Trường Đại học đầu tiên công bố phương án tuyển sinh năm học 2019 - 2020 với chỉ tiêu 4.500 và 3 phương thức đào tạo. Xem ngay dưới đây.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Mã tuyển sinh: TSN
Phạm vi: tuyển sinh trên toàn quốc
Quy mô: 4.500 chỉ tiêu, trong đó: Đại học 3.500 chỉ tiêu; Cao đẳng: 1.000 chỉ tiêu
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Đối với trình độ đại học
Xét tuyển theo một trong 4 phương thức:
1. Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
2. Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2019.
3. Xét tuyển dựa vào điểm/kết quả xét tốt nghiệp THPT.
4. Xét tuyển dựa vào điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP. HCM năm 2019.
Đối với trình độ cao đẳng
Xét tuyển theo 1 trong 2 phương thức:
1. Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ LĐTB&XH.
2. Xét tuyển dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | ||
Các ngành đào tạo đại học | |||||||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 175 | 75 | A01 | D01 | D14 | D15 |
(3 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh) | |||||||
Kinh tế (chuyên ngành Luật kinh tế) | 7310101A | 42 | 18 | A00 | A01 | D01 | D96 |
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản) | 7310101B | 35 | 15 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Kinh tế phát triển | 7310105 | 49 | 21 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 140 | 60 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Quản trị kinh doanh (chương trình song ngữ Anh - Việt) | 7340101A | 30 | A01 | D01 | D07 | D96 | |
Chất lượng cao, (Chương trình đào tạo song ngữ Anh-Việt) | |||||||
Marketing | 7340115 | 84 | 36 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Kinh doanh thương mại | 7340121 | 84 | 36 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 84 | 36 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Kế toán | 7340301 | 147 | 63 | A00 | A01 | D01 | D07 |
(2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) | |||||||
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 42 | 18 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | 42 | 18 | A00 | A01 | B00 | D07 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 168 | 72 | A00 | A01 | D01 | D07 |
(2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính) | |||||||
Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh - Việt) | 7480201PHE | 30 | A01 | D01 | D07 | D96 | |
Chất lượng cao, (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) | |||||||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 84 | 36 | A00 | A01 | C01 | D07 |
Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí (2 ngành: Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ chế tạo máy) | 7520103A | 105 | 45 | A00 | A01 | C01 | D07 |
(2 ngành: Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ chế tạo máy ) | |||||||
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí động lực) | 7520103B | 42 | 18 | A00 | A01 | C01 | D07 |
Chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí động lực | |||||||
Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | 42 | 18 | A00 | A01 | C01 | D07 |
Kỹ thuật nhiệt | 7520115 | 56 | 24 | A00 | A01 | C01 | D07 |
Kỹ thuật tàu thuỷ | 7520122 | 42 | 18 | A00 | A01 | C01 | D07 |
Kỹ thuật ô tô | 7520130 | 126 | 54 | A00 | A01 | C01 | D07 |
Kỹ thuật hoá học | 7520301 | 42 | 18 | A00 | A01 | B00 | D07 |
Kỹ thuật môi trường | 7520320 | 28 | 12 | A00 | A01 | B00 | D07 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 126 | 54 | A00 | A01 | B00 | D07 |
(2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) | |||||||
Công nghệ sau thu hoạch | 7540104 | 42 | 18 | A00 | A01 | B00 | D07 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản | 7540105 | 42 | 18 | A00 | A01 | B00 | D07 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 126 | 54 | A00 | A01 | C01 | D07 |
Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) | |||||||
Nuôi trồng thuỷ sản | 7620301 | 105 | 45 | A00 | A01 | B00 | D07 |
(2 ngành: Nuôi trồng thủy sản; Bệnh học thuỷ sản) | |||||||
Khai thác thuỷ sản | 7620304 | 21 | 9 | A00 | A01 | B00 | D07 |
Quản lý thủy sản | 7620305 | 35 | 15 | A00 | A01 | B00 | D07 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 168 | 72 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuyên ngành song ngữ Pháp - Việt) | 7810103P | 30 | D03 | D97 | |||
Chương trình đào tạo song ngữ Pháp - Việt | |||||||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuyên ngành Quản trị khách sạn, chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh - Việt) | 7810103PHE | 30 | A01 | D01 | D07 | D96 | |
Chất lượng cao, chuyên ngành Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) | |||||||
Khoa học hàng hải | 7840106 | 42 | 18 | A00 | A01 | C01 | D07 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Nhà trường có điểm sàn môn tiếng Anh đối với các ngành sau đây:
TT | Trình độ đào tạo và ngành xét tuyển |
Đại học | |
1 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
(chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh - Việt) | |
2 | Công nghệ thông tin |
(chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh - Việt) | |
3 | Quản trị kinh doanh |
(chương trình song ngữ Anh-Việt) | |
4 | Ngôn ngữ Anh |
(3 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh) | |
Cao đẳng | |
1 | Tiếng Anh du lịch |
Điểm chuẩn trúng tuyển:
- Đối với một ngành, chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển giữa các tổ hợp bằng 0.
- Mỗi ngành chỉ có một điểm chuẩn trúng tuyển được áp dụng cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển của ngành đó.
- Thí sinh lựa chọn và chỉ đăng ký một tổ hợp môn có kết quả thi tốt nhất.
Điều kiện nhận ĐKXT; ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a. Đối với phương thức sử dụng kết quả thi THPT năm 2019
Nhà trường sử dụng 70% tổng chỉ tiêu để xét tuyển theo phương thức này, sẽ bổ sung điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển khi có kết quả thi THPT 2019.
b. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả xét tốt nghiệp
Sử dụng kết quả xét tốt nghiệp không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng dùng để xét tuyển.
Bảng 5: Phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh đại học sử dụng kết quả xét tốt nghiệp THPT
Nhóm 1 (tối đa 20% chỉ tiêu) |
Nhóm 2 (tối đa 30% chỉ tiêu) |
|
Tất cả các ngành đào tạo, không tính đến các nhóm ngành sau đây: 1. Nhóm 1 2. Các chương trình đào tạo theo định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt và đào tạo song ngữ Pháp – Việt |
c. Đối với phương thức xét tuyển thẳng
Theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ.
=> Nhà trường không sử dụng các điều kiện phụ trong xét tuyển.
d. Đối với phương thức xét tuyển điểm Kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP. HCM 2019
Xét tuyển các ngành đào tạo dưới đây
Nhóm ngành (tối đa 10% chỉ tiêu) |
|
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.