Đại học Giáo dục - ĐHQGHN công bố thông tin tuyển sinh 2025

Năm 2025, Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh dựa trên 4 phương thức khác nhau. Trong đó, trường dự kiến tuyển 1.400 chỉ tiêu.

1. Đối tượng tuyển sinh

1. Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;

- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành;

- Người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

2. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.

3. Các phương thức tuyển sinh

a) Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT;

b) Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN và do Bộ GD&ĐT quy định ;

c) Xét tuyển theo Quy định đặc thù của ĐHQGHN (ban hành kèm theo Quyết định số 4412/QĐ-ĐHQGHN ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Giám đốc ĐHQGHN và sửa đổi (nếu có));

d) Các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của ĐHQGHN.

>> Xem điểm chuẩn các năm của trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN TẠI ĐÂY

4. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến

Trường ĐHGD tuyển sinh theo ngành (đối với các ngành đào tạo giáo viên); theo nhóm ngành (đối với các ngành ngoài sư phạm), cụ thể:

- Tuyển sinh theo ngành, đối với các ngành đào tạo giáo viên, bao gồm: Sư phạm Toán; Sư phạm Vật lí; Sư phạm Hoá học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên; Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lí; Giáo dục Mầm non; Giáo dục Tiểu học.

- Tuyển sinh theo nhóm ngành và tổ chức phân ngành sau khi sinh viên học xong năm thứ nhất, đối với các ngành ngoài sư phạm, bao gồm: Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Quản trị chất lượng giáo dục; Tham vấn học đường; Quản trị trường học; Tâm lí học (chuyên ngành: Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên).

Điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đào tạo không thấp hơn điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đào tạo do ĐHQGHN quy định. Riêng các ngành đào tạo giáo viên, điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đào tạo không thấp hơn theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến) theo nhóm ngành/ngành của từng phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:

TT

Tên ngành/ nhóm ngành

tuyển sinh

Mã ngành/

nhóm ngành

Chỉ tiêu

tuyển sinh

(dự kiến)

Ghi chú

A

Các ngành đào tạo giáo viên: Tuyển sinh theo ngành

 

1

Sư phạm Toán học

SPT

30*

 

2

Sư phạm Vật lí

SPL

20*

 

3

Sư phạm Hoá học

SPH

20*

 

4

Sư phạm Sinh học

SPS

20*

 

5

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

SPK

70*

 

6

Sư phạm Ngữ văn

PNV

30*

 

7

Sư phạm Lịch sử

PLS

20*

 

8

Sư phạm Lịch sử-Địa lý

PSĐ

70*

 

9

Giáo dục Tiểu học

GD4

100*

 

10

Giáo dục Mầm non

GD5

70*

 

B

Các ngành tuyển sinh theo nhóm ngành

Tên nhóm ngành: Khoa học giáo dục và khác

 

1

Quản trị trường học

GD3

150*

 

2

Quản trị Công nghệ giáo dục

175*

 

3

Khoa học giáo dục

100*

 

4

Quản trị chất lượng giáo dục

150*

 

5

Tham vấn học đường

175*

 

6

Tâm lý học (định hướng lâm sàng trẻ em và vị thành niên)

200*

 

 

Tổng chỉ tiêu dự kiến

 

1400*

 

Ghi chú:  * Chỉ tiêu dự kiến, chỉ tiêu chính thức các ngành sẽ được điều chỉnh trong tổng chỉ tiêu được giao.

5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường

5.1. Các nhóm ngành/ngành tuyển sinh

a) Tuyển sinh theo ngành đối với các ngành đào tạo giáo viên, bao gồm: Sư phạm Toán; Sư phạm Vật lí; Sư phạm Hoá học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên; Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lí; Giáo dục Mầm non; Giáo dục Tiểu học.

b) Tuyển sinh theo nhóm ngành và tổ chức phân ngành sau khi sinh viên học xong năm thứ nhất đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm, bao gồm: Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Quản trị chất lượng giáo dục; Tham vấn học đường; Quản trị trường học; Tâm lí học (chuyên ngành: Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên).

5.2. Tổ hợp xét tuyển

STT

Mã trường

Ngành/nhóm ngành

tuyển sinh

Mã ngành/

nhóm ngành

Tổ hợp môn thi/bài thi

THPT

Phương thức xét tuyển khác

1

QHS

Sư phạm Toán

SPT

Trường ĐHGD sẽ công bố tổ hợp xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 sau khi Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học (đáp ứng chương trình GDPT 2018)

- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;

 

- Xét tuyển theo Quy định đặc thù của ĐHQGHN;

 

Các phương thức xét tuyển khác theo quy định và hướng dẫn của ĐHQGHN

2

Sư phạm Vật lý

SPL

3

Sư phạm Hóa học

SPH

4

Sư phạm Sinh học

SPS

5

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

SPK

6

Sư phạm Ngữ Văn

PNV

7

Sư phạm Lịch sử

PLS

8

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

PSĐ

9

Giáo dục Tiểu học

GD4

10

Giáo dục Mầm non

GD5

11

QHS

Quản trị trường học

GD3

Trường ĐHGD sẽ công bố tổ hợp xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 sau khi Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học (đáp ứng chương trình GDPT 2018)

