Đại học Khoa học xã hội và nhân văn TPHCM tuyển gần 3000 chỉ tiêu 2018

Trường đại học khoa học xã hội và nhân văn - ĐH Quốc gia TPHCM thông báo tuyển sinh năm 2018, theo đó, trường xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia 60-65% chỉ tiêu.

Mã trường: QSX

2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 70% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT), tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (tối đa 3% tổng chỉ tiêu).
- Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định riêng của ĐHQG-HCM (tối đa 15% tổng chỉ tiêu).
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra trình độ năng lực SAT của ĐHQG-HCM tối đa 12% tổng chỉ tiêu cho tất cả các ngành.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT
Ngành học Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính
1
Các ngành đào tạo đại học                      
1.1
Giáo dục học 7140101 81 34 B00   C00   C01   D01  
1.2
Ngôn ngữ Anh 7220201 227 97 D01 N1            
1.3
Ngôn ngữ Anh 7220201-BT 25 10 D01 N1            
1.4
Ngôn ngữ Nga 7220202 46 19 D01 N1 D02 N2        
1.5
Ngôn ngữ Pháp 7220203 60 25 D01 N1 D03 N3        
1.6
Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 91 39 D01 N1 D04 N4        
1.7
Ngôn ngữ Đức 7220205 56 24 D01 N1 D05 N5        
1.8
Ngôn ngữ Tây Ban Nha 7220206 35 15 D01 N1 D03 N3 D05 N5    
1.9
Ngôn ngữ Italia 7220208 35 15 D01 N1 D03 N3 D05 N5    
1.10
Triết học 7229001 60 25 A01   C00   D01   D14  
1.11
Lịch sử 7229010 81 34 C00 SU D01   D14 SU    
1.12
Ngôn ngữ học 7229020 56 24 C00 VA D01 VA D14 VA    
1.13
Văn học 7229030 84 36 C00 VA D01 VA D14 VA    
1.14
Văn hoá học 7229040 49 21 C00   D01   D14      
1.15
Quan hệ quốc tế 7310206 134 58 D01   D14          
1.16
Xã hội học 7310301 102 43 A00   C00   D01   D14  
1.17
Nhân học 7310302 42 18 C00   D01   D14      
1.18
Tâm lý học 7310401 70 30 B00   C00   D01   D14  
1.19
Địa lý học 7310501 74 31 A01   C00 DI D01   D15 DI
1.20
Đông phương học 7310608 98 42 D01   D04   D14      
1.21
Nhật Bản học 7310613 84 36 D01   D06 N6 D14      
1.22
Nhật Bản học 7310613-BT 25 10 D01   D06 N6 D14      
1.23
Hàn Quốc học 7310614 84 36 D01   D14          
1.24
Báo chí 7320101 109 47 C00   D01   D14      
1.25
Báo chí 7320101-BT 25 10 C00   D01   D14      
1.26
Thông tin - thư viện 7320201 67 28 A01   C00   D01   D14  
1.27
Lưu trữ học 7320303 56 24 C00   D01   D14      
1.28
Đô thị học 7580112 56 24 A00   A01   D01   D14  
1.29
Đô thị học 7580112-BT 25 10 A00   A01   D01   D14  
1.30
Công tác xã hội 7760101 67 29 C00   D01   D14      
1.31
Du lịch 7810101 84 36 C00   D01   D14      
1.32
Du lịch 7810101-BT 25 10 C00   D01   D14      
                   


2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Đảm bảo về quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường, sau khi đã có điểm thi THPT QG.
Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ và điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT Quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
* Thí sinh đăng ký xét tuyển theo diện đào tạo nguồn nhân lực cho khu cho khu vực Tây Nam bộ và Tây Nguyên học tại Phân hiệu ĐH Quốc gia TP.HCM ở Bến Tre phải có hộ khẩu thường trú từ 36 tháng trở lên tại các tỉnh trong khu vực.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã trường: QSX

- Mã số ngành, tổ hợp xét tuyển:

Stt

Mã Ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển
(dùng kết quả thi THPTQG)

Tên môn thi/bài thi

Môn chính

Tổ hợp môn mới

1

7229030

Văn học

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Ngữ văn x 2

 

2

7229030

Văn học

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

Ngữ văn x 2

 

3

7229030

Văn học

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

Ngữ văn x 2

 

4

7229020

Ngôn ngữ học

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Ngữ văn x 2

 

5

7229020

Ngôn ngữ học

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

Ngữ văn x 2

 

6

7229020

Ngôn ngữ học

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

Ngữ văn x 2

 

7

7320101

Báo chí

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

 

 

8

7320101

Báo chí

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

9

7320101

Báo chí

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

 

