Điểm chuẩn vào lớp 10 công lập tại Hà Nội năm học 2017-2018 đã chính thức được công bố vào tối 26/6. Xem điểm chuẩn của 108 trường dưới đây
STT |
Trường THPT |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
Chu Văn An |
55,5 |
Tiếng Nhật: 52,0 |
2 |
Phan Đình Phùng |
51,5 |
|
3 |
Phạm Hồng Thái |
50,0 |
|
4 |
Nguyễn Trãi- Ba Đình |
48,5 |
|
5 |
Tây Hồ |
46,5 |
|
6 |
Thăng Long |
52,5 |
|
7 |
Việt Đức |
52,0 |
Tiếng Nhật: 44,0 Tiếng Đức: 49,0 |
8 |
Trần Phú-Hoàn Kiếm |
51,0 |
|
9 |
Trần Nhân Tông |
49,0 |
Tiếng Pháp: 41,0 |
10 |
Đoàn Kết-Hai Bà Trưng |
49,5 |
|
11 |
Kim Liên |
53,0 |
Tiếng Nhật: 44,0 |
12 |
Yên Hoà |
52,5 |
|
13 |
Lê Quý Đôn- Đống Đa |
51,0 |
|
14 |
Nhân Chính |
51,0 |
|
15 |
Cầu Giấy |
50,5 |
|
16 |
Quang Trung - Đống Đa |
48,0 |
|
17 |
Đống Đa |
48,0 |
|
18 |
Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân |
46,0 |
|
19 |
Ngọc Hồi |
46,5 |
|
20 |
Hoàng Văn Thụ |
46,0 |
|
21 |
Việt Nam - Ba Lan |
44,0 |
|
22 |
Trương Định |
43,5 |
|
23 |
Ngô Thì Nhậm |
42,5 |
|
24 |
Đông Mỹ |
37,0 |
|
25 |
Nguyễn Gia Thiều |
50,5 |
|
26 |
Cao Bá Quát - Gia Lâm |
46,5 |
|
27 |
Lý Thường Kiệt |
48,5 |
|
28 |
Yên Viên |
45,0 |
|
29 |
Dương Xá |
42,5 |
|
30 |
Nguyễn Văn Cừ |
42,5 |
|
31 |
Thạch Bàn |
43,0 |
|
32 |
Phúc Lợi |
43,5 |
|
33 |
Liên Hà |
48,5 |
|
34 |
Vân Nội |
44,5 |
|
35 |
Mê Linh |
46,5 |
|
36 |
Đông Anh |
45,0 |
|
37 |
Cổ Loa |
48,0 |
|
38 |
Sóc Sơn |
45,0 |
|
39 |
Yên Lãng |
38,0 |
|
40 |
Bắc Thăng Long |
44,0 |
|
41 |
Đa Phúc |
42,0 |
|
42 |
Trung Giã |
41,5 |
|
43 |
Kim Anh |
39,5 |
|
44 |
Xuân Giang |
38,5 |
|
45 |
Tiền Phong |
39,0 |
|
46 |
Minh Phú |
36,5 |
|
47 |
Quang Minh |
35,5 |
|
48 |
Tiến Thịnh |
28,5 |
|
49 |
Tự Lập |
27,0 |
|
50 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
52,5 |
|
51 |
Xuân Đỉnh |
50,0 |
|
52 |
Hoài Đức A |
47,0 |
|
53 |
Đan Phượng |
43,0 |
|
54 |
Thượng Cát |
46,0 |
|
55 |
Trung Văn |
44,5 |
|
56 |
Hoài Đức B |
42,5 |
|
57 |
Tân Lập |
41,0 |
|
58 |
Vạn Xuân – Hoài Đức |
41,5 |
|
59 |
Đại Mỗ |
40,5 |
|
60 |
Hồng Thái |
38,5 |
|
61 |
Sơn Tây |
47,5 |
Tiếng Pháp: 44,5 |
62 |
Tùng Thiện |
44,0 |
|
63 |
PT Dân tộc nội trú |
37,0 |
|
64 |
Quảng Oai |
37,0 |
|
65 |
Ngô Quyền-Ba Vì |
35,5 |
|
66 |
Ngọc Tảo |
41,5 |
|
67 |
Phúc Thọ |
41,5 |
|
68 |
Ba Vì |
31,0 |
|
69 |
Vân Cốc |
36,5 |
|
70 |
Bất Bạt |
23,0 |
|
71 |
Xuân Khanh |
30,5 |
|
72 |
Minh Quang |
22,0 |
|
73 |
Quốc Oai |
44,0 |
|
74 |
Thạch Thất |
45,0 |
|
75 |
Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất |
41,0 |
|
76 |
Hai Bà Trưng - Thạch Thất |
39,0 |
|
77 |
Minh Khai |
37,0 |
|
78 |
Cao Bá Quát - Quốc Oai |
36,5 |
|
79 |
Bắc Lương Sơn |
31,0 |
|
80 |
Lê Quý Đôn – Hà Đông |
51,5 |
|
81 |
Quang Trung- Hà Đông |
48,5 |
|
82 |
Thanh Oai B |
40,0 |
|
83 |
Chương Mỹ A |
45,5 |
|
84 |
Xuân Mai |
40,0 |
|
85 |
Nguyễn Du - Thanh Oai |
40,0 |
|
86 |
Trần Hưng Đạo - Hà Đông |
40,0 |
|
87 |
Chúc Động |
37,0 |
|
88 |
Thanh Oai A |
37,0 |
|
89 |
Chương Mỹ B |
33,0 |
|
90 |
Lê Lợi - Hà Đông |
41,0 |
|
91 |
Thường Tín |
43,5 |
|
92 |
Phú Xuyên A |
37,5 |
|
93 |
Đồng Quan |
36,0 |
|
94 |
Phú Xuyên B |
31,0 |
|
95 |
Tô Hiệu -Thường Tín |
37,0 |
|
96 |
Tân Dân |
30,0 |
|
97 |
Nguyễn Trãi - Thường Tín |
37,0 |
|
98 |
Vân Tảo |
34,5 |
|
99 |
Lý Tử Tấn |
31,5 |
|
100 |
Mỹ Đức A |
40,5 |
|
101 |
Ứng Hoà A |
34,0 |
|
102 |
Mỹ Đức B |
34,0 |
|
103 |
Trần Đăng Ninh |
30,0 |
|
104 |
Ứng Hoà B |
22,0 |
|
105 |
Hợp Thanh |
26,0 |
|
106 |
Mỹ Đức C |
22,0 |
|
107 |
Lưu Hoàng |
22,0 |
|
108 |
Đại Cường |
22,0 |
|
Theo TTHN
Thứ trưởng Bộ GD - Phạm Ngọc Thưởng cho biết Bộ GD dự kiến sẽ yêu cầu các địa phương đổi môn thi thứ 3 hàng năm do nhiều trường THCS dạy lệch theo tư tưởng thi gì học nấy.
Phản hồi dự thảo quy chế tuyển sinh vào lớp 10 của Bộ GD, Sở GD TPHCM đề xuất giữ ổn định các môn thi vào lớp 10 thay vì phải thay đổi môn thi thứ 3 hàng năm.
Bộ GD đã chính thức công bố dự thảo quy chế tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2025 - 2026 chung cho các tỉnh trên cả nước như sau:
Sở GD TPHCM muốn được chủ động trong việc chọn môn thi thứ 3 tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2025 - 2026.