Phương án tuyển sinh trường đại học công nghiệp Hà Nội năm 2023 đã được công bố, theo đó trường xét tuyển 6 phương thức, trong đó dành 65% chỉ tiêu xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Năm 2023, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội dự kiến tuyển 7.500 chỉ tiêu đại học chính quy cho 50 ngành/chương trình đào tạo, trong đó có các ngành/chương trình đào tạo dự kiến mở mới như: Năng lượng tái tạo; Kỹ thuật sản xuất thông minh; Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh; Ngôn ngữ học. Nhà trường giữ ổn định 6 phương thức tuyển sinh đại học chính quy.
Các phương thức tuyển sinh:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của BGD&ĐT.
- Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế. (Chỉ tiêu dự kiến 5%)
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. (Chỉ tiêu dự kiến 65%)
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (Học bạ). (Chỉ tiêu dự kiến 15%)
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2023. (Chỉ tiêu dự kiến 5%)
- Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2023. (Chỉ tiêu dự kiến 10%)
Thông tin chi tiết sẽ được công bố trong Đề án tuyển sinh đại học năm 2023 (dự kiến trước 15/03/2023).
>>> XEM THÊM: ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI CÁC NĂM GẦN ĐÂY
Danh mục ngành/chương trình đào tạo tuyển sinh năm 2023:
TT |
Mã ngành |
Ngành/Chương trình đào tạo |
Tổng Chỉ tiêu (7.500) |
Tổ hợp xét tuyển |
PT1 |
PT2 |
PT3 |
PT4 |
PT5 |
PT6 |
1 |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
60 |
A00, A01, D01, D14 |
X |
X |
X |
|||
2 |
7220101 |
Tiếng Việt và Văn hóa Việt nam |
10 |
Người nước ngoài |
X |
|||||
3 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
200 |
D01 |
X |
X |
X |
X |
||
4 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
120 |
D01, D04 |
X |
X |
X |
X |
||
5 |
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
70 |
D01, D06 |
X |
X |
X |
X |
||
6 |
7220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
70 |
D01, DD2 |
X |
X |
X |
X |
||
7 |
7229020 |
Ngôn ngữ học |
40 |
C00, D01, D14 |
X |
X |
X |
X |
||
8 |
7310104 |
Kinh tế đầu tư |
60 |
A00, A01, D01 |
X |
X |
X |
X |
||
9 |
7310612 |
Trung Quốc học |
40 |
D04, D01 |
X |
X |
X |
X |
||
10 |
7320113 |
Công nghệ đa phương tiện |
50 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
||
11 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
300 |
A00, A01, D01 |
X |
X |
X |
X |
X |
|
12 |
7340115 |
Marketing |
120 |
A00, A01, D01 |
X |
X |
X |
X |
X |
|
13 |
7340125 |
Phân tích dữ liệu kinh doanh |
120 |
A00, A01, D01 |
X |
X |
X |
X |
X |
|
14 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
170 |
A00, A01, D01 |
X |
X |
X |
X |
X |
|
15 |
7340301 |
Kế toán |
630 |
A00, A01, D01 |
X |
X |
X |
X |
X |
|
16 |
7340302 |
Kiểm toán |
130 |
A00, A01, D01 |
X |
X |
X |
X |
X |
|
17 |
7340404 |
Quản trị nhân lực |
120 |
A00, A01, D01 |
X |
X |
X |
X |
X |
|
18 |
7340406 |
Quản trị văn phòng |
120 |
A00, A01, D01 |
X |
X |
X |
X |
X |
|
19 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
120 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
||
20 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
70 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
||
21 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
240 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
X |
|
22 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
120 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
X |
|
23 |
7480108 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
140 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
X |
|
24 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
420 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
X |
|
25 |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
370 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
X |
|
26 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
300 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
X |
|
27 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
420 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
X |
|
28 |
7510206 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
120 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
||
29 |
7510209 |
Robot và trí tuệ nhân tạo |
50 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
||
30 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
420 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
X |
|
31 |
