Đại học Kiên Giang công bố thông tin tuyển sinh 2024

Năm 2024, trường Đại học Kiên Giang thông báo tuyển sinh với tổng 1.840 chỉ tiêu, trường tổ chức xét tuyển sớm đợt 1 từ ngày 1/4/2024.

1. Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển theo các phương thức sau:

Stt

Tên Phương thức

Mã Phương thức

Chỉ tiêu

Ghi chú

1

Xét theo kết quả học tập THPT (PT1)

200

85%

Sử dụng tất cả các phương thức áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo của Nhà trường

2

Xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (PT2)

100

15%

(bao gồm cả chỉ tiêu tuyển sinh quốc tế)

3

Xét theo kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 (PT3)

402

4

Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án (PT4)

303

Tổng

100%

1.1. Phương thức 1 (PT1): Xét theo kết quả học tập THPT (học bạ);

1.2. Phương thức 2 (PT2): Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024;

1.3. Phương thức 3 (PT3): Xét theo kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024;

1.4. Phương thức 4 (PT4): Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án tuyển sinh của Nhà trường

1.5. Phương thức 5 (PT5): Xét tuyển từ bảng điểm trung cấp trở lên (Áp dụng cho đối tượng xét tuyển học liên thông chính quy và liên thông vừa làm vừa học)

a) Đối tượng đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng: Xét tuyển từ bảng điểm trung cấp, cao đẳng theo tổ hợp 03 môn của từng trình độ tương ứng, gồm: giáo dục đại cương, cơ sở ngành và chuyên ngành. Hiệu trưởng quyết định tổ hợp 03 môn xét tuyển.

b) Đối tượng đã tốt nghiệp đại học trở lên: Xét điểm trung bình tích lũy toàn khóa hoặc tương đương.

>>> XEM THÊM: ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC KIÊN GIANG CÁC NĂM GẦN ĐÂY

2. Chỉ tiêu tuyển sinh

Stt

Lĩnh vực

Tên Ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp môn xét tuyển

ĐHCQ

VLVH

Từ xa

1

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

Sư phạm toán học

7140209

25

16

x

A00 - Toán, Lý, Hóa

A01 - Toán, Lý, Anh

D01 - Toán, Văn, Anh

D07 - Toán, Hóa, Anh

2

Giáo dục tiểu học

7140202

25

x

A00: Toán, Lý, Hóa

C02: Văn, Toán, Hóa

C20: Văn, Địa, GDCD

D01: Toán, Văn, Anh

3

Kinh doanh và quản lý

Kế toán

7340301

150

170

x

A00 - Toán, Lý, Hóa

A01 - Toán, Lý, Anh

D01 - Toán, Văn, Anh

D07 - Toán, Hóa, Anh

4

Quản trị kinh doanh

7340101

220

300

A00 - Toán, Lý, Hóa

A01 - Toán, Lý, Anh

D01 - Toán, Văn, Anh

D07 - Toán, Hóa, Anh

5

Kinh doanh quốc tế

7340120

40

x

A00 - Toán, Lý, Hóa

A01 - Toán, Lý, Anh

D01 - Toán, Văn, Anh

D07 - Toán, Hóa, Anh

6

Thương mại điện tử

7340122

40

x

A00 - Toán, Lý, Hóa

A01 - Toán, Lý, Anh

D01 - Toán, Văn, Anh

D07 - Toán, Hóa, Anh

7

Tài chính - ngân hàng

7340201

120

x

A00 - Toán, Lý, Hóa

A01 - Toán, Lý, Anh

D01 - Toán, Văn, Anh

D07 - Toán, Hóa, Anh

8

Pháp luật

Luật

7380101

150

45

x

A00 - Toán, Lý, Hóa

C00 - Văn, Sử, Địa

D01 - Toán, Văn, Anh

D14 - Văn, Sử, Anh

9

Khoa học sự sống

Công nghệ sinh học

7420201

20

6

x

A11 - Toán, Hóa, GDCD

B02 - Toán, Sinh, Địa

B04 - Toán, Sinh, GDCD

C13 - Văn, Sinh, Địa

10

Máy tính và công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

7480201

250

75

300

A00 - Toán, Lý, Hóa

A01 - Toán, Lý, Anh

D01 - Toán, Văn, Anh

D07 - Toán, Hóa, Anh

11

Công nghệ kỹ thuật

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

7510103

90

85

x

A00 - Toán, Lý, Hóa

A01 - Toán, Lý, Anh

D01 - Toán, Văn, Anh

D07 - Toán, Hóa, Anh

12

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

180

x

A00 : Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Anh

C01: Toán, Văn, Lý

D01: Toán, Văn, Anh

13

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

 

