Đại học Cần Thơ xét tuyển thí sinh đặc cách tốt nghiệp

Trường Đại học Cần Thơ thông báo phương thức xét tuyển vào đại học chính quy năm 2021 đối với thí sinh đặc cách xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021, như sau:

1. Vùng tuyển: Tuyển sinh toàn quốc.

2. Đối tượng: Những thí sinh thuộc diện đặc cách xét công nhận tốt nghiệp do không thể tham dự 2 đợt thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (gọi là thí sinh đặc cách)

3. Hồ sơ và thời gian ĐKXT: 16/8/2021 đến hết ngày 31/8/2021.

- Lệ phí đăng ký: 30.000đ/1 ngành.

- Thí sinh đăng ký trực tuyến tại website của Trường, địa chỉ: http://xettuyen2.ctu.edu.vn 

- Sau khi hoàn thành đăng ký trực tuyến, thí sinh in Phiếu đăng ký xét tuyển và gửi về Trường kèm theo 01 bản photo Học bạ hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (Nếu đăng ký 2 phương thức thì gửi 2 bộ hồ sơ riêng).

- Để tránh mọi sai sót, thí sinh cần đọc kỹ Hướng dẫn chi tiết về đăng ký xét tuyển.

4. Phương thức xét tuyển: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ)

Có 2 phương thức xét tuyển: (thí sinh được đăng ký cả 2 phương thức)

- Phương thức 7: đăng ký các ngành ngoài sư phạm (được đăng ký tối đa 5 ngành);

- Phương thức 8: đăng ký các ngành sư phạm (được đăng ký tối đa 3 ngành).

5. Danh mục ngành và chỉ tiêu tuyển sinh

5.1. Các ngành ngoài sư phạm (áp dụng cho phương thức 7)

TT

Mã ngành

Tên ngành, chuyên ngành

Mã tổ hợp
xét tuyển

Chỉ tiêu

Điểm chuẩn
học bạ ngày 22/7/2021

1

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01, D14, D15

5

27,75

2

7220201C

Ngôn ngữ Anh - CTCLC

D01, D14, D15

4

26,25

3

7220201H

Ngôn ngữ Anh  - học tại Hòa An

D01, D14, D15

2

26,00

4

7220203

Ngôn ngữ Pháp

D01, D03, D14, D64

2

24,00

5

7229001

Triết học

C00, C19, D14, D15

2

24,00

6

7229030

Văn học

C00, d01, D14, D15

4

25,75

7

7310101

Kinh tế

A00, A01, C02, D01

3

28,25

8

7310201

Chính trị học

C00, C19, D14, D15

2

26,00

9

7310301

Xã hội học

A01, C00, C19, D01

3

26,25

10

7310630

Việt Nam học, chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch

C00, D01, D14, D15

4

27,25

11

7310630H

Việt Nam học, chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch - học tại Hòa An

C00, D01, D14, D15

2

24,75

12

7320201

Thông tin - thư viện

A01, D01, D03, D29

2

21,50

13

7340101

Quản trị kinh doanh

A00, A01, C02, D01

4

28,75

14

7340101H

Quản trị kinh doanh - học tại Hòa An

A00, A01, C02, D01

2

26,25

15

7340115

Marketing

A00, A01, C02, D01

3

29,00

16

7340120

Kinh doanh quốc tế

A00, A01, C02, D01

3

29,00

17

7340120C

Kinh doanh quốc tế - CTCLC

A01, D01, D07

4

27,00

18

7340121

Kinh doanh thương mại

A00, A01, C02, D01

3

28,25

19

7340201

Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, C02, D01

3

28,75

20

7340201C

Tài chính - Ngân hàng - CTCLC

A01, D01, D07

2

26,25

21

7340301

Kế toán

A00, A01, C02, D01

3

28,50

22

7340302

Kiểm toán

A00, A01, C02, D01

3

27,50

23

7380101

Luật, có 3 chuyên ngành:
Luật tư pháp; Luật thương mại;
Luật hành chính.