Quản trị công nghệ giáo dục

Quản trị chất lượng giáo dục

Tham vấn học đường

Khoa học giáo dục

Tâm lý học (chuyên ngành: Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên)

5.3. Phân ngành cho sinh viên nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (GD3)

Sau hai học kỳ chính của năm thứ nhất, Trường xét phân ngành cho sinh viên nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (mã nhóm ngành: GD3) dựa trên các căn cứ:

Điều kiện để được phân ngành: Học đủ số học phần theo kế hoạch học tập của Trường. Trường hợp không học học phần nào, phải có lý do chính đáng và báo cáo trong quá trình học tập. Trường hợp này sẽ không tính điểm và tín chỉ học phần đó. Nếu sinh viên không có điểm và không có lý do chính đáng, những học phần đó sẽ được tính là 0 (không điểm) để tính điểm trung bình chung xét phân ngành. Trường hợp học phần có học phần tiên quyết, nhưng sinh viên chưa học học phần tiên quyết (do phần mềm không lọc hết), nhưng đã học và có điểm cho học phần sau, thì sẽ không tính cho điểm và tín chỉ cho cả 2 học phần.

Phương pháp thực hiện

- Sinh viên đăng kí nguyện vọng vào cuối học kỳ 2 năm thứ nhất (sau khi có điểm tất cả các môn năm thứ nhất).

- Công thức tính điểm xét phân ngành (ĐXPN) như sau:

+/ ĐTHPT 2025 (điểm thi trung học phổ thông năm 2025): Là tổng điểm của tổ hợp môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2025 được sinh viên sử dụng để đăng ký xét tuyển và trúng tuyển vào Trường ĐHGD hoặc điểm quy đổi về thang điểm 30 (đối với thí sinh trúng tuyển vào Trường theo các phương thức xét tuyển khác).

+/ TBC: Là điểm trung bình chung có trọng số theo tín chỉ (tính theo thang điểm 10) của năm thứ nhất (không kể học phần giáo dục thể chất, học phần ngoại ngữ), điểm của học phần chuyên môn của ngành sinh viên đăng ký nguyện vọng được nhân hệ số 2.

- Yêu cầu: Điểm của học phần chuyên môn không thấp hơn 4,0 (thang điểm 10).

Danh sách các học phần chuyên môn xét phân ngành:

STT

Ngành

Học phần

chuyên môn

Ghi chú

1

Quản trị trường học

Nhập môn khoa học

quản lý trong giáo dục

 

2

Quản trị công nghệ

giáo dục

Nhập môn công nghệ giáo dục

 

3

Quản trị chất lượng

giáo dục

Nhập môn đo lường và đánh giá trong giáo dục

 

4

Tham vấn học đường

Tâm lý học giáo dục

 

5

Khoa học giáo dục

Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục

 

6

Tâm lý học

Tâm lý học giáo dục

 

>>> Công văn số 280/ĐHGD-ĐT ngày 03 tháng 02 năm 2025 của Trường Đại học Giáo dục về Phương hướng tuyển sinh năm 2025 của Trường Đại học Giáo dục.

>>> Công văn số 281/ĐHGD-ĐT ngày 03/02/2025 của Trường Đại học Giáo dục về Thông tin (dự kiến) tuyển sinh Đại học chính quy năm 2025 của Trường Đại học Giáo dục.

Theo TTHN

DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!

  • Bạn cần lộ trình luyện thi Tốt Nghiệp THPT theo chương trình mới?
  • Bạn đang muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ôn thi ĐGNL hoặc ĐGTD?
  • Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử bám cực sát đề minh hoạ?

Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.

  • Trọng tâm theo 3 giai đoạn: Nền tảng - Luyện Thi - luyện Đề
  • Giáo viên nổi tiếng Top đầu luyện thi đồng hành
  • Bộ đề thi thử bám sát, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY


Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

  • Đại học Giáo dục - ĐHQGHN công bố thông tin tuyển sinh 2025

    Năm 2025, Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh dựa trên 4 phương thức khác nhau. Trong đó, trường dự kiến tuyển 1.400 chỉ tiêu.

  • Tổ hợp môn thi Đại học năm 2025

    Năm 2025 có bao nhiêu tổ hợp môn thi đại học? Mỗi tổ hợp môn thi này được bao nhiêu trường xét tuyển đại học? Các khối thi đại học gồm những môn học nào?

  • Lịch đăng kí ca thi HSA 2025 - Mới nhất

    Ngày 5/2, ĐHQGHN công bố lịch đăng ký ca thi, lệ phí thi Đánh giá năng lực. Trong đó, thời gian đăng ký dự thi Đánh giá năng lực HSA năm 2025 bắt đầu từ 09h00 ngày 23/02/2025 đến 16h30 ngày 02/3/2025.

  • Tất tần tật về kỳ thi đánh giá năng lực

    Tất tần tật thông tin mới nhất về kỳ thi đánh giá năng lực Đại học quốc gia Hà Nội và ĐHQG TPHCM gồm: Thi ĐGNL trên máy tính hay trên giấy; các bước thi năng lực; cấu trúc đề thi, có những môn gì; thời gian, thang điểm thi; điểm chuẩn ĐGNL; lệ phí thi; đề minh họa; khi nào thi; thi ở đâu;....