Trường Đại học Kiến trúc TPHCM công bố phương án tuyển sinh năm 2019 với 1600 chỉ tiêu, trong đó cơ sở tại TPHCM là 1205 chỉ tiêu.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Tất cả các thí sinh tham gia kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 được xét công nhận tốt nghiệp THPT;
Các thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2018 về trước tham gia thi các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 và kỳ thi môn bổ sung năng khiếu năm 2019;
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở Cần Thơ phải có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long;
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở Đà Lạt phải có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ;
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Trong kỳ tuyển sinh đại học Chính quy năm 2019, Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh sẽ thực hiện xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 kết hợp với thi bổ sung các môn năng khiếu đối với các ngành có môn năng khiếu do trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức .
Riêng ngành Thiết kế đô thị (CT Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng, có yêu cầu kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (chi tiết xem thông báo)
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Theo xét KQ thi THPT QG | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | ||
Các ngành đào tạo đại học | ||||
Mỹ thuật đô thị | 7210110 | 50 | V00 | V01 |
Thiết kế công nghiệp | 7210402 | 75 | H01 | H02 |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | 120 | H01 | H06 |
Thiết kế thời trang | 7210404 | 40 | H01 | H06 |
Kiến trúc | 7580101 | 210 | V00 | V01 |
Kiến trúc | 7580101CLC | 40 | V00 | V01 |
Chương trình chất lượng cao | ||||
Kiến trúc | 7580101CT | 50 | V00 | V01 |
Xét tuyển học tại cơ sở Cần Thơ | ||||
Kiến trúc | 7580101DL | 50 | V00 | V01 |
Xét tuyển học tại cơ sở Đà Lạt | ||||
Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | 75 | V00 | V01 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | 70 | V00 | V01 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105CLC | 30 | V00 | V01 |
Chương trình chất lượng cao | ||||
Thiết kế nội thất | 7580108 | 75 | V00 | V01 |
Thiết kế nội thất | 7580108CT | 40 | V00 | V01 |
Xét tuyển học tại cơ sở Cần Thơ | ||||
Thiết kế đô thị | 7580199 | 25 | V00 | V01 |
Chương trình tiên tiến | ||||
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 315 | A00 | A01 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201CLC | 35 | A00 | A01 |
Chương trình chất lượng cao | ||||
Kỹ thuật xây dựng | 7580201CT | 75 | A00 | A01 |
Xét tuyển học tại cơ sở Cần Thơ | ||||
Kỹ thuật xây dựng | 7580201DL | 50 | A00 | A01 |
Xét tuyển học tại cơ sở Đà Lạt | ||||
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 | 100 | A00 | A01 |
Quản lý xây dựng | 7580302 | 75 | A00 | A01 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Một số Quy định trong xét tuyển, quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp...
- Điểm các môn thi đều không nhân hệ số;
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực;
- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Mỗi nguyện vọng thí sinh chỉ có thể chọn 1 tổ hợp điểm thi xét tuyển;
- Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét theo nguyên tắc lấy từ thí sinh có tổng điểm 3 môn lớn nhất trở xuống không phân biệt nguyện vọng, tổ hợp xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh);
- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 1 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng tiếp theo;
- Điểm của thí sinh có giá trị như nhau khi xét tuyển các nguyện vọng. Không hạn chế số nguyện vọng xét tuyển vào trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành đó;
- Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2019; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT Quốc gia;
- Đối với các ngành năng khiếu: chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức thi; có kết quả thi từ 5,0 trở lên;
- Các cơ sở đào tạo và các ngành đào tạo của Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh có điểm chuẩn riêng;
- Điều kiện về nguyện vọng xét tuyển lần 1 tại cơ sở Cần Thơ và cơ sở Đà Lạt:
+ Thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại cơ sở Thành phố Cần Thơ; nếu trúng tuyển sẽ học tại cơ sở Cần Thơ trong suốt khóa học;(13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long gồm: Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau).
+ Thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại cơ sở Đà Lạt; nếu trúng tuyển sẽ học tại cơ sở Đà Lạt trong suốt khóa học;(5 tỉnh Tây Nguyên gồm: Đắk Lắk, Gia lai, Kon tum, Đắk Nông, Lâm Đồng và các tỉnh, thành Nam Trung bộ gồm 8 tỉnh, thành: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận)
+ Thí sinh đủ điều kiện về hộ khẩu nhưng không đăng ký xét tuyển tại cơ sở Cần Thơ hoặc cơ sở Đà Lạt thì không được xét tuyển tại các cơ sở đào tạo này;
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Mã trường: KTS
Mã ngành và tổ hợp xét tuyển
STT |
Tên ngành |
Mã Ngành |
Tên tổ hợp |
Tổ hợp |
1 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
|||
2 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
7580210 |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
|||
3 |
Quản lý xây dựng |
7580302 |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
|||
4 |
Kiến trúc |
7580101 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
|||
5 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
7580105 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
|||
6 |
Kiến trúc cảnh quan |
7580102 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
|||
7 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
|||
8 |
Mỹ thuật đô thị |
7210110 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
|||
9 |
Thiết kế công nghiệp |
7210402 |
Toán – Văn – Vẽ Trang trí màu |
H01 |
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Trang trí màu |
H02 |
|||
10 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
Toán – Văn – Vẽ Trang trí màu |
H01 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ Trang trí màu |
H06 |
|||
11 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
Toán – Văn – Vẽ Trang trí màu |
H01 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ Trang trí màu |
H06 |
|||
12 |
Kỹ thuật xây dựng (học tại cơ sở Cần Thơ) |
7580201CT |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
|||
13 |
Kiến trúc (học tại cơ Cần Thơ) |
7580101CT |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
|||
14 |
Thiết kế nội thất (học tại cơ sở Cần Thơ) |
7580108CT |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
|||
15 |
Kỹ thuật xây dựng (học tại cơ sở Đà Lạt) |
7580201DL |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
|||
16 |
Kiến trúc (học tại cơ sở Đà Lạt) |
7580101DL |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
|||
17 |
Kiến trúc (Chất lượng cao) |
7580101CLC |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
|||
18 |
Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) |
7580105CLC |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
|||
19
|
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) |
7580201CLC |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách:
+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn Toán cao hơn;
+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn;
+ Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn;
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Trong kỳ thi tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019, Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh xét tuyển theo các tổ hợp gồm các môn thi trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019, kết hợp với thi bổ sung các môn thi năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức.
TT |
Tên ngành |
Mã ngành tuyển sinh |
Môn năng khiếu dùng để xét tuyển |
1 |
Kiến trúc |
7580101 |
Vẽ Mỹ thuật |
2 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
7580105 |
Vẽ Mỹ thuật |
3 |
Kiến trúc cảnh quan |
7580102 |
Vẽ Mỹ thuật |
4 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
Vẽ Mỹ thuật |
5 |
Mỹ thuật đô thị |
7210110 |
Vẽ Mỹ thuật |
6 |
Thiết kế công nghiệp |
7210402 |
Vẽ Trang trí màu |
7 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
Vẽ Trang trí màu |
8 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
Vẽ Trang trí màu |
Nội dung |
Kế hoạch thực hiện |
Thời gian nộp hồ sơ dự thi |
Từ ngày 18/3/2019 đến trước 16h30 ngày 31/5/2019 |
Thời gian bắt đầu gửi, phát giấy báo dự thi môn năng khiếu |
Từ ngày 10/6/2019 đến ngày 14/6/2019 |
Thời gian thi môn năng khiếu |
Từ ngày 01, 02 và 03/7/2019 |
Thời gian dự kiến công bố kết quả |
Trước ngày 13/7/2019 |
Cách thức nộp hồ sơ |
Theo 1 trong 2 hình thức: (1) Nộp trực tiếp tại phòng Quản lý Đào tạo; Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh; địa chỉ số 196 Pasteur, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh) (2) Qua Bưu điện chuyển phát nhanh (theo địa chỉ trên) |
Hồ sơ đăng ký |
Gồm: (1) Phiếu đăng ký: theo Mẫu của trường, tải tại website: www.uah.edu.vn hoặc www.portal.uah.edu.vn (2) Bản Photocopy của Biên lai chuyển khoản lệ phí dự thi (nếu nộp hồ sơ qua Bưu điện chuyển phát nhanh) (3) 3 tấm hình 4x6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh sau mỗi tấm hình) (4) 3 Phong bì dán tem, ghi chính xác địa chỉ người nhận (đối với thí sinh không đăng ký nhận Giấy