Trường đại học công nghệ Đồng Nai chính thức công bố đối tượng tuyển sinh, các phương thức tuyển sinh năm 2021. Xem chi tiết dưới đây.
Người đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
Đối tượng ưu tiên và tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2. Phạm vi tuyển sinh
Vùng tuyển sinh: trong cả nước.
>> XEM THÊM: ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI CÁC NĂM GẦN ĐÂY
3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Năm 2021, Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai lựa chọn và quyết định phương thức tuyển sinh như sau:
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT và phương thức xét kết quả học bạ THPT cho tất cả các ngành đào tạo bậc đại học chính quy với các tổ hợp môn tương ứng.
Trường dành từ 50% đến 95% chỉ tiêu tuyển sinh theo kết quả kỳ thi THPT và từ 5% đến 50% cho hình thức xét tuyển theo học bạ THPT tùy theo ngành.
Tỉ lệ xét tuyển theo phương thức xét kết quả kỳ thi THPT và xét kết quả học bạ có thể thay đổi cho đến khi Trường tuyển đủ tổng chỉ tiêu theo quy định.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
+ Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT
- Đối với các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Đối với các ngành khác Nhà trường sẽ công bố dự kiến trước 8/2021 hoặc có thể điều chỉnh theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sẽ công khai trên Website của Trường;
+ Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ THPT
Thí sinh đạt 1 trong 2 tiêu chí xét tuyển:
(1) Tổng điểm trung bình lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 3 môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực đạt từ 18,0 điểm
(2) Tổng điểm trung bình cuối năm lớp 12 của 3 môn xét tuyển lớp cộng với điểm ưu tiên khu vực đạt từ 18,0 điểm
Đối với Khối ngành sức khoẻ (Kỹ thuật xét nghiệm y học, Điều dưỡng) xét tuyển học sinh có học lực lớp 12 xếp từ loại khá trở lên và mức điểm xét tuyển điểm trung bình cộng của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6,5 điểm trở lên, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cụ thể theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Điều kiện nhận hồ sơ để được xét tuyển
+ Đã tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Thí sinh được phép sử dụng kết quả học tập trên học bạ THPT và kết quả thi THPT được bảo lưu từ các kỳ thi THPT, THPT quốc gia những năm trước năm 2021 để xét tuyển.
+ Trường sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ; điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển sinh;
+ Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực thực hiện theo quy định (nếu có)
Điểm trúng tuyển cho cả phương thức xét tuyển theo kết qủa thi THPT và phương thức xét tuyển theo học bạ THPT được xác định theo ngành, xét điểm từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp có nhiều thí sinh đạt cùng mức điểm trúng tuyển thì sẽ xét điều kiện ưu tiên theo nguyên tắc xét ưu tiên điểm môn Toán, Văn trong tổ hợp môn xét;
Đối với xét tuyển theo kết quả thi THPT trường hợp tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có môn không đăng ký thi trong kỳ thi THPT thì xét điểm của môn tương ứng Lớp 12 theo học bạ THPT.
Điểm trúng tuyển (ĐTT) = (Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển) + Điểm ƯT (nếu có)
(Điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn |
1 |
Công nghệ thông tin + Công nghệ phần mềm + Mạng máy tính |
7480201 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh A04: Toán, Lý, Địa A10: Toán, Lý, GDCD |
2 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử + Công nghệ kỹ thuật điện + Công nghệ kỹ thuật điện tử |
7510301 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh A04: Toán, Lý, Địa A10: Toán, Lý, GDCD |
3 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (DK) |
7510303 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh A04: Toán, Lý, Địa A10: Toán, Lý, GDCD |
4 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
7510103 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh A04: Toán, Lý, Địa (*) A10: Toán, Lý, GDCD (*) |
5 |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh A03: Toán, Lý, Sử A10: Toán, Lý, GDCD |
6 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh A03: Toán, Lý, Sử A10: Toán, Lý, GDCD |
7 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
A00: Toán, Lý, Hóa A06: Toán, Hóa, Địa B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Anh |
8 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 |
A00: Toán, Lý, Hóa A06: Toán, Hóa, Địa B00: Toán, Hóa, Sinh B04: Toán, Sinh, GDCD |
9 |
Điều dưỡng |
7720301 |
A06: Toán, Hóa, Địa B00: Toán, Hóa, Sinh B04: Toán, Sinh, GDCD C08: Văn, Hóa, Sinh |
10 |
Kế toán |
7340301 |
A00: Toán, Lý, Hóa A07: Toán, Sử, Địa A09: Toán, Địa, GDCD D84: Toán, GDCD, Anh |
11 |
Tài chính - Ngân hàng + Tài chính ngân hàng + Tài chính doanh nghiệp |
7340201 |
A00: Toán, Lý, Hóa A07: Toán, Sử, Địa A09: Toán, Địa, GDCD D84: Toán, GDCD, Anh |
12 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00: Toán, Lý, Hóa A07: Toán, Sử, Địa A09: Toán, Địa, GDCD D84: Toán, GDCD, Anh |
13 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành + Quản trị nhà hàng - khách sạn + Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
A07: Toán, Sử, Địa A09: Toán, Địa, GDCD C00: Văn, Sử, Địa C20: Văn, Địa, GDCD |
14 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
A07: Toán, Sử, Địa A09: Toán, Địa, GDCD C00: Văn, Sử, Địa C20: Văn, Địa, GDCD |
15 |
Đông phương học + Trung Quốc học + Nhật Bản học + Hàn Quốc học |
7310608 |
A07: Toán, Sử, Địa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Anh D15: Văn, Địa, Anh |
16 |
Ngôn ngữ Anh + Tiếng Anh thương mại + Tiếng Anh biên - phiên dịch + Phương pháp giảng dạy |
7220201 |
D01: Toán, Văn, Anh D14: Văn, Sử, Anh D15: Văn, Địa, Anh D84: Toán, GDCD, Anh |
17 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (DK) + Tiếng Trung thương mại + Tiếng Trung biên - phiên dịch + Phương pháp giảng dạy |
7220204 |
C00: Văn, Sử, Địa C20: Văn, Địa, GDCD D14: Văn, Sử, Anh D15: Văn, Địa, Anh |
Không có sự chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển.
