Năm 2019 trường Đại học Kiên Giang đưa ra thông tin tuyển sinh năm 2019 trong đó 20% xét bằng kết quả thi THPT Quốc gia và 80% xét bằng học bạ.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo Điều 6 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên toàn quốc.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: 2.3.1. Phương thức 1: Xét theo học bạ THPT hoặc tương đương
- Áp dụng cho cả hệ Đại học chính quy và liên thông chính quy, riêng liên thông chính quy xét tuyển bằng phương thức này thì lấy từ bảng điểm tốt nghiệp của ngành học đó để xét tuyển.
- Tiêu chí xét tuyển:
+ Thí sinh có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển + ĐƯTKV + ĐTƯT (nếu có) từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên là có đủ điều kiện xét tuyển vào trường Đại học Kiên Giang (được xác định tại mục 2.5 của đề án này).
+ Điểm ưu tiên (ĐƯT) theo đối tượng và khu vực (nếu có). Theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT
+ Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính theo công thức:
ĐTB năm lớp 12 môn 1 + ĐTB năm lớp 12 môn 2 + ĐTB năm lớp 12 môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
+ Xét tuyển từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu, riêng liên thông nếu chưa đủ chỉ tiêu thì Trường Đại học Kiên Giang sẽ tự ra đề thi và tổ chức thi tuyển. Các môn thi tuyển sinh liên thông riêng bao gồm: môn cơ bản, môn cơ sở ngành và môn chuyên ngành hoặc thực hành nghề. Việc tổ chức tuyển sinh, xét tuyển và triệu tập thí sinh trúng tuyển thực hiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Kiên Giang(có 2 phiếu, phiếu số 1 Trường Đại học Kiên Giang lưu lại, phiếu số 2 thí sinh giữ lại).
+ Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển dự kiến: Từ ngày 02/5/2019 đến kết thúc Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. Nếu chưa đủ chỉ tiêu Trường sẽ thông báo xét tuyển bổ sung (theo các đợt tại mục 3 của đề án).
2.3.2. Phương thức 2: Xét theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019
- Đối với phương thức này Trường chỉ xét tuyển đối với những thí sinh đáp ứng được quy định tại Điều 6 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành, không lấy kết quả của các kỳ thi THPT quốc gia các năm trước và kết quả bảo lưu để xét tuyển.
- Tiêu chí xét tuyển:
+ Sử dụng kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 theo tổ hợp môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (nếu có) từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên và không có môn nào dưới 1.0 điểm (theo thang điểm 10) là có đủ điều kiện xét tuyển vào Trường Đại học Kiên Giang (được xác định tại mục 2.5 của đề án này).
+ Điểm ưu tiên (ĐƯT) theo đối tượng và khu vực: theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành;
+ Xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu;
+ Hồ sơ đăng ký xét tuyển và thời gian đăng ký xét tuyển thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3.3. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng (chi tiết tại mục 2.8 của Đề án này).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
>> XEM THÊM: ĐIỂM CHUẨN ĐH Kiên Giang TẠI ĐÂY.
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | ||
Các ngành đào tạo đại học | |||||||
Sư phạm Toán học | 7140209 | 6 | 24 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 40 | 160 | D01 | D14 | D15 | |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 40 | 160 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Kế toán | 7340301 | 40 | 160 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | 10 | 40 | A00 | A01 | B00 | D07 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 30 | 120 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 20 | 80 | A00 | A01 | D07 | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 10 | 40 | A00 | A01 | B00 | D07 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 30 | 120 | A00 | A01 | B00 | D07 |
Chăn nuôi | 7620105 | 8 | 32 | A00 | A01 | B00 | D07 |
Khoa học cây trồng | 7620110 | 8 | 32 | A00 | A01 | B00 | D07 |
Nuôi trồng thuỷ sản | 7620301 | 10 | 40 | A00 | A01 | B00 | D07 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 10 | 40 | A00 | A01 | B00 | D07 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
2.5.1. Đối với các ngành học đại trà
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường Đại học Kiên Giang năm 2019 xét tuyển theo phương thức 1 lấy từ 16.5 điểm, riêng các ngành ở khối Nông nghiệp và Môi trường là 15 điểm.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức 2 trường Đại học Kiên Giang tự xác định và công bố sau khi có kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019
2.5.2. Đối với nhóm ngành đào tạo Giáo viên
- Điểm trung bình cộng xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT trình độ đại học tối thiểu là 8,0 điểm và học lực lớp 12 phải đạt loại giỏi trờ lên.
- Điểm trung bình cộng xét tuyển sử dụng điểm thi THPT quốc gia của trường tối thiểu bằng điểm trung bình cộng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
* Hồ sơ nhập học sau khi thí sinh trúng tuyển vào Trường Đại học Kiên Giang gồm:
1. Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2019: Ngoài các loại giấy tờ phải nộp từ các mục a- g, thí sinh phải nộp thêm bản sao bằng tốt nghiệp hoặc bản chính bằng tốt nghiệp phô tô có chứng thực.
2. Đối với thí sinh tốt nghiệp trong năm 2019:
+ Nếu xét bằng kết quả thi THPT quốc gia năm 2019: Ngoài các loại giấy tờ phải nộp từ các mục a – g, thí sinh phải nộp thêm bản chính giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 và giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời năm 2019.
