Trường Đại học Cần Thơ thông báo phương án tuyển sinh năm 2019, theo đó trường dự kiến tuyển 9.500 chỉ tiêu.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo Điều 6 của Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: * Không xét học lực THPT; Không xét học bạ;
* Không cần bằng cấp tiếng Anh;
* Không sử dụng điểm miễn thi môn Ngoại ngữ;
* Không sử dụng điểm bảo lưu;
* Không nhân hệ số môn thi;
* Không phân biệt các tổ hợp trong xét tuyển.
2.3.1. Đối với các ngành chương trình đào tạo đại trà:
Xét tuyển từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. Riêng ngành Giáo dục Thể chất: ngoài 2 môn văn hóa (Toán, Sinh hoặc Toán, Hóa) lấy điểm từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức để lấy điểm xét tuyển.
2.3.2. Đối với các ngành đào tạo chương trình tiên tiến (CTTT) và chương trình chất lượng cao (CLC), có 2 phương thức xét tuyển như sau:
2.3.2.1. Phương thức A: Xét tuyển từ kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
2.3.2.2. Phương thức B: Xét tuyển từ thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2019 đã nộp hồ sơ nhập học vào Trường ĐHCT và có nguyện vọng chuyển sang học chương trình tiên tiến hoặc chương trình chất lượng cao.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành học |
Mã ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp môn xét tuyển 1 |
Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 |
Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
Theo xét KQ thi THPT QG |
Mã tổ hợp môn |
Mã tổ hợp môn |
Mã tổ hợp môn |
Mã tổ hợp môn |
||
Các ngành đào tạo đại học |
|
|
|
|
|
|
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
50 |
A00 |
C01 |
D01 |
D03 |
Giáo dục Công dân |
7140204 |
40 |
C00 |
C19 |
D14 |
D15 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
40 |
T00 |
T01 |
|
|
Sư phạm Toán học |
7140209 |
40 |
A00 |
A01 |
D07 |
D08 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
40 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
40 |
A00 |
A01 |
A02 |
D29 |
Sư phạm Hoá học |
7140212 |
40 |
A00 |
B00 |
D07 |
D24 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
40 |
B00 |
D08 |
|
|
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
40 |
C00 |
D14 |
D15 |
|
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
40 |
C00 |
D14 |
D64 |
|
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
40 |
C00 |
C04 |
D15 |
D44 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
50 |
D01 |
D14 |
D15 |
|
Sư phạm Tiếng Pháp |
7140233 |
40 |
D01 |
D03 |
D14 |
D64 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
170 |
D01 |
D14 |
D15 |
|
(Khi nhập học, thí sinh chọn 1 trong 2 chuyên ngành theo học: Ngôn ngữ Anh hoặc Phiên dịch - Biên dịch tiếng Anh) |
||||||
Ngôn ngữ Anh (Chương trình chất lượng cao) |
7220201C |
80 |
D01 |
D14 |
D15 |
|
Ngôn ngữ Anh (Học tại khu Hòa An) |
7220201H |
80 |
D01 |
D14 |
D15 |
|
(Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh; học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại khu Hòa An, những năm còn lại học tại Cần Thơ) |
||||||
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
80 |
D01 |
D03 |
D14 |
D64 |
Triết học |
7229001 |
80 |
C00 |
C19 |
D14 |
D15 |
Văn học |
7229030 |
140 |
C00 |
D14 |
D15 |
|
Kinh tế |
7310101 |
120 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Chính trị học |
7310201 |
80 |
C00 |
C19 |
D14 |
D15 |
Xã hội học |
7310301 |
100 |
A01 |
C00 |
C19 |
D01 |
Việt Nam học |
7310630 |
140 |
C00 |
D01 |
D14 |
D15 |
(Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) |
||||||
Việt Nam học (Học tại khu Hòa An) |
7310630H |
80 |
C00 |
D01 |
D14 |
D15 |
(Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch; học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại khu Hòa An, những năm còn lại học tại Cần Thơ) |