* Các điều kiện phụ trong xét tuyển:
Trong trường hợp có nhiều thí sinh trúng tuyển hơn chỉ tiêu của chuyên ngành hoặc ngành theo quy định, thì sử dụng tiêu chí phụ như sau:
- Xét trúng tuyển theo kết quả môn toán/môn văn (trong tổ hợp môn xét tuyển) từ cao xuống cho đến đủ chỉ tiêu (1).
- Trường hợp có nhiều thí sinh trúng tuyển hơn chỉ tiêu của chuyên ngành hoặc ngành theo quy định sau khi đã xét thêm điều kiện phụ (1), thì xét trúng tuyển theo kết quả môn Tiếng Anh (trong tổ hợp môn xét tuyển hoặc kết quả môn Tiếng Anh Lớp 12 nếu tổ hợp môn xét tuyển không có môn Tiếng Anh, kết quả miễn thi môn Tiếng Anh, bảo lưu điểm thi môn Tiếng Anh) từ cao xuống cho đến đủ chỉ tiêu (2).
6. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
Trường tổ chức nhiều đợt xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh chính quy trình độ đại học; trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được công bố trên Website của Trường.
a) Hình thức nhận đăng ký xét tuyển
+ Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT 2021: Đăng ký tại các điểm tiếp nhận do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định
+ Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ THPT
- Đăng ký trực tiếp tại Trường;
- Đăng ký trực tuyến tại địa chỉ https//ts.dntu.edu.vn;
- Gửi qua đường bưu điện.
- Đăng ký qua Zalo: 0904 39 7733
b) Thời gian xét tuyển và lịch nhận hồ sơ của Trường dự kiến như sau:
- Nhận đăng ký xét tuyển: Từ ngày ra thông báo đến 8/2021
- Xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển dự kiến tháng 8/2021
Nếu chưa tuyển đủ chỉ tiêu phân bổ cho phương thức tuyển sinh riêng thì Nhà trường sẽ tuyển bổ sung đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh. (Lịch các đợt bổ sung sẽ thông báo trên Website)
Trường hợp có thay đổi về thời gian xét tuyển (từng đợt), Nhà trường sẽ thông báo trước 10 ngày trên Website Nhà trường.
c) Địa điểm đăng ký:
Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
Địa chỉ: Đường Nguyễn Khuyến, KP5, P. Trảng Dài, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Website: https://dntu.edu.vn; https://ts.dntu.edu.vn;
E-mail: tuyensinh@dntu.edu.vn
ĐT: (0251) 261 2241 - (0251) 399 8285 ;
Hotline: 0986.39.7733 ; 0904.39.7733
7. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
Việc xét tuyển thẳng và áp dụng các chính sách ưu tiên thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành.
8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
- Xét tuyển bằng điểm thi THPT: 30.000 đồng/ nguyện vọng
- Xét tuyển bằng học bạ THPT: 80.000 đồng
Theo TTHN
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.
Cấu trúc đề thi đánh giá tư duy 2025 đã chính thức được Đại học Bách khoa Hà Nội công bố. Theo đó, bài thi đánh giá tư duy Bách khoa HN 2025 gồm 3 phần cụ thể như sau:
Lịch thi TSA 2025 - đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội đã chính thức được công bố gồm 3 đợt thi. Theo đó, đợt 1 bắt đầu từ tháng 1/2025. Cụ thể 3 đợt thi như sau:
Năm 2025, các đơn vị đại học vẫn tiếp tục được tổ chức các kỳ thi đánh giá năng lực, ĐGTD để lấy kết quả xét tuyển sinh. Tuy nhiên, Bộ GD sẽ giám sát chặt các kỳ thi này.