A00, C00, D01, D03

10

27,25

24

7380101H

Luật - học tại Hòa An

chuyên ngành Luật hành chính

A00, C00, D01, D03

2

25,75

25

7420101

Sinh học

A02, B00, B03, B08

4

19,50

26

7420201

Công nghệ sinh học

A00, B00, B08, D07

10

25,75

27

7420201T

Công nghệ sinh học - CTTT

A01, B08, D07

2

21,00

28

7420203

Sinh học ứng dụng

A00, A01, B00, B08

4

19,50

29

7440112

Hóa học

A00, B00, C02, D07

4

21,50

30

7440301

Khoa học môi trường

A00, A02, B00, D07

4

19,50

31

7460112

Toán ứng dụng

A00, A01, B00

3

22,00

32

7480101

Khoa học máy tính

A00, A01

4

27,00

33

7480102

Mạng máy tính & truyền thông dữ liệu

A00, A01

4

25,25

34

7480103

Kỹ thuật phần mềm

A00, A01

6

27,50

35

7480104

Hệ thống thông tin

A00, A01

4

25,75

36

7480106

Kỹ thuật máy tính

A00, A01

4

24,50

37

7480201

Công nghệ thông tin, có 2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Tin học ứng dụng

A00, A01

7

28,50

38

7480201C

Công nghệ thông tin – CTCLC

A01, D01, D07

4

25,75

39

7480201H

Công nghệ thông tin - học tại Hòa An

A00, A01

2

24,25

40

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

A00, A01, B00, D07

6

26,00

41

7510401C

Công nghệ kỹ thuật hóa học - CTCLC

A01, B08, D07

2

19,50

42

7510601

Quản lý công nghiệp

A00, A01, D01

5

26,75

43

7520103

Kỹ thuật cơ khí

A00, A01

9

26,75

44

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

A00, A01

4

25,50

45

7520201

Kỹ thuật điện

A00, A01, D07

5

25,25

46

7520201C

Kỹ thuật Điện - CTCLC

A01, D01, D07

2

19,50

47

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

A00, A01

4

23,50

48

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

A00, A01

5

26,00

49

7520309

Kỹ thuật vật liệu

A00, A01, B00, D07

2

20,75

50

7520320

Kỹ thuật môi trường

A00, A01, B00, D07

3

19,50

51

7520401

Vật lý kỹ thuật

A00, A01, A02, C01

3

19,50

52

7540101

Công nghệ thực phẩm

A00, A01, B00, D07

9

28,00

53

7540101C

Công nghệ thực phẩm – CTCLC

A01, B08, D07

2

24,25

54

7540104

Công nghệ sau thu hoạch

A00, A01, B00, D07

2

19,50

55

7540105

Công nghệ chế biến thủy sản

A00, A01, B00, D07

6

24,25

56

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00, A01

10

25,25

57

7580201C

Kỹ thuật xây dựng – CTCLC

A01, D01, D07

2

22,00

58

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

A00, A01

2

19,50

59

7580205

 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00, A01

2

21,25

60

7620103

Khoa học đất, chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón

A00, B00, B08, D07

2

19,50

61

7620105

Chăn nuôi

A00, A02, B00, B08

5

20,00

62

7620109

Nông học

B00, B08, D07

3

21,75

63

7620110

Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành:

- Khoa học cây trồng;

- Nông nghệ công nghệ cao.