7519007 |
Năng lượng tái tạo |
40 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
||
32 |
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông |
480 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
X |
|
33 |
75103021 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh |
40 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
||
34 |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH |
280 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
||
35 |
75103031 |
Kỹ thuật sản xuất thông minh |
40 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
||
36 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
210 |
A00, B00, D07 |
X |
X |
X |
X |
X |
|
37 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
50 |
A00, B00, D07 |
X |
X |
X |
X |
||
38 |
7510605 |
60 |
A00, A01, D01 |
X |
X |
X |
X |
|||
39 |
7519003 |
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu |
50 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
||
40 |
7510213 |
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp |
50 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
X |
|
41 |
7510204 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô |
60 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
||
42 |
7520118 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
50 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
X |
||
43 |
7520116 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
40 |
A00, A01 |
X |
X |
X |
|||
44 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
100 |
A00, B00, D07 |
X |
X |
X |
X |
||
45 |
7540203 |
Công nghệ vật liệu dệt, may |
40 |
A00, A01, D01 |
X |
X |
X |
|||
46 |
7540204 |
Công nghệ dệt, may |
170 |
A00, A01, D01 |
X |
X |
X |
X |
||
47 |
7720203 |
Hóa dược |
50 |
A00, B00, D07 |
X |
X |
X |
|||
48 |
7810101 |
Du lịch |
140 |
C00, D01, D14 |
X |
X |
X |
X |
||
49 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
140 |
A01, D01, D14 |
X |
X |
X |
X |
||
50 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
140 |
A01, D01, D14 |
X |
X |
X |
X |
||
51 |
7810202 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
50 |
A01, D01, D14 |
X |
X |
X |
X |
Ghi chú: Dấu X thể hiện ngành có tuyển sinh theo phương thức
Chương trình đào tạo và văn bằng tốt nghiệp
- Chương trình đào tạo theo tiếp cận CDIO với thời gian đào tạo chuẩn 4 năm;
- Văn bằng được cấp khi tốt nghiệp: Cử nhân đối với sinh viên đào tạo theo thời gian chuẩn 4 năm; Kỹ sư đối với người có bằng cử nhân theo chương trình chuẩn 4 năm đăng ký theo học chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù. (Gồm 7 ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông; Công nghệ thông tin; Công nghệ may; Công nghệ kỹ thuật hóa học);
- Từ năm thứ 2 sinh viên có thể đăng ký học thêm chương trình thứ 2, nếu đủ điều kiện sinh viên có thể được công nhận tốt nghiệp cùng một lúc 2 chương trình;
- Chương trình đào tạo hợp tác quốc tế:
+ Sinh viên trúng tuyển nhập học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, ngành Ngôn ngữ Anh có thể đăng ký xét tuyển theo chương trình liên kết đào tạo 2+2 giữa ĐHCNHN với Đại học Khoa học Kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc. Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo được cấp 2 bằng của ĐHCNHN và ĐH Khoa học Kỹ thuật Quảng Tây;
+ Sinh viên trúng tuyển nhập học ngành Quản trị kinh doanh, ngành Quản trị khách sạn có thể đăng ký xét tuyển theo chương trình liên kết đào tạo 2+2 giữa ĐHCNHN với Đại học Bách khoa Quế Lâm - Trung Quốc. Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo được cấp 2 bằng của ĐHCNHN và ĐH Bách khoa Quế Lâm.
Học bổng
Năm 2023, Đại học Công nghiệp Hà Nội tiếp tục cấp học bổng cho sinh viên có kết quả đầu vào xuất sắc và sinh viên có thành tích học tập xuất sắc, với số tiền khoảng 10 tỷ đồng.
Tuyển sinh Đại học từ xa, liên thông từ Cao đẳng lên Đại học, Cao đẳng chính quy, ĐH vừa làm vừa học
Ngoài tuyển sinh đại học chính quy, năm 2023 Nhà trường tiếp tục tuyển sinh đại học đào tạo từ xa 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Kế toán; liên thông từ cao đẳng lên đại học; đại học vừa làm vừa học và cao đẳng chính quy.
Thông tin chi tiết sẽ được cập nhật trên Cổng thông tin tuyển sinh của Nhà trường trước 15/3/2023.
Theo TTHN
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.
Cấu trúc đề thi đánh giá tư duy 2025 đã chính thức được Đại học Bách khoa Hà Nội công bố. Theo đó, bài thi đánh giá tư duy Bách khoa HN 2025 gồm 3 phần cụ thể như sau: