Đại học Công nghiệp TPHCM công bố phương thức tuyển sinh 2019

Năm 2019, trường Đại học Công nghiệp TPHCM tuyển sinh theo 3 phương thức và 31 nhóm ngành cụ thể như sau:

MÃ TRƯỜNG: HUI

2.1. Đối tượng tuyển sinh: Các thí sinh đã tốt nghiệp THPT

2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên toàn quốc

2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;

Ghi chú: - TẠI CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Sử dụng hai phương thức xét tuyển:

+ Dành 70% đến 90% trong tổng chỉ tiêu: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.

+ Dành 10% đến 30% trong tổng chỉ tiêu (bao gồm tối đa 5% tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo): Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 (các môn có trong tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển tương ứng), ngưỡng nhận hồ sơ là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 19.50.

- TẠI PHÂN HIỆU QUẢNG NGÃI, TỈNH QUẢNG NGÃI

Xét tuyển theo hai phương thức:

+ Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.

+ Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 (các môn có trong tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển tương ứng), ngưỡng nhận hồ sơ là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 18.00.

>> XEM THÊM ĐIỂM CHUẨN ĐH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÁC NĂM QUA TẠI ĐÂY

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT
Ngành học Mã ngành Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính
1
Các ngành đào tạo đại học                      
1.1
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 255 45 A00 TO A01 TO C01 TO D90 TO
Nhóm ngành Công nghệ điện gồm 02 ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
1.2
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Hệ đào tạo chất lượng cao) 7510301C 100 20 A00 TO A01 TO C01 TO D90 TO
1.3
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 7510302 140 20 A00 TO A01 TO C01 TO D90 TO
1.4
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông(Hệ đào tạo Chất lượng cao) 7510302C 30 10 A00 TO A01 TO C01 TO D90 TO
1.5
Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108 170 30 A00 TO C01 TO D01 TO D90 TO
1.6
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 100 20 A00 TO A01 TO C01 TO D90 TO
1.7
Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Hệ đào tạo Chất lượng cao) 7510201C 70 10 A00 TO A01 TO C01 TO D90 TO
1.8
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 100 20 A00 TO A01 TO C01 TO D90 TO
1.9
Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử( Hệ đào tạo Chất lượng cao) 7510203C 70 10 A00 TO A01 TO C01 TO D90  
1.1
Công nghệ chế tạo máy 7510202 100 20 A00 TO A01 TO C01 TO D90 TO
1.11
Ngành Công nghệ chế tạo máy (Hệ đại học Chất lượng cao) 7510202C 70 10 A00 TO A01 TO C01 TO D90 TO
1.12
Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 180 30 A00 TO A01 TO C01 TO D90 TO
1.13
Công nghệ kỹ thuật nhiệt 7510206 240 40 A00 TO A01 TO C01 TO D90 TO
1.14
Kỹ thuật xây dựng 7580201 180 30 A00 TO A01 TO C01 TO D90 TO
1.15
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 60 10 A00 TO A01 TO C01 TO D90 TO
1.16
Công nghệ dệt, may 7540204 150 60 A00 TO C01 TO D01 TO D90 TO
1.17
Thiết kế thời trang 7210404 80 30 A00 TO C01 TO D01 TO D90 TO
1.18
Công nghệ thông tin 7480201 390 70 A00 TO C01 TO D01 TO D90 TO
Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm 04 ngành: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin
1.19
Ngành Kỹ thuật phần mềm (Hệ đại học Chất lượng cao) 7480103C 70 10 A00 TO C01 TO D01 TO D90 TO
1.2
Công nghệ kỹ thuật hoá học 7510401 350 150 A00 HO B00 HO D07 HO D90 TN
Ngành công nghệ hoá học gồm 04 chuyên ngành: Kỹ thuật hoá phân tích; Công nghệ lọc - Hoá dầu; Công nghệ hữu cơ - Hoá dược; Công nghệ Vô cơ - Vật liệu
1.21
Ngành Công nghệ hóa học (Hệ đại học Chất lượng cao) 7510401C 60 20 A00 HO B00 HO D07 HO D90 TN
1.22
Công nghệ thực phẩm 7540101 110 50 A00 HO B00 HO D07 HO D90 TN
1.23
Ngành Công nghệ thực phẩm(Hệ đại học Chất lượng cao) 7540101C 30 10 A00 HO B00 HO D07 HO D90 TN
1.24
Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm 7720497 60 20 A00 HO B00 HO D07 HO D90 TN
1.25
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 7540106 60 20 A00 HO B00 HO D07 HO D90 TN
1.26
Công nghệ sinh học 7420201 110 50 A00 HO B00 HO D07 HO D90 TN
1.27
Ngành Công nghệ sinh học (Hệ đại học Chất lượng cao) 7420201C 30 10 A00 HO B00 HO D07 HO D90 TN
1.28
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 170 75 A00 HO B00 HO C02 HO D07 HO
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường gồm 02 ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên môi trường
1.29
Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường( Hệ đại học Chất lượng cao) 7510406C 30 10 A00 HO B00 HO C02 HO D07 HO
1.3
Quản lý đất đai 7850103 70 30 A01 TO C01 TO D01 TO D96 TO
1.31
Bảo hộ lao động 7850201 80 35 A01 TO B00 TO C01 TO D07 TO
1.32
Kế toán 7340301 310 130 A00 TO A01 TO D01 TO D90 TO
Nhóm ngành Kế toán - Kiểm toán gồm 02 ngành: Kế toán; Kiểm toán
1.33
Ngành Kế toán (Hệ đại học Chất lượng cao) 7340301C 60 20 A00 TO A01 TO D01 TO D90 TO
1.34
Tài chính – Ngân hàng 7340201 230 90 A00 TO C01 TO D01 TO D90 TO
ngành Tài chính – Ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp
1.35
Ngành Tài chính ngân hàng (Hệ đại học Chất lượng cao) 7340201C 60 20 A00 TO C01 TO D01 TO D90 TO
1.36
Marketing 7340115 140 60 A01 TO C01 TO D01 TO D96 TO
1.37
Ngành Marketing (Hệ đại học Chất lượng cao) 7340115C 60 20 A01 TO C01 TO D01 TO D96 TO
1.38
Quản trị kinh doanh 7340101 200 80 A01 TO C01 TO D01 TO D96 TO
1.39
Ngành Quản trị kinh doanh (Hệ đại học Chất lượng cao) 7340101C 110 50 A01 TO C01 TO D01 TO D96 TO
1.4
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 160 60 A01 TO C01 TO D01 TO D96 TO
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành gồm 03 chuyên ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
1.41
Kinh doanh quốc tế 7340120 50 20 A01 TO C01 TO D01 TO D96 TO
1.42
Ngành Kinh doanh quốc tế (Hệ đại học Chất lượng cao) 7340120C 30 10 A01 TO C01 TO D01 TO D96 TO
1.43
Thương mại điện tử 7340122 50 20 A01 TO C01 TO D01 TO D90 TO
1.44
Luật kinh tế 7380107 50 20 A00 TO C00 VA D01 TO D96 TO
1.45
Luật quốc tế 7380108 50 20 A00 TO C00 VA D01 TO D96 TO
1.46
Ngôn ngữ Anh 7220201 420 180 D01 N1 D14 N1 D15 N1 D96 N1
                   