A02, B00, B08, D07

6

19,50

64

7620112

Bảo vệ thực vật

B00, B08, D07

7

23,00

65

7620113

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

A00, B00, B08, D07

2

19,50

66

7620114H

Kinh doanh nông nghiệp-học tại Hòa An

A00, A01, C02, D01

4

19,50

67

7620115

Kinh tế nông nghiệp

A00, A01, C02, D01

3

26,00

68

7620115H

Kinh tế nông nghiệp - học tại Hòa An

A00, A01, C02, D01

2

22,00

69

7620301

Nuôi trồng thủy sản

A00, B00, B08, D07

9

22,50

70

7620301T

Nuôi trồng thủy sản – CTTT

A01, B08, D07

2

19,50

71

7620302

Bệnh học thủy sản

A00, B00, B08, D07

3

19,50

72

7620305

Quản lý thủy sản

A00, B00, B08, D07

3

19,50

73

7640101

Thú y

B00, A02, D07, B08

6

27,75

74

7720203

Hóa dược

A00, B00, C02, D07

4

28,00

75

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch lữ hành

A00, A01, C02, D01

4

28,00

76

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00, A01, B00, D07

4

23,00

77

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

A00, A01, C02, D01

3

24,50

78

7850103

Quản lý đất đai

A00, A01, B00, D07

5

25,25

5.2. Các ngành sư phạm (áp dụng cho phương thức 8)

TT

Mã ngành

Tên ngành

Mã tổ hợp
xét tuyển

Chỉ tiêu

Điểm chuẩn
học bạ ngày 22/7/2021

1

7140202

Giáo dục Tiểu học

A00, C01, D01, D03

5

27,75

2

7140204

Giáo dục Công dân

C00, C19, D14, D15

4

25,25

3

7140206

Giáo dục Thể chất

T00, T01, T06

2

Chưa xét tuyển

4

7140209

Sư phạm Toán học

A00, A01, B08, D07

3

29,25

5

7140210

Sư phạm Tin học

A00, A01, D01, D07

4

24,00

6

7140211

Sư phạm Vật lý

A00, A01, A02, D29

4

27,75

7

7140212

Sư phạm Hóa học

A00, B00, D07, D24

2

29,00

8

7140213

Sư phạm Sinh học

B00, B08

4

25,00

9

7140217

Sư phạm Ngữ văn

C00, D14, D15

3

27,75

10

7140218

Sư phạm Lịch sử

C00, D14, D64

4

26,00

11

7140219

Sư phạm Địa lý

C00, C04, D15, D44

4

26,00

12

7140231

Sư phạm tiếng Anh

D01, D14. D15

5

28,00

13

7140233

Sư phạm tiếng Pháp

D01, D03, D14, D64

1

24,25

Ghi chú:

- Điểm chuẩn học bạ ngày 22/7/2021: Điểm chuẩn theo phương thức xét điểm học bạ THPT vào đại học chính quy năm 2021, được công bố theo Thông báo số 1482/TB-ĐHCT-HĐTS ngày 22/7/2021 của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Cần Thơ

- Mã tổ hợp: A00: Toán-Lý-Hóa; A01: Toán-Lý-Tiếng Anh; A02: Toán-Lý-Sinh; B00: Toán-Hóa-Sinh; B03: Toán-Văn-Sinh; B08: Toán-Sinh-Tiếng Anh; C00: Văn-Sử-Địa; C01: Toán-Văn-Lý; C02: Toán-Văn-Hóa; C04: Toán-Văn-Địa; C19: Văn-Sử-GDCD; D01: Toán-Văn-Tiếng Anh; D03: Toán-Văn-Tiếng Pháp; D07: Toán-Hóa-Tiếng Anh; D14: Văn-Sử-Tiếng Anh; D15: Văn-Địa-Tiếng Anh; D24: Toán-Hóa-Tiếng Pháp; D29: Toán-Lý-Tiếng Pháp; D44: Văn-Địa-Tiếng Pháp; D64: Văn-Sử-Tiếng Pháp; T00: Toán-Sinh-Năng khiếu TDTT; T01: Toán-Văn-Năng khiếu TDTT; T06: Toán-Hóa-Năng khiếu TDTT.

- Đối với các mã ngành học tại khu Hòa An (Mã ngành có chữ H):

+ Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo của Trường ĐHCT, tọa lạc tại số 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xă Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang (cách TP. Cần Thơ 45 km).

+ Sinh viên học tại Khu Hòa An là sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHCT (do Khoa Phát triển Nông thôn quản lý). Chương trình đào tạo, giảng viên, điều kiện học tập, học phí, chế độ chính sách và bằng cấp hoàn toàn giống như sinh viên học tại Cần Thơ. Khi trúng tuyển, những sinh viên này sẽ học năm thứ nhất và năm cuối tại Cần Thơ, các năm còn lại học tại Khu Hòa An.