x

A07 – Toán, Sử, Địa

A09 – Toán, Địa, GDCD

C04 – Toán, Văn, Địa

C14 – Toán, Văn, GDCD

14

Kỹ thuật

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520216

20

6

x

A00 : Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Anh

C01: Toán, Văn, Lý

D01: Toán, Văn, Anh

15

Sản xuất và chế biến

Công nghệ thực phẩm

7540101

50

15

x

A00 - Toán, Lý, Hóa

A01 - Toán, Lý, Anh

B00 - Toán, Hóa, Sinh

D07 - Toán, Hóa, Anh

16

Nông lâm nghiệp và thủy sản

Nuôi trồng thủy sản

7620301

40

30

x

A00 - Toán, Lý, Hóa

B00 - Toán, Hóa, Sinh

B02 - Toán, Sinh, Địa

C08 - Văn, Hóa, Sinh

17

Khoa học cây trồng

7620110

20

x

A00 - Toán, Lý, Hóa

A02 - Toán, Lý, Sinh

B04 - Toán, Sinh, GDCD

C13 - Văn, Sinh, Địa

18

Chăn nuôi

7620105

20

x

A00 - Toán, Lý, Hóa

B00 - Toán, Hóa, Sinh

B02 - Toán, Sinh, Địa

C08 - Văn, Hóa, Sinh

19

Kinh doanh nông nghiệp

7620114

20

x

A00 - Toán, Lý, Hóa

B00 - Toán, Hóa, Sinh

C02 – Văn, Toán, Hóa

D08 – Toán, Sinh, Anh

20

Nhân văn

Ngôn ngữ Anh

7220201

120

42

300

D01 - Toán, Văn, Anh

D09 - Toán, Sử, Anh

D14 - Văn, Sử, Anh

D15 - Văn, Địa, Anh

21

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

7220101

20

x

C00 - Văn, Sử, Địa

D01 - Toán, Văn, Anh

D14 - Văn, Sử, Anh

D15 - Văn, Địa, Anh

22

Báo chí và thông tin

Truyền thông đa phương tiện

7320104

60

18

x

A00 - Toán, Lý, Hóa

A01 - Toán, Lý, Anh

C00 - Văn, Sử, Địa

D01 - Toán, Văn, Anh

23

Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

Du lịch

7810101

100

30

x

C20 - Văn, Địa, GDCD

D01 - Toán, Văn, Anh

D14 - Văn, Sử, Anh

D15 - Văn, Địa, Anh

24

Môi trường và bảo vệ môi trường

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

40

12

x

A09 – Toán, Địa, GDCD

B04 – Toán, Sinh, GDCD

C20 – Văn, Địa, GDCD

D15 – Văn, Địa, Anh

Tổng

1840

550

900

 

* Quy ước tổ hợp môn

Tổ hợp khối A gồm: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh); A02 (Toán, Vật lí, Sinh học); A07 (Toán, Lịch sử, Địa lý); A09 (Toán, Địa lý, Giáo dục công dân); A11 (Toán, Hóa học, Giáo dục công dân);

Tổ hợp khối B gồm: B00 (Toán, Hóa học, Sinh học); B02 (Toán, Sinh học, Địa lý); B04 (Toán, Sinh học, Giáo dục công dân);

- Tổ hợp khối C gồm: C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý); C01 (Ngữ văn, Toán, Vật lý); C02 (Ngữ văn, Toán, Hóa học); C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lý); C08 (Ngữ văn, Hóa học, Sinh học); C13 (Ngữ văn, Sinh học, Địa lý); C14 (Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân); C20 (Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân);

- Tổ hợp khối D gồm: D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh); D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh); D08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh); D09 (Toán; Lịch sử, Tiếng Anh); D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh); D15 (Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh).

3. Các Mốc thời gian xét tuyển sớm đại học chính quy

Tổ chức xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển sớm dự kiến 4 đợt:

Đợt 1: 01/04/2024;

Đợt 2: 03/05/2024;

Đợt 3: 03/06/2024;

Đợt 4: 01/07/2024.