||||||
Thông tin - thư viện |
7320201 |
80 |
A01 |
D01 |
D03 |
D29 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
140 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Quản trị kinh doanh (Học tại khu Hòa An) |
7340101H |
80 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
(học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại khu Hòa An, những năm còn lại học tại Cần Thơ) |
||||||
Marketing |
7340115 |
80 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
150 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Kinh doanh quốc tế (Chương trình chất lượng cao) |
7340120C |
40 |
A01 |
D01 |
D07 |
|
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
110 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
130 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Tài chính – Ngân hàng (Chương trình chất lượng cao) |
7340201C |
40 |
A01 |
D01 |
D07 |
|
Kế toán |
7340301 |
140 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Kiểm toán |
7340302 |
100 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Luật |
7380101 |
300 |
A00 |
C00 |
D01 |
D03 |
(Khi nhập học, thí sinh chọn 1 trong 3 chuyên ngành theo học: Luật Hành chính; Luật Thương mại; Luật Tư pháp) |
||||||
Luật (Học tại khu Hòa An) |
7380101H |
80 |
A00 |
C00 |
D01 |
D03 |
(Chuyên ngành Luật hành chính; học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại khu Hòa An, những năm còn lại học tại Cần Thơ) |
||||||
Sinh học |
7420101 |
140 |
B00 |
D08 |
|
|
(Khi nhập học, thí sinh chọn 1 trong 2 chuyên ngành theo học: Sinh học; Vi sinh vật học) |
||||||
Công nghệ sinh học |
7420201 |
180 |
A00 |
B00 |
D07 |
D08 |
Công nghệ sinh học (Chương trình tiên tiến) |
7420201T |
40 |
A01 |
D07 |
D08 |
|
Sinh học ứng dụng |
7420203 |
90 |
A00 |
A01 |
B00 |
D08 |
Hoá học |
7440112 |
100 |
A00 |
B00 |
D07 |
|
Khoa học môi trường |
7440301 |
140 |
A00 |
B00 |
D07 |
|
Toán ứng dụng |
7460112 |
60 |
A00 |
A01 |
B00 |
|
Khoa học máy tính |
7480101 |
120 |
A00 |
A01 |
|
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
7480102 |
120 |
A00 |
A01 |
|
|
Kỹ thuật phần mềm |
7480103 |
140 |
A00 |
A01 |
|
|
Hệ thống thông tin |
7480104 |
100 |
A00 |
A01 |
|
|
Kỹ thuật máy tính |
7480106 |
120 |
A00 |
A01 |
|
|
Công nghệ thông tin |
7480201 |
250 |
A00 |
A01 |
|
|
(Khi nhập học, thí sinh chọn 1 trong 2 chuyên ngành theo học: Công nghệ thông tin hoặc Tin học ứng dụng) |
||||||
Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao) |
7480201C |
40 |
A01 |
D01 |
D07 |
|
Công nghệ thông tin (Học tại khu Hòa An) |
7480201H |
80 |
A00 |
A01 |
|
|
(học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại khu Hòa An, những năm còn lại học tại Cần Thơ) |
||||||
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
7510401 |
180 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học (Chương trình chất lượng cao) |
7510401C |
40 |
A01 |
D07 |
D08 |
|
Quản lý công nghiệp |
7510601 |
120 |
A00 |
A01 |
D01 |
|
Kỹ thuật cơ khí |
7520103 |
260 |
A00 |
A01 |
|
|
(Khi nhập học, thí sinh chọn 1 trong 3 chuyên ngành theo học: Cơ khí ô tô, Cơ khí chế tạo máy, Cơ khí chế biến) |
||||||
Kỹ thuật cơ điện tử |
7520114 |
120 |
A00 |
A01 |
|
|
Kỹ thuật điện |
7520201 |
140 |
A00 |
A01 |
D07 |
|
Kỹ thuật Điện (Chương trình chất lượng cao) |
7520201C |
40 |
A01 |
D01 |
D07 |
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
120 |
A00 |
A01 |
|
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
7520216 |
120 |
A00 |
A01 |
|
|
Kỹ thuật vật liệu |
7520309 |
60 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
130 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
