 |
22.0 |
75.0 |
50.0 |
21 |
7540202DKK |
Công nghệ sợi, dệt |
19.0 |
21.0 |
75.0 |
50.0 |
22 |
7540204DKK |
Công nghệ dệt, may |
20.0 |
22.0 |
75.0 |
50.0 |
23 |
7810103DKK |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
24.5 |
26.5 |
77.0 |
51.0 |
24 |
7810201DKK |
Quản trị khách sạn |
24.5 |
26.5 |
77.0 |
51.0 |
II |
Cơ sở Nam Định |
|||||
1 |
7220201DKD |
Ngôn ngữ Anh |
19.0 |
21.0 |
75.0 |
50.0 |
2 |
7340101DKD |
Quản trị kinh doanh |
18.5 |
20.5 |
75.0 |
50.0 |
3 |
7340115DKD |
Marketing |
18.5 |
20.5 |
75.0 |
50.0 |
4 |
7340121DKD |
Kinh doanh thương mại |
18.5 |
20.5 |
75.0 |
50.0 |
5 |
7340201DKD |
Tài chính - Ngân hàng |
17.5 |
19.5 |
75.0 |
50.0 |
6 |
7340204DKD |
Bảo hiểm |
17.5 |
19.5 |
75.0 |
50.0 |
7 |
7340301DKD |
Kế toán |
17.5 |
19.5 |
75.0 |
50.0 |
8 |
7340302DKD |
Kiểm toán |
17.5 |
19.5 |
75.0 |
50.0 |
9 |
7460108DKD |
Khoa học dữ liệu |
17.5 |
19.5 |
75.0 |
50.0 |
10 |
7480102DKD |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
17.5 |
19.5 |
75.0 |
50.0 |
11 |
7480108DKD |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
17.5 |
19.5 |
75.0 |
50.0 |
12 |
7480201DKD |
Công nghệ thông tin |
19.0 |
21.0 |
75.0 |
50.0 |
13 |
7510201DKD |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
17.5 |
19.5 |
75.0 |
50.0 |
14 |
7510203DKD |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
19.0 |
21.0 |
75.0 |
50.0 |
15 |
7510205DKD |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
18.5 |
20.5 |
75.0 |
50.0 |
16 |
7510301DKD |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
17.5 |
19.5 |
75.0 |
50.0 |
17 |
7510302DKD |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
18.5 |
20.5 |
75.0 |
50.0 |
18 |
7510303DKD |
CNKT điều khiển và tự động hoá |
18.5 |
20.5 |
75.0 |
50.0 |
19 |
7510605DKD |
Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng |
18.5 |
20.5 |
75.0 |
50.0 |
20 |
7540101DKD |
Công nghệ thực phẩm |
17.5 |
19.5 |
75.0 |
50.0 |
21 |
7540202DKD |
Công nghệ sợi, dệt |
17.5 |
19.5 |
75.0 |
50.0 |
22 |
7540204DKD |
Công nghệ dệt, may |
17.5 |
19.5 |
75.0 |
50.0 |
23 |
7810103DKD |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
19.0 |
21.0 |
75.0 |
50.0 |
24 |
7810201DKD |
Quản trị khách sạn |
19.0 |
21.0 |
75.0 |
50.0 |
Ghi chú:
- Điểm trúng tuyển theo các tổ hợp môn cho từng ngành ở mỗi phương thức được xác định như nhau.
- Điểm trúng tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT bao gồm điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo tổ hợp xét tuyển; điểm ưu tiên đối tượng; ưu tiên khu vực. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, môn tiếng Anh tính hệ số 2, các môn khác tính hệ số 1 và được quy đổi về thang điểm 30.
- Điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả học tập bậc THPT (học bạ) bao gồm điểm trung bình của học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của từng môn trong tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.
- Điểm trúng tuyển theo phương thức xét điểm kỳ thi đánh giá năng lực bao gồm tổng điểm các phần thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia tổ chức, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.
- Điểm trúng tuyển theo phương thức xét điểm thi đánh giá tư duy bao gồm tổng điểm các phần thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.
- Đối với các ngành có số lượng thí sinh nhập học quá ít Nhà trường sẽ không mở lớp, đồng thời sẽ tạo điều kiện cho những thí sinh trúng tuyển và nhập học ở những ngành đó được chuyển sang ngành khác có điểm tương ứng.
Theo TTHN
Bão số 4 dự kiến sẽ ảnh hưởng đến 17 tỉnh/thành trên cả nước. Ngày 19/9, Bộ GD đã có công điện gửi đến Giám đốc Sở GDĐT 17 tỉnh/thành về việc cân nhắc cho học sinh nghỉ học khi cần thiết.
Bài thi ĐGNL Hà Nội (HSA) năm 2025 sẽ cần phải ôn tập theo những nội dung gì? Dưới đây là chi tiết đề cương ôn tập thi ĐGNL năm 2025 do trung tâm khảo thí ĐHQGHN công bố.
Năm 2025, cấu trúc bài thi đánh giá năng lực Hà Nội gồm 3 phần đó là: Toán học và xử lí số liệu, Văn học - Ngôn ngữ, Khoa học/Tiếng Anh. Vậy độ khó trong từng phần thi như thế nào? Và từng cấp độ chiếm tỉ lệ % bao nhiêu trong mỗi phần thi?
Kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN, ĐHQG HCM, ĐH Sư Phạm HN, ĐH Sư phạm HN 2, ĐH Sư Phạm TPHCM, Bộ Công An tổ chức là một kỳ thi phổ biến được nhiều trường ĐH sử dụng kết quả để xét tuyển. Vậy trong 1 năm những ĐH trên tổ chức bao nhiêu đợt thi ĐGNL? Chi tiết được đăng tải dưới đây.