Tùy theo tình hình thực tế, Hội đồng tuyển sinh sẽ quyết định điều chỉnh thời gian cho phù hợp, đảm bảo thuận lợi cho công tác tuyển sinh của Nhà trường.

Tổ chức xét tuyển chính thức: Theo lịch xét tuyển chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2024.

+ Tổ chức nhập học: Thực hiện theo Kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đợt 1); tuần sinh hoạt công dân: Nhà trường sẽ ban hành Kế hoạch sinh hoạt tuần học công dân theo thời gian Kế hoạch đào tạo năm học 2024 - 2025 (theo Kế hoạch riêng).

+ Việc tuyển sinh và nhập học đợt bổ sung (nếu có): Sau khi kết thúc thời gian xác nhận nhập học đợt chính thức (đợt 1) mà vẫn chưa đủ chỉ tiêu thì Nhà trường sẽ thông báo xét tuyển các đợt bổ sung theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đến khi Hội đồng tuyển sinh cho phép dừng tuyển sinh. Kết quả xét tuyển được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Trường Đại học Kiên Giang và được gửi trực tiếp đến địa chỉ của thí sinh.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng

4.1. Đối với các ngành ngoài Sư phạm

- PT1: Từ 16 điểm trở lên, riêng các ngành ở lĩnh vực nông nghiệp và môi trường từ 15 điểm trở lên theo tổ hợp môn;

- PT2: Từ 14 điểm trở lên theo tổ hợp môn;

- PT3: Từ 550 điểm trở lên (theo thang điểm 1.200);

- PT4: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án.

4.2. Đối với các ngành Sư phạm

PT1: Từ 24 điểm trở lên theo tổ hợp môn và học lực lớp 12 phải đạt loại giỏi trở lên;

PT2: Bằng ngưỡng ĐBCL đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định;

- PT3: Từ 710 điểm trở lên (theo thang điểm 1.200) và học lực lớp 12 phải đạt loại giỏi trở lên;

- PT4: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án.

Theo TTHN

DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!

  • Bạn cần lộ trình luyện thi Tốt Nghiệp THPT theo chương trình mới?
  • Bạn đang muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ôn thi ĐGNL hoặc ĐGTD?
  • Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử bám cực sát đề minh hoạ?

Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.

  • Trọng tâm theo 3 giai đoạn: Nền tảng - Luyện Thi - luyện Đề
  • Giáo viên nổi tiếng Top đầu luyện thi đồng hành
  • Bộ đề thi thử bám sát, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY


Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

  • Bộ GD công bố dự thảo quy chế tuyển sinh Đại học 2025

    Ngày 22/11, Bộ GD công bố dự thảo quy chế tuyển sinh Đại học 2025 với nhiều điểm mới: Chỉ tiêu xét tuyển sớm: Không quá 20%, Điểm chuẩn quy đổi về 1 thang điểm chung, Tổ hợp xét tuyển: Bắt buộc có môn Toán hoặc Văn, Xét học bạ: Phải dùng kết quả học tập cả năm lớp 12.

  • Dự kiến nâng ngưỡng đầu vào các ngành Sư Phạm, Y từ 2025

    Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 22/11 công bố dự thảo quy chế tuyển sinh đại học năm 2025. Trong đó, Bộ điều chỉnh quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) các ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề.

  • Tổ hợp thi Đánh giá năng lực 2025

    Thi Đánh giá năng lực năm 2025 sẽ có những tổ hợp môn nào xét tuyển vào các trường Đại học? Tổ hợp thi ĐGNL Hà Nội 2025 gồm những tổ hợp nào? Thi ĐGNL HCM 2025 gồm những tổ hợp môn nào?

  • Thi đánh giá năng lực có mấy đợt?

    Kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN, ĐHQG HCM, ĐH Sư Phạm HN, ĐH Sư phạm HN 2, ĐH Sư Phạm TPHCM, Bộ Công An tổ chức là một kỳ thi phổ biến được nhiều trường ĐH sử dụng kết quả để xét tuyển. Vậy trong 1 năm những ĐH trên tổ chức bao nhiêu đợt thi ĐGNL? Chi tiết được đăng tải dưới đây.