 

10

7229010

Lịch sử

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Lịch sử x 2

 

11

7229010

Lịch sử

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

12

7229010

Lịch sử

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

Lịch sử x 2

 

13

7310302

Nhân học

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

 

 

14

7310302

Nhân học

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

15

7310302

Nhân học

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

 

 

16

7229001

Triết học

Toán, Vật lý, tiếng Anh

 

 

17

7229001

Triết học

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

 

 

18

7229001

Triết học

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

19

7229001

Triết học

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

 

 

20

7310501

Địa lý học

Toán, Vật lý, tiếng Anh

 

 

21

7310501

Địa lý học

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Địa lý x 2

 

22

7310501

Địa lý học

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

23

7310501

Địa lý học

Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh

Địa lý x 2

 

24

7310301

Xã hội học

Toán, Vật lý, Hóa học

 

 

25

7310301

Xã hội học

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

 

 

26

7310301

Xã hội học

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

27

7310301

Xã hội học

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

 

 

28

7320201

Thông tin – thư viện

Toán, Vật lý, tiếng Anh

 

 

29

7320201

Thông tin – thư viện

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

 

 

30

7320201

Thông tin – thư viện

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

31

7320201

Thông tin – thư viện

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

 

 

32

7310608

Đông phương học

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

33

7310608

Đông phương học

Ngữ văn, Toán, tiếng Trung

 

 

34

7310608

Đông phương học

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

 

 

35

7140101

Giáo dục học

Ngữ văn, Toán, Vật lý

 

 

36

7140101

Giáo dục học

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

 

 

37

7140101

Giáo dục học

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

38

7140101

Giáo dục học

Toán, Hóa học, Sinh học

 

 

39

7320303

Lưu trữ học

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

 

 

40

7320303

Lưu trữ học

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

41

7320303

Lưu trữ học

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

 

 

42

7229040

Văn hóa học

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

 

 

43

7229040

Văn hóa học

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

44

7229040

Văn hóa học

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

 

 

45

7760101

Công tác xã hội

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

 

 

46

7760101

Công tác xã hội

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

47

7760101

Công tác xã hội

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

 

 

48

7310401

Tâm lý học

Toán, Hóa học, Sinh học

 

 

49

7310401

Tâm lý học

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

 

 

50

7310401

Tâm lý học

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

51

7310401

Tâm lý học

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

 

 

52

7580112

Đô thị học

Toán, Vật lý, Hóa học

 

 

53

7580112

Đô thị học

Toán, Vật lý, tiếng Anh

 

 

54

7580112

Đô thị học

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

55

7580112

Đô thị học

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

 

 

56

7810101

Du lịch

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

 

 

57

7810101

Du lịch

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

58

7810101

Du lịch

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

 

 

59

7310613

Nhật Bản học

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

60

7310613

Nhật Bản học

Ngữ văn, Toán, tiếng Nhật

Tiếng Nhật x 2

 

61

7310613

Nhật Bản học

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

 

 

62

7310614

Hàn Quốc học

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

63

7310614

Hàn Quốc học

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

 

 

64

7220201

Ngôn ngữ Anh

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

Tiếng Anh x 2

 

65

7220202

Ngôn ngữ Nga

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

Tiếng Anh x 2

 

66

7220202

Ngôn ngữ Nga

Ngữ văn, Toán, tiếng Nga

Tiếng Nga x 2

 

67

7220203

Ngôn ngữ Pháp

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

Tiếng Anh x 2

 

68

7220203

Ngôn ngữ Pháp

Ngữ văn, Toán, tiếng Pháp

Tiếng Pháp x 2

 

69

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

Tiếng Anh x 2

 

70

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

Ngữ văn, Toán, tiếng Trung

Tiếng Trung x 2

 

71

7220205

Ngôn ngữ Đức

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

Tiếng Anh x 2

 

72

7220205

Ngôn ngữ Đức

Ngữ văn, Toán, tiếng Đức

Tiếng Đức x 2

 

73

7310206

Quan hệ Quốc tế

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

74

7310206

Quan hệ Quốc tế

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

 

 

75

7220206

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

Tiếng Anh x 2

 

76

7220206

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

Ngữ văn, Toán, tiếng Pháp

Tiếng Pháp x 2

 

77

7220206

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

Ngữ văn, Toán, tiếng Đức

Tiếng Đức x 2

 

78

7220208

Ngôn ngữ Italia

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

Tiếng Anh x 2

 

79

7220208

Ngôn ngữ Italia

Ngữ văn, Toán, tiếng Pháp

Tiếng Pháp x 2

 