Vật lý kỹ thuật |
7520401 |
60 |
A00 |
A01 |
A02 |
|
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
200 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
Công nghệ thực phẩm (Chương trình chất lượng cao) |
7540101C |
40 |
A01 |
D07 |
D08 |
|
Công nghệ sau thu hoạch |
7540104 |
80 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản |
7540105 |
120 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
180 |
A00 |
A01 |
|
|
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao) |
7580201C |
40 |
A01 |
D01 |
D07 |
|
Kỹ thuật xây dựng (Học tại khu Hòa An) |
7580201H |
80 |
A00 |
A01 |
|
|
(học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại khu Hòa An, những năm còn lại học tại Cần Thơ) |
||||||
Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ |
7580202 |
60 |
A00 |
A01 |
|
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
80 |
A00 |
A01 |
|
|
Kỹ thuật tài nguyên nước |
7580212 |
60 |
A00 |
A01 |
D07 |
|
Khuyến nông |
7620102H |
|
|
|
|
|
Khoa học đất |
7620103 |
80 |
A00 |
B00 |
D07 |
D08 |
(Chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón) |
||||||
Chăn nuôi |
7620105 |
140 |
A00 |
A02 |
B00 |
D08 |
Nông học |
7620109 |
80 |
B00 |
D07 |
D08 |
|
Nông học (Học tại khu Hòa An) |
7620109H |
80 |
B00 |
D07 |
D08 |
|
(Chuyên ngành Kỹ thuật nông nghiệp; học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại khu Hòa An, những năm còn lại học tại Cần Thơ) |
||||||
Khoa học cây trồng |
7620110 |
160 |
A02 |
B00 |
D07 |
D08 |
(Khi nhập học, thí sinh chọn 1 trong 3 chuyên ngành theo học: Khoa học cây trồng; Công nghệ giống cây trồng; Nông nghiệp công nghệ cao) |
||||||
Bảo vệ thực vật |
7620112 |
160 |
B00 |
D07 |
D08 |
|
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
7620113 |
60 |
A00 |
B00 |
D07 |
D08 |
Kinh doanh nông nghiệp (Học tại khu Hòa An) |
7620114H |
60 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
(học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại khu Hòa An, những năm còn lại học tại Cần Thơ) |
||||||
Kinh tế nông nghiệp |
7620115 |
140 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Kinh tế nông nghiệp (Học tại khu Hòa An) |
7620115H |
80 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
(học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại khu Hòa An, những năm còn lại học tại Cần Thơ) |
||||||
Phát triển nông thôn |
7620116 |
80 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
Lâm sinh |
7620205 |
|
|
|
|
|
Nuôi trồng thuỷ sản |
7620301 |
200 |
A00 |
B00 |
D07 |
D08 |
Nuôi trồng thủy sản (Học tại khu Hòa An) |
7620301H |
60 |
A00 |
B00 |
D07 |
D08 |
(học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại khu Hòa An, những năm còn lại học tại Cần Thơ) |
||||||
Nuôi trồng thủy sản (Chương trình tiên tiến) |
7620301T |
40 |
A01 |
D07 |
D08 |
|
Bệnh học thủy sản |
7620302 |
80 |
A00 |
B00 |
D07 |
D08 |
Quản lý thủy sản |
7620305 |
80 |
A00 |
B00 |
D07 |
D08 |
Thú y |
7640101 |
160 |
A02 |
B00 |
D07 |
D08 |
(Khi nhập học, thí sinh chọn 1 trong 2 chuyên ngành theo học: Thú y; Dược thú y) |
||||||
Hoá dược |
7720203 |
80 |
A00 |
B00 |
D07 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
140 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
100 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
7850102 |
100 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
130 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
|
Tổng: |
9.5 |
|
|
|
|
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
2.5.1 Đối với ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT xác định và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10), ngành Giáo dục thể chất, môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.
