Trường Đại học công nghiệp Quảng Ninh công bố phương thức tuyển sinh năm 2018 cụ thể như sau:
Mã trường: DDM
2.1. Đối tượng tuyển sinh
Đã tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên và có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Nhà trường xét tuyển theo hai Phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển theo Kết quả thi THPT quốc gia 2018;
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập ở bậc THPT (xét theo điểm học bạ).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Trình độ Đại học
TT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | |
---|---|---|---|---|---|
Xét theoKQ thi THPT QG | Xét theo đề án tuyển sinh riêng | ||||
1 | 7340301 | Kế toán | 80 | 120 | TOÁN,LÝ, HÓA; TOÁN,LÝ, TIẾNG ANH; TOÁN, VĂN, TIẾNG ANH; TOÁN, HÓA, TIẾNG ANH. |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 20 | 30 | |
3 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | 20 | 30 | |
4 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 100 | 150 | |
5 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 220 | 330 | |
6 | 7520601 | Kỹ thuật mỏ | 40 | 60 | |
7 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 28 | 42 | |
8 | 7520607 | Kỹ thuật tuyển khoáng | 32 | 48 | |
9 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 60 | 90 | TOÁN,LÝ, HÓA; TOÁN,LÝ, TIẾNG ANH; TOÁN, VĂN, TIẾNG ANH; TOÁN, HÓA, TIẾNG ANH. |
10 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 40 | 60 | |
11 | 7520503 | Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ | 20 | 30 | |
12 | 7520501 | Kỹ thuật địa chất | 20 | 30 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
PHƯƠNG THỨC 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2018
Thí sinh có tổng điểm thi THPT quốc gia của 3 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển không nhỏ hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Nhà trường.
Nhà trường sẽ công bố trên trang điện tử của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐTvề điều kiện xét tuyển và thời gian xét tuyển sẽ có thông báo sau.
PHƯƠNG THỨC 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT
Có Điểm môn xét tuyển (ĐMXT) = M1 + M2 + M3 ≥ 18,0
Trong đó M1, M2, M3 là điểm tổng kết năm học lớp 12 của các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
+ Mã trường: DDM;
+ Mã số ngành: xem mục 2.4;
+ Tổ hợp xét tuyển:
A00: TOÁN, VẬT LÝ, HÓA HỌC;
A01: TOÁN, VẬT LÝ, TIẾNG ANH;
D01: TOÁN, VĂN, TIẾNG ANH;
D07: TOÁN, HÓA HỌC, TIẾNG ANH.
Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là bình đẳng như nhau.
Nhà trường có sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ và điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển.
+ Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
- Với các thí sinh xét tuyển theo điểm thi THPT quốc gia bằng điểm nhau ở cuối danh sách mà vượt chỉ tiêu sẽ thực hiện xét ưu tiên theo thứ tự: thí sinh có nguyện vọng cao hơn, rồi đến điểm môn Toán, rồi đến thời gian nộp hồ sơ ĐKXT.
- Với các thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập ở bậc THPT bằng điểm nhau nằm cuối danh sách mà vượt chỉ tiêu sẽ thực hiện xét ưu tiên theo thứ tự: điểm môn Toán, rồi đến thời gian nộp hồ sơ ĐKXT.
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/ thi tuyển, tổ hợp môn thi/ bài thi đối từng ngành đào tạo...
2.7.1. Phương thức 1:Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2018
a) Điều kiện để được xét tuyển:
- Học sinh tốt nghiệp THPT;
- Tham gia kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018. Đã đăng ký sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia để xét tuyển Đại học.
- Có điểm xét tuyển đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường.
b) Tiêu chí xét tuyển:
- Điểm xét tuyển bằng tổng điểm thi THPT quốc gia của 3 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (ĐKXT) cộng Điểm ưu tiên (nếu có);
- Căn cứ vào chỉ tiêu từng ngành và số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển, HĐTS xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của ngành đó.
c) Hồ sơ xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Thời gian xét tuyển:
- Đợt 1: Theo lịch xét tuyển Đợt 1 của Bộ Giáo dục và đào tạo
- Xét tuyển các đợt bổ sung: mỗi đợt 15 ngày, sẽ thông báo trước mỗi đợt xét bổ sung cho tới khi hết chỉ tiêu tuyển sinh.
e) Cách đăng ký xét tuyển:
Cách 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến.
Lệ phí thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nướcchuyển qua đường bưu điện đến địa chỉ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh, xã Yên Thọ, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh;
Cách 2: Nộp hồ sơ và lệ phí qua đường bưu điện theo địa chỉ:
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh, xã Yên Thọ, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
Cách 3: Nộp trực tiếp tại Trường:
Nộp tại Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh, xã Yên Thọ, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh;
2.7.2. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập ở bậc THPT
a) Điều kiện xét tuyển:
- Học sinh tốt nghiệp THPT;
- Có điểm xét tuyển đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy địnhcủa Trường.
b) Tiêu chí xét tuyển:
- Điểm xét tuyển = Điểm môn xét tuyển (ĐMXT) + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó: ĐMXT = M1 + M2 + M3
với M1, M2, M3 là điểm tổng kết năm học lớp 12 của các môn trong tổ hợp ĐKXT.
- Căn cứ vào chỉ tiêu từng ngành và số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển, HĐTS xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của ngành đó.
c) Hồ sơ xét tuyển:
- Bản sao hợp lệ học bạ THPT;
- Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định của trường;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
- 02 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận (của thí sinh hoặc người thân), số điện thoại liên hệ vào mục người nhận
d) Cách đăng ký xét tuyển:
Cách 1: Nộp hồ sơ và lệ phí qua đường bưu điện theo địa chỉ:
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh, xã Yên Thọ, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
Cách 2: Nộp trực tiếp tại Trường:
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh, xã Yên Thọ, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh;
2.7.3. Thời gian xét tuyển
Nhà trường thực hiện tuyển sinh nhiều đợt trong năm, thời gian cụ thể sẽ được công bố trên trang điện tử của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT trước mỗi đợt xét tuyển.
2.8. Chính sách ưu tiên: Thực hiện chế độ tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế hiện hành của Bộ GDĐT.
2.9. Lệ phí xét tuyển: Theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2.10.Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:
Đơn vị: đồng/tháng/sinh viên
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
960.000 | 1.060.000 | 1.170.000 |
2.11. Các nội dung khác:
- Nhà trường có hỗ trợ chỗ ở KTX cho sinh viên có nhu cầu đăng ký ở KTX taitrường và được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên: thí sinh thuộc diện chính sách, thí sinh người dân tộc ít người, thí sinh có điểm xét tuyển xếp từ cao xuống thấp.
- Sinh viên được cung cấp nguồn học liệu: giáo trình, bài giảng, internet,...
- Ngoài nguồn học bổng của Nhà trường theo quy định, sinh viên còn có cơ hội tham gia các nguồn học bổng có giá trị khác như: học bổng FPT, Vietcombank,...
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm
3.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Từ 20/7 đến 5/8/2018
3.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2: Từ 10/8 đến 25/8/2018
3.3. Tuyển sinh bổ sung đợt 3: Từ 30/9 đến 15/10/2018
3.4. Tuyển sinh bổ sung đợt 4: Từ 18/10 đến 31/10/2018
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.