80

7220208

Ngôn ngữ Italia

Ngữ văn, Toán, tiếng Đức

Tiếng Đức x 2

 

Theo đề án đào tạo nguồn nhân lực cho khu cho khu vực Tây Nam bộ và Tây Nguyên của ĐHQG-HCM tại phân hiệu ĐH Quốc gia TP.HCM tại Bến Tre

Stt

Mã Ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Tên môn thi/bài thi

Môn chính

TH mới

1

7320101-BT

Báo chí

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

 

 

2

7320101-BT

Báo chí

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

3

7320101-BT

Báo chí

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

 

 

4

7810101-BT

Du lịch

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

 

 

5

7810101-BT

Du lịch

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

6

7810101-BT

Du lịch

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

 

 

7

7580112-BT

Đô thị học

Toán, Vật lý, Hóa học

 

 

8

7580112-BT

Đô thị học

Toán, Vật lý, tiếng Anh

 

 

9

7580112-BT

Đô thị học

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

10

7580112-BT

Đô thị học

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

 

 

11

7220201-BT

Ngôn ngữ Anh

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

Tiếng Anh x 2

 

12

7310613-BT

Nhật Bản học

Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

13

7310613-BT

Nhật Bản học

Ngữ văn, Toán, tiếng Nhật

Tiếng Nhật x 2

 

14

7310613-BT

Nhật Bản học

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

 

 

- Áp dụng điểm lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển trong cùng một ngành.

2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...

Theo quy chế tuyển sinh và các quy định về xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo; và của ĐHQG-HCM:

2.7.1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia theo quy chế, quy định và quy trình hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, 1/4/2018-30/7/2018.

2.7.2. Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển, tuyển thẳng theo quy định và kế hoạch tuyển sinh chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trước ngày 20/5/2018.

* Riêng Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo đề án đào tạo nguồn nhân lực cho khu vực Tây Nam bộ và Tây Nguyên của ĐHQG-HCM tại phân hiệu ĐH Quốc gia TP.HCM tại Bến Tre đối với phương thức 1 và phương thức 2 bắt buộc phải thực hiện cùng lúc 02 hình thức đăng ký sau:

(1) Đăng ký xét tuyển nguyện vọng tại các Sở giáo dục và đào tạo theo quy trình và quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo;

(2) Đăng ký hồ sơ xét tuyển tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre theo quy định, , địa chỉ: 99A Quốc lộ 60, khu phố 1, P. Phú Tân, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, từ tháng 4/2018 - 6/2018.

2.7.3. Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định riêng của ĐHQG-HCM, trước 20/5/2018.

(1) Đối tượng:

Học sinh của 82 trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc. (phụ lục 1)
Học sinh của 33 trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm trung bình thi THPT QG cao nhất cả nước năm 2015, 2016, 2017. (phụ lục 1)
Điều kiện đăng ký:
Tốt nghiệp THPT năm 2018.
Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia.
Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT.
Số lượng nguyện vọng đăng ký UTXT:
Thí sinh được đăng ký tối đa không quá 03 nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất) vào các trường đại học thành viên, khoa trực thuộc của ĐHQGHCM (gọi tắt là đơn vị).
Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
Phương thức đăng ký và nộp hồ sơ UTXT:
Thời gian đăng ký:Từ ngày 15/5 đến 15/6/2018
Phương thức đăng ký và nộp hồ sơ: thí sinh bắt buộc thực hiện đăng ký UTXT theo các bước như sau:
Bước 1: truy cập trang thông tin điện tử của ĐHQG - HCM (https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn) để điền thông tin đăng ký UTXT.
Bước 2: sau khi đăng ký thành công, thí sinh in phiếu đăng ký UTXT, ký tên và xác nhận thông tin của trường THPT.
Bước 3: nộp bộ hồ sơ giấy đăng ký UTXT
Bộ hồ sơ bao gồm:
Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống đăng ký ở bước 3.
Một bài luận được thí sinh viết tay trên giấy A4, trình bày động cơ học tập và sự phù hợp của năng lực bản thân với ngành học, trường học.
Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT, nơi thí sinh học lớp 12.
Bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông (có xác nhận của trường THPT).
Một phong bì đã dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc và số điện thoại liên lạc của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4x6 kiểu chứng minh nhân dân mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, tên lớp vào mặt sau tấm ảnh).
Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh nộp bộ hồ sơ đăng ký UTXT trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện, theo địa chỉ sau: Phòng đào tạo Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, số 12 Đinh Tiên Hoàng, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. HCM
Phương thức xét tuyển: xét tuyển theo thứ tự ưu -tiên như sau (khi các thí sinh cùng điểm):
Điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) của tổ hợp môn xét tuyển do thí sinh đăng ký.
Bài luận viết tay.
Thư giới thiệu của giáo viên.
Công bố kết quả xét tuyển: cuối tháng 9-11/7/2018
Thí sinh xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính phiếu báo kết quả thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018 trước ngày 23/7/2018.
2.7.4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra trình độ năng lực SAT của ĐHQG-HCM, từ 5/2018-7/2018.