2.5.2 Đối với các ngành đào tạo thuộc chương trình đại trà khác (ngoài nhóm ngành đào tạo giáo viên): Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường Đại học Cần Thơ xác định (công bố sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia) và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10)
2.5.3 Đối với các ngành đào tạo thuộc chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao:
- Phương thức A: thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHCT xác định (công bố sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia), không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10) và môn Tiếng Anh đạt mức điểm do Trường ĐHCT xác định (công bố sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia).
- Phương thức B: thí sinh có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển và có kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào (do Trường ĐHCT tổ chức sau khi nhập học) hoặc Chứng chỉ tiếng Anh tương đương từ Bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên (các chứng chỉ tương đương: A2 theo Khung tham chiếu Châu Âu, IELTS 3.0, TOIEC 400, TOEFL ITP 337, TOEFL iBT 31, KET 70, PET 45, Chứng chỉ quốc gia trình độ B do Trường ĐHCT cấp...). Trường xét tuyển dựa vào thứ tự các tiêu chí sau:
(1) Kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào hoặc Chứng chỉ tiếng Anh tương đương;
(2) Tổng điểm tổ hợp môn do thí sinh đăng ký (không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng).
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.6.1. Mã trường tuyển sinh: TCT
2.6.2. Điểm xét tuyển
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (theo quy định tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Không nhân hệ số môn xét tuyển. Không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ. Không sử dụng điểm thi THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển.
2.6.3. Nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng trường, ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét tuyển thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
- Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn thi trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành học.
- Đối với ngành có nhiều chuyên ngành: Khi làm thủ tục nhập học, thí sinh sẽ đăng ký chọn chuyên ngành cụ thể. Trường căn cứ nguyện vọng của thí sinh, điểm xét tuyển và chỉ tiêu để xét chuyên ngành. Tên ngành (tên tương ứng với mã ngành) được ghi trên bằng tốt nghiệp, quyết định tốt nghiệp và bảng kết quả học tập toàn khóa; tên chuyên ngành (nếu có) được ghi trên Quyết định tốt nghiệp và bảng Kết quả học tập toàn khóa, không ghi trên bằng tốt nghiệp.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Tổ chức thi môn Năng khiếu TDTT:
a. Thời gian và địa điểm thi: 07g00 ngày 30/6/2019 (thí sinh có mặt lúc 06g45) tại Nhà thi đấu Thể dục thể thao – Khu II, Trường Đại học Cần Thơ
b. Thời hạn đăng ký: từ 01/6/2019 đến 8 giờ 00 ngày 30/6/2019
- Trước ngày 30/6/2019, nộp hồ sơ tại Phòng Đào tạo - Khu II, Trường ĐHCT;
- Từ 6g45 đến 8g00 ngày 30/6/2019: nộp hồ sơ trực tiếp tại địa điểm thi và dự thi.
c. Hồ sơ đăng ký dự thi:
- Phiếu đăng ký dự thi môn Năng khiếu (Xem mẫu ở Phụ lục 1);
- Bản photocopy Giấy báo hoặc Thẻ dự thi Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019;
- 02 ảnh 4x6 cm (không quá 6 tháng);
- 01 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ nhận thư của thí sinh;
- Bản sao có công chứng hồ sơ chứng nhận thành tích được ưu tiên xét tuyển (nếu có);
d. Lệ phí dự thi: Theo Quy định hiện hành của Nhà nước.
e. Khi đi thi, thí sinh lưu ý: Trang phục thể thao thích hợp nội dung thi và mang theo:
- Phiếu nhận hồ sơ;
- Thẻ dự thi Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019;
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân;
- Bút (để ký tên).
f. Ưu tiên xét tuyển ngành Giáo dục thể chất:
Thí sinh đạt huy chương vàng của các giải hạng Nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là vận động viên cấp Kiện tướng quốc gia được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất nếu kết quả thi các môn văn hóa (Toán, Sinh hoặc Toán, Hóa) trong Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 đạt trên 1,0 điểm và điểm thi môn Năng khiếu TDTT đạt từ 5.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10). Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký ưu tiên xét tuyển.
g. Nội dung thi môn Năng khiếu TDTT
- Kiểm tra thể hình (Điều kiện, không tính điểm): Đo chiều cao, cân nặng. Thí sinh không đạt chiều cao và cân nặng tối thiểu (nam là 1,65m và 45kg; nữ là 1,55m và 40kg) sẽ bị loại.
- Chạy 30m tốc độ cao: Chạy theo đúng đường chạy (ô chạy) và đợt chạy theo quy định. Mọi quy định về xuất phát thực hiện theo luật Điền kinh do Ủy ban TDTT ban hành năm 2009.
Mỗi thí sinh được chạy 01 lần và thành tích được xác định bằng đồng hồ bấm giây (tính tới 1/100 giây). Thành tích của thí sinh chỉ được công nhận khi hoàn thành đủ cự ly mà không phạm luật. Điểm được xác định theo bảng sau:
BẢNG ĐIỂM THÀNH TÍCH CHẠY 30M TỐC ĐỘ CAO
BẢNG ĐIỂM THÀNH TÍCH CHẠY 30M TỐC ĐỘ CAO |
||||||||||
Thành tích (Giây) |
Điểm |
|
Thành tích (Giây) |
Điểm |
|
Thành tích (Giây) |
Điểm |
|||
Nam |
Nữ |
|
Nam |
Nữ |
|
Nam |
Nữ |
|||
>7.00 |
>8.00 |
0.0 |
|
≤6.30 |
≤7.30 |
1.5 |
|
≤4.45 |
≤5.45 |
2.9 |
≤ 7.00 |
≤8.00 |
0.25 |
|
≤6.20 |
≤7.20 |
1.6 |
|
≤4.30 |
≤5.30 |
3.0 |
≤6.90 |
≤7.90 |
0.3 |
|
≤6.10 |
≤7.10 |
1.7 |
|
≤4.18 |
≤5.18 |
3.1 |
≤6.85 |
≤7.85 |
0.4 |
|
≤6.00 |
≤7.00 |
1.8 |
|
≤4.06 |
≤5.06 |
3.2 |
≤6.80 |
≤7.80 |
0.5 |
|
≤5.90 |
≤6.90 |
1.9 |
|
≤3.94 |
≤4.94 |
3.3 |
≤6.75 |
≤7.75 |
0.6 |
|
≤5.80 |
≤6.80 |
2.0 |
|
≤3.82 |
≤4.82 |
3.4 |
≤6.70 |
≤7.70 |
0.7 |
|
≤5.65 |
≤675 |
2.1 |
|
≤3.70 |
≤4.70 |
3.5 |
≤6.65 |
≤7.65 |
0.8 |
|
≤5.50 |
≤650 |
2.2 |
|
≤3.60 |
≤4.60 |
3.6 |
≤6.60 |
≤7.60 |
0.9 |
|
≤5.35 |
≤635 |
2.3 |
|
≤3.50 |
≤4.50 |
3.7 |
≤6.55 |
≤7.55 |
1.0 |
|
≤5.20 |
≤620 |
2.4 |
|
≤3.40 |
≤4.40 |
3.8 |
≤6.50 |
≤7.50 |
1.1 |
|
≤5.05 |
≤6.05 |
2.5 |
|
≤3.30 |
≤4.30 |
3.9 |
≤6.45 |
≤7.45 |
1.2 |
|
≤4.90 |
≤590 |
2.6 |
|
≤3.20 |
≤4.20 |
4.0 |
≤6.40 |
≤7.40 |
1.3 |
|
≤4.75 |
≤5.75 |
2.7 |
|
|
|
|
≤6.35 |
≤7.35 |
1.4 |
|
≤4.60 |
≤5.60 |
2.8 |
|
|
|
- Gập dẻo: Thí sinh đứng thẳng 2 chân lên bục có vạch độ dài centimet, 2 bàn chân khép và đứng sát thước đo, 2 tay duỗi thẳng đồng thời cúi gập thân người về trước và cố với tay xuống phía dưới càng sâu càng tốt. Yêu cầu khi gập thân không được co gối, trước khi đo phải khởi động kỹ.