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:              

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 và theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:        

Mã tuyển sinh tại Cơ sở chính thành phố Hồ Chí Minh: HUI

Mã tuyển sinh tại Phân hiệu Quảng Ngãi – Tỉnh Quảng Ngãi: IUQ

Mã ngành theo bảng danh mục chỉ tiêu ở trên.

Các tổ hợp xét tuyển:

-    Khối A00: Toán, Vật lý, Hóa học

-    Khối A01: Toán, Tiếng Anh, Vật Lý

-    Khối B00: Toán, Hóa học, Sinh học

-    Khối C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

-    Khối C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý

-    Khối C02: Toán, Ngữ văn, Hoá học

-    Khối D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh

-    Khối D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa học

-    Khối D14: Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

-    Khối D15: Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý

-    Khối D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên

-    Khối D96: Toán, Tiếng Anh, Khoa học xã hội

Căn cứ xét tuyển:

+ Căn cứ trên điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu của ngành. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (theo danh sách công bố, không nhân hệ số), điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên diện chính sách (theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Chú ý:

+ Không có mức chênh lệch điểm trúng tuyển đối với các tổ hợp xét tuyển khác nhau của cùng một ngành xét tuyển.

+ Tiêu chí phụ: Trong trường hợp có nhiều thí sinh có cùng tổng điểm dẫn đến vượt chỉ tiêu, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét thêm tiêu chí phụ là điểm thi môn chính trong tổ hợp xét tuyển.

+ Điều kiện phụ: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ là điểm thi môn chính trong tổ hợp xét tuyển (nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn).

2.7. Tổ chức tuyển sinh:               

Thời gian, hình thức nhận đăng ký xét tuyển, các điều kiện xét tuyển:

Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia năm 2019:

- Thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của Bộ GDĐT.

- Sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019, Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào với từng ngành xét tuyển.

- Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển một lần trong thời gian quy định theo hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký dự thi theo quy định của Bộ GDĐT.

Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT lớp 12:

- Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường. Hồ sơ xét tuyển của thí sinh có thể nộp trực tiếp tại trường hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện (mốc thời gian gửi hồ sơ sẽ tính theo dấu bưu điện).

- Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 15/05/2019 đến hết ngày 05/07/2019.

- Thí sinh được đăng ký nhiều nguyện vọng trong cùng đợt xét tuyển.

- Lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đối với phương thức xét tuyển thẳng:

- Xét tuyển thẳng đối với những thí sinh đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, thí sinh đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia. Danh mục các ngành đúng hoặc ngành gần với các môn thi học sinh giỏi quốc gia được xác định tại Phụ lục 6, Phụ lục 7 của công văn 796/BGDĐT-GDĐH ngày 06/03/2019 của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.

- Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng tại sở GDĐT trước ngày 20/05/2019.

- Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.

- Sau khi có thông báo trúng tuyển của trường, thí sinh phải nộp bản chính giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trước ngày 23/07/2019 (thời gian tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh).

Lưu ý: Sau khi Trường công bố kết quả trúng tuyển, thí sinh trúng tuyển nhận giấy báo nhập học tại trường hoặc tại địa phương nơi thí sinh ghi địa chỉ liên lạc khi làm hồ sơ thi THPT. Thí sinh xác nhận nhập học bằng cách gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 về trường qua thư chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại trường.

Các mốc thời gian nhập học, địa điểm nhập học được công bố trên cổng thông tin của trường www.iuh.edu.vn/tuyensinh

Theo TTHN

DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!

  • Bạn cần lộ trình luyện thi Tốt Nghiệp THPT theo chương trình mới?
  • Bạn đang muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ôn thi ĐGNL hoặc ĐGTD?
  • Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử bám cực sát đề minh hoạ?

Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.

  • Trọng tâm theo 3 giai đoạn: Nền tảng - Luyện Thi - luyện Đề
  • Giáo viên nổi tiếng Top đầu luyện thi đồng hành
  • Bộ đề thi thử bám sát, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY


Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.