Đại học Đông Á tuyển sinh riêng 2014 theo 2 phương pháp xét tuyển

Trường ĐH Đông Á tuyển sinh theo 2 phương pháp xét tuyển: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tuyển sinh 3 chung của Bộ GD-ĐT; xét tuyển dựa trên kết quả của 3 năm học ở bậc trung học phổ thông.

Phương thức tuyển sinh

1.1. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tuyển sinh 3 chung của Bộ GD-ĐT

+ Nhà trường xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi tuyển sinh 3 chung của Bộ GD-ĐT tổ chức và căn cứ vào điểm sàn do Bộ GD-ĐT qui định.

+ Kế hoạch tuyển sinh, phương pháp xét tuyển theo các văn bản qui định của Bộ GD-ĐT.

1.2. Xét tuyển dựa trên kết quả của 3 năm học ở bậc trung học phổ thông.

1.2.1. Tiêu chí xét tuyển:

Tiêu chí 1: Kiến thức

+ Dựa vào kết quả điểm tổng kết ba môn theo từng ngành dự tuyển của thí sinh trong 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) ở 3 năm học trung học phổ thông (học bạ THPT/BTVH), để đánh giá mặt kiến thức của thí sinh.

+ Ba môn xét tuyển theo từng ngành học như sau:

TT

Ngành

02 môn xét tuyển bắt buộc

01 môn tự chọn

(Chọn 1 trong

các môn sau)

1

Công nghệ kỹ thuật điện điện tử

Toán; Vật lý

Hóa, Tiếng Anh; Văn

2

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

3

Công nghệ thông tin

4

Kế toán

Toán; Vật lý

Hóa, Tiếng Anh; Văn

5

Quản trị kinh doanh

6

Tài chính ngân hàng

7

Quản trị văn phòng

Văn; Tiếng Anh

Toán; Lịch sử; Địa lý

8

Ngôn Ngữ Anh

9

Điều dưỡng

Sinh; Hóa

Toán, Tiếng Anh; Văn

10

Việt Nam học

Văn; Tiếng Anh

Tóan; Lịch sử; Địa lý

11

Hệ thống thông tin

Toán; Vật lý

Hóa, Tiếng Anh; Văn

+ Đánh giá đạt Tiêu chí 1:

* Đối với thí sinh xét tuyển vào Bậc Đại học có tổng điểm trung bình 3 môn trong 5 học kỳ đạt từ 6.00 điểm trở lên.

* Đối với thí sinh xét tuyển bậc cao đẳng có tổng điểm trung bình 3 môn trong 5 học kỳ đạt từ 5.50 điểm trở lên.

+ Đối với thí sinh thuộc diện ưu tiên theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT sẽ được cộng điểm ưu tiên trước khi xét tuyển theo chính sách ưu tiên trong tuyển sinh nêu tại mục 3.2 “Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh” của Đề án này.

Tiêu chí 2: Thái độ, đạo đức

+ Đánh giá thái độ tích cực của thí sinh qua kết quả về rèn luyện hạnh kiểm những năm học ở THPT/BTVH. Nhà trường chỉ xét tuyển những thí sinh có kết quả xếp loại đạo đức tốt, khá trong năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của thí sinh kể cả thí sinh có sự tiến bộ theo hướng tốt dần qua thời gian và xếp loại đạo đức học kỳ 1 lớp 12 đạt loại khá trở lên.

1.2.2. Sàn xét tuyển và Phương thức xác định trúng tuyển

- Sàn xét tuyển: Thí sinh phải đạt 2 Tiêu chí là Tiêu chí 1 và Tiêu chí 2

- Phương thức xác định trúng tuyển:

Điểm trúng tuyển được xác định dựa trên điểm Tiêu chí 1 của những thí sinh trên sàn xét tuyển, lấy theo nguyên tắc điểm từ cao xuống thấp (có tính điểm ưu tiên) cho đến khi đủ chỉ tiêu.

1.2.3. Kế hoạch xét tuyển của Nhà trường

- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tuyển sinh 3 chung của Bộ GD-ĐT: Thực hiện theo kế hoạch của Bộ GD-ĐT.

- Xét tuyển dựa trên kết quả của 3 năm học ở bậc THPT:

+ Ngay sau khi có kết quả của kỳ thi THPT.

+ Ngay sau khi thi xong kỳ thi đại học 3 chung của Bộ GD-ĐT

+ Ngay sau khi có kết quả thi đại học được công bố.

Chỉ tiêu tuyển sinh ĐH Đông Á năm 2013:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á 

Mã trường

DAD

  Mã ngành 

   Khối thi

Chỉ tiêu 2013

2.300

63 Lê Văn Long (Lý Tự Trọng nối dài), Phường Thanh Bình, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.

ĐT: 05113.519929 -05113.519991. Website: http://www.donga.edu.vn  

 

 

 

 

Các ngành đào tạo đại học:

 

 

 

800

Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

 

D510301

A,A1,

D1,2,3,4,5,6

 

Công nghệ kĩ thuật xây dựng

 

D510103

A,A1,V

 

Kế toán

 

D340301

A,A1,D D1,2,3,4,5,6

 

Quản trị kinh doanh

 

D340101

A,A1, D1,2,3,4,5,6

 

Điều dưỡng

 

D720501

B

 

Công nghệ thông tin

 

D480201

A,A1, D1,2,3,4,5,6

 

Ngôn ngữ Anh

 

D220201

D1

 

Tài chính - Ngân hàng

 

D340201

A,A1, D1,2,3,4,5,6

 

Các ngành đào tạo cao đẳng:

 

 

 

1.500

Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

 

C510301

A,A1, D1,2,3,4,5,6

 

Công nghệ kĩ thuật xây dựng

 

C510103

A,A1,V

 

Tin học ứng dụng

 

C480202

A,A1, D1,2,3,4,5,6

 

Kế toán

 

C340301

A,A1, D1,2,3,4,5,6

 

Quản trị văn phòng

 

C340406

C, D1,2,3,4,5,6

 

Quản trị kinh doanh

 

C340101

A,A1, D1,2,3,4,5,6

 

Việt Nam học

 

C220113

C, D1,2,3,4,5,6

 

Hệ thống thông tin quản lí

 

C340405

A,A1,C,

D1,2,3,4,5,6

 

Tiếng Anh

 

C220201

D1

 

Điều dưỡng

 

C720504

B

 

Tài chính – Ngân hàng

 

C340201

A,A1, D1,2,3,4,5,6

 

Theo DT