- Đối với các ngành có từ 2 chuyên ngành trở lên: thí sinh đăng ký xét tuyển theo ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học, thí sinh được đăng ký chọn 01 chuyên ngành theo học.

6. PHƯƠNG THỨC 7: Xét tuyển các ngành ngoài sư phạm

Xét tuyển dựa vào Điểm trung bình môn 5 học kỳ (5 học kỳ: các học kỳ lớp 10, lớp 11 và  học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Điểm mỗi môn (gọi là Điểm M) để tính điểm xét tuyển được tính bằng trung bình cộng của điểm trung bình môn trong 5 học kỳ (làm tròn đến hai chữ số thập phân), công thức tính Điểm M như sau:

Trong đó: ĐTBMHK  là Điểm trung bình môn học kỳ (HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10)

6.1. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Điểm tổ hợp (tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, không cộng điểm ưu tiên) ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 19,50 điểm trở lên. Công thức như sau:

Điểm tổ hợp = (Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3) ≥  19,50

6.2. Điểm xét tuyển (ĐXT): là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực tuyển sinh được quy định tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh). Không nhân hệ số và ĐXT được tính theo công thức:

ĐXT = (Điểm M1 +  Điểm M2 + Điểm M3) + Điểm ưu tiên

Điểm xét tuyển của thí sinh không thấp hơn điểm chuẩn học bạ ngày 22/7/2021.

6.3. Nguyên tắc xét tuyển:

- Thí sinh được đăng ký tối đa 05 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.

- Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.

- Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Điểm trúng tuyển không thấp hơn điểm chuẩn học bạ ngày 22/7/2021.

7. PHƯƠNG THỨC 8: Xét tuyển các ngành sư phạm

Xét tuyển dựa vào Điểm trung bình môn 6 học kỳ  của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Điểm mỗi môn (gọi là Điểm M) để tính điểm xét tuyển được tính bằng trung bình cộng của điểm trung bình môn trong 6 học kỳ (làm tròn đến hai chữ số thập phân), công thức tính Điểm M như sau:

Trong đó: ĐTBMHK  là Điểm trung bình môn học kỳ (HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10)

Riêng ngành Giáo dục thể chất thì thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức thi vào ngày 22/8/2021 để lấy điểm.

7.1. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

7.1.1. Đối với ngành Giáo dục thể chất: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại khá trở lên; Nếu học lực xếp loại trung bình thì phải đạt 1 trong 2 yêu cầu sau:

- Có điểm thi môn Năng khiếu TDTT từ 9,0 trở lên (theo thang điểm 10).

- Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế.

7.1.2. Đối với những ngành sư phạm khác: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại Giỏi

7.2. Điểm xét tuyển (ĐXT): là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực tuyển sinh được quy định tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh). Không nhân hệ số và tính theo công thức:

ĐXT = (Điểm M1 +  Điểm M2 + Điểm M3) + Điểm ưu tiên

Điểm xét tuyển của thí sinh không thấp hơn điểm chuẩn học bạ ngày 22/7/2021.

7.3. Nguyên tắc xét tuyển:   

- Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.

- Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.

- Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành. Điểm trúng tuyển không thấp hơn điểm chuẩn học bạ ngày 22/7/2021.

8. Thời gian công bố kết quả xét tuyển và làm thủ tục nhập học:

- Dự kiến công bố kết quả xét tuyển: trong ngày 06/9/2021.

- Thời gian làm thủ tục nhập học từ ngày 17/9/2021 đến hết ngày 24/9/2021.

- Ngày bắt đầu học chính thức: 27/9/2021.

 Theo TTHN

DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!

  • Bạn cần lộ trình luyện thi Tốt Nghiệp THPT theo chương trình mới?
  • Bạn đang muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ôn thi ĐGNL hoặc ĐGTD?
  • Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử bám cực sát đề minh hoạ?

Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.

  • Trọng tâm theo 3 giai đoạn: Nền tảng - Luyện Thi - luyện Đề
  • Giáo viên nổi tiếng Top đầu luyện thi đồng hành
  • Bộ đề thi thử bám sát, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY


Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.