Mỗi thí sinh được thực hiện hai lần. Thành tích được xác định bằng centimet ở lần có thành tích cao nhất. Nếu tay với quá vạch số 0 thì được kết quả dương, nếu tay với chưa tới vạch số 0 thì có kết quả âm. Điểm được xác định theo bảng sau:
BẢNG ĐIỂM THÀNH TÍCH GẬP DẺO |
||||||||||
Thành tích (cm) |
Điểm |
|
Thành tích (cm) |
Điểm |
|
Thành tích (cm) |
Điểm |
|||
Nam |
Nữ |
|
Nam |
Nữ |
|
Nam |
Nữ |
|||
< 06 |
< 05 |
0 |
|
12 |
11 |
1.05 |
|
19 |
18 |
2.10 |
06 |
05 |
0.25 |
|
13 |
12 |
1.20 |
|
20 |
19 |
2.25 |
07 |
06 |
0.3 |
|
14 |
13 |
1.35 |
|
21 |
20 |
2.40 |
08 |
07 |
0.45 |
|
15 |
14 |
1.50 |
|
22 |
21 |
2.55 |
09 |
08 |
0.60 |
|
16 |
15 |
1.65 |
|
23 |
22 |
2.70 |
10 |
09 |
0.75 |
|
17 |
16 |
1.80 |
|
24 |
23 |
2.80 |
11 |
10 |
0.90 |
|
18 |
17 |
1.95 |
|
≥ 25 |
≥ 24 |
3.0 |
- Bật xa tại chỗ: Tại chỗ tạo đà để bật vào hố cát, không được tạo đà bằng cách hai chân rời khỏi mặt đất, hoặc dẫm lên vạch giới hạn trước khi giậm nhảy. Mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích lần bật xa nhất không phạm quy. Thành tích được xác định bằng khoảng cách từ điểm chạm cát gần nhất của một bộ phận cơ thể đến cạnh trên của ván giậm nhảy tính theo centimet. Điểm được xác định theo bảng sau:
BẢNG ĐIỂM THÀNH TÍCH BẬT XA TẠI CHỖ |
||||||||||
Thành tích (cm) |
Điểm |
|
Thành tích (cm) |
Điểm |
|
Thành tích (cm) |
Điểm |
|||
Nam |
Nữ |
|
Nam |
Nữ |
|
Nam |
Nữ |
|||
< 165 |
< 125 |
0 |
|
≥ 195 |
≥ 150 |
1.05 |
|
≥ 230 |
≥ 178 |
2.10 |
≥ 165 |
≥ 125 |
0.25 |
|
≥ 200 |
≥ 154 |
1.20 |
|
≥ 235 |
≥ 182 |
2.25 |
≥ 170 |
≥ 130 |
0.3 |
|
≥ 205 |
≥ 158 |
1.35 |
|
≥ 240 |
≥ 186 |
2.40 |
≥ 175 |
≥ 134 |
0.45 |
|
≥ 210 |
≥ 162 |
1.50 |
|
≥ 245 |
≥ 190 |
2.55 |
≥ 180 |
≥ 138 |
0.60 |
|
≥ 215 |
≥ 166 |
1.65 |
|
≥ 250 |
≥ 194 |
2.70 |
≥ 185 |
≥ 142 |
0.75 |
|
≥ 220 |
≥ 170 |
1.80 |
|
≥ 255 |
≥ 198 |
2.80 |
≥ 190 |
≥ 146 |
0.90 |
|
≥ 225 |
≥ 174 |
1.95 |
|
≥ 260 |
≥ 200 |
3.0 |
- Cách tính điểm môn năng khiếu TDTT: Điểm môn thi năng khiếu bằng tổng điểm của 3 thành phần: Chạy 30m tốc độ cao, Gập dẻo và Bật xa tại chỗ.
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.