+ Nếu xét bằng học bạ: Ngoài các loại giấy tờ phải nộp từ các mục a – g, thí sinh phải nộp thêm giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời năm 2019.
+ Danh mục hồ sơ nhập học cụ thể như sau:
a. Sơ yếu lý lịch.
b. Bản chính giấy báo trúng tuyển và nhập học.
c. Bản sao giấy khai sinh.
d. Bản sao học bạ THPT (có chứng thực).
e. Bản sao sổ hộ khẩu thường trú (có chứng thực).
f. Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (như đã kê khai trong hồ sơ tuyển sinh).
g. Đối với bộ đội, công an, cán bộ phải nộp bản sao quyết định cử đi học, chuyển ngành, xuất ngũ, phục viên và các giấy tờ về quyền lợi được hưởng.
Lưu ý: Nếu là đối tượng 1, bắt buộc thí sinh phải nộp đủ các loại giấy tờ trên, nếu là đối tượng 2 ngoài các loại giấy tờ phải nộp từ mục a – g, các loại giấy tờ khác thí sinh có thể nộp bổ sung sau khi nhập học). Hồ sơ không hoàn trả lại sau khi đã nộp.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.6.1. Mã trường tuyển sinh: TKG
2.6.2. Ngành tuyển sinh năm 2019
Stt |
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Đại học chính quy |
|||
1 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
A00; A01; D01; D07 |
2 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01; D14; D15 |
3 |
Kế toán |
7340301 |
A00; A01; D01; D07 |
4 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00; A01; D01; D07 |
5 |
Quản lý tài nguyên môi trường |
7850101 |
A00; A01; B00; D07 |
6 |
Chăn nuôi |
7620105 |
A00; A01; B00; D07 |
7 |
Công nghệ Sinh học |
7420201 |
A00; A01; B00; D07 |
8 |
Công nghệ Thông tin |
7480201 |
A00; A01; D01; D07 |
9 |
Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng |
7510103 |
A00; A01; D07 |
10 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
7510406 |
A00; A01; B00; D07 |
11 |
Công nghệ Thực phẩm |
7540101 |
A00; A01; B00; D07 |
12 |
Nuôi trồng Thủy sản |
7620301 |
A00; A01; B00; D07 |
13 |
Khoa học cây trồng |
7620110 |
A00; A01; B00; D07 |
Trong đó: A00: Toán, Vật lí, Hóa học; A01:Toán, Vật lí, Tiếng Anh; B00: Toán, Hóa học, Sinh học; D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh; D15: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh; D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
2.6.3. Nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng trường, ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét tuyển thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
- Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn thi tuyển/xét tuyển trong cùng một ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành học.
- Đối với ngành có nhiều chuyên ngành: Khi làm thủ tục nhập học, thí sinh sẽ đăng ký chuyên ngành cụ thể. Trường căn cứ nguyện vọng của thí sinh, điểm xét tuyển và chỉ tiêu để xét chuyên ngành. Tên ngành được ghi trên bằng tốt nghiệp; tên chuyên ngành được ghi trên Quyết định tốt nghiệp và bảng kết quả học tập toàn khóa.
2.6.4. Quy định chênh lệch điểm giữa các tổ hợp:(xét theo phương thức 1): KHÔNG.
2.6.5. Quy định chênh lệch điểm giữa các tổ hợp (xét theo phương thức 2): Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.6.6. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: KHÔNG.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
- Theo phương thức xét học bạ: Trường Đại học Kiên Giang sẽ nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh bắt đầu từ ngày 02 tháng 5 năm 2019 cho đến khi kết thúc kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. Căn cứ theo chỉ tiêu của Trường, nếu chưa đủ chỉ tiêu Trường Đại học Kiên giang sẽ thông báo xét tuyển bổ sung do Hiệu trưởng quyết định (thời gian xét tuyển dự kiến xem tại mục 3 của Đề án).
- Theo Phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 Trường căn cứ theo khung thời gian chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo để đưa ra khung thời gian xét tuyển (đợt 1). Và Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh của trường ĐHKG sẽ quyết định đưa ra các đợt xét tuyển bổ sung (nếu chưa đủ chỉ tiêu) sau khi kết thúc xét tuyển đợt 1 kết thúc.
- Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
+ Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1 (Xét học bạ): Thí sinh có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trong 03 cách sau:
Nộp trực tiếp tại Trường Đại học Kiên Giang.
Nhận tại các điểm Trường THPT mà thí sinh đăng ký thi THPT quốc gia năm 2019.
Chuyển phát nhanh qua đường Bưu điện (tính theo con dấu bưu điện).
Địa chỉ nộp hồ sơ:
Phòng Quản lý Đào tạo Đại học và Sau Đại học, Trường Đại học Kiên Giang
Số 320A, Quốc lộ 61, Thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang. Điện thoại: 0297. 3 628 777.
Tại Phú Quốc: Trung tâm nghiên cứu biển và đào tạo tổng hợp; Địa chỉ: số 2A, đường Nguyễn Chí Thanh, KP5, thị trấn Dương Đông, Phú Quốc. Điện thoại: 0297 3.618.777.
+ Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 2 (xét bằng kết quả thi THPT QG năm 2019): Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.