Công tác tổ chức thi:
Địa điểm tổ chức thi: TP.HCM, Cần Thơ và Quy Nhơn.
Hồ sơ đăng ký dự thi (ĐKDT): thí sinh hoàn thành đầy đủ, đúng các thông tin trong Phiếu ĐKDT được đăng tải trên trang thông tin điện tử của ĐHQGHCM.
Phương thức ĐKDT: đăng ký trực tuyến (online) hoặc đăng ký trực tiếp tại 03 địa điểm thi (ĐHQG-HCM sẽ thông báo cụ thể sau).
Thời gian đăng ký dự thi: 02/5 30/5/2018.
Thời gian gửi giấy báo dự thi trước ngày 25/6/2018.
Ngày tổ chức thi: 07/7/2018.
Công bố kết quả thi: trước 17h00 ngày 15/7/2018.
Thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHCM chỉ được cấp một (01) bản chính phiếu kết quả thi.
Công tác xét tuyển:
Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 15/5 15/6/2018.
Phương thức đăng ký:
Thí sinh đã đăng ký vào Trường, sẽ không được đăng ký vào các trường thành viên khác của ĐHQG-HCM.
Số lượng nguyện vọng đăng ký và ưu tiên nguyện vọng xét tuyển vào ngành/nhóm ngành:
Thí sinh chỉ được đăng ký tối đa không quá 03 nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Địa điểm đăng ký: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Phòng đào tạo, số 12 Đinh Tiên Hoàng, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. HCM.
Phương thức xét tuyển: thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực để đăng ký xét tuyển vào các ngành của Trường.
Xét tuyển từ ngày 15/7/2018 17/7/2018.
Công bố kết quả xét tuyển: trước 17h00 ngày 17/7/2018.
Thí sinh xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính phiếu báo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2018 của ĐHQGHCM và bản chính phiếu kết quả thi THPT QG năm 2018 trước ngày 23/7/2018.
2.8. Chính sách ưu tiên:
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...

2.8.1. Xét tuyển thẳng:

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp trung học, được tuyển thẳng vào ĐH theo đúng ngành hoặc ngành gần của môn mà thí sinh đã đoạt giải, cụ thể:
Ngữ văn: vào ngành Văn học, Ngôn ngữ học, Văn hóa học, Báo chí và Thông tin-Thư viện.

Lịch sử: vào ngành Lịch sử, Đông phương học*, Nhân học và Lưu trữ học.

Địa lý: vào ngành Địa lý học và Đông phương học.

Tiếng Anh: vào ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Đức*, Đông phương học, Ngôn ngữ học và Quan hệ quốc tế.

Tiếng Nga: vào ngành Ngôn ngữ Nga, Đông phương học và Ngôn ngữ học.

Tiếng Trung Quốc: vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Đông phương học và Ngôn ngữ học.

Tiếng Pháp: vào ngành Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Italia*, Ngôn ngữ Tây Ban Nha*, Đông phương học và Ngôn ngữ học.

(*) Ngành mới bổ sung năm 2018.

Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQCP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định tại Đề án phát triển giáo dục đối với các dân tộc rất ít người giai đoạn 2010 - 2015 theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức.
Thí sinh là người khiếm thị, có đạt từ khá trở lên trong ba năm học THPT, trong đó ba môn đăng ký dự thi đạt từ 7.0 trở lên; thị lực dưới 10% (có các nhận của Trung tâm giám định Y khoa cấp tỉnh, thành phố). Các trường hợp khác, vận dụng điểm g khoản 2 điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo thông tư 07/2018/TTBGDĐT ngày 01/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQCP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định tại Đề án phát triển giáo dục đối với các dân tộc rất ít người giai đoạn 2010 - 2015 theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức.
2.8.2. Ưu tiên xét tuyển: Thí sinh đoạt giải giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia, có kết quả thi đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào, cụ thể:

Môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối C00.
Môn Toán, Vật lý, Hóa học, được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển A00.
Giải môn Toán, Vật lý, tiếng Anh, được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối A01.
Giải môn Toán, Hóa học, Sinh học được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối B00.
Giải môn Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga và tiếng Trung Quốc được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối D (D01, D02, D03, D04, D05, D06 và D14).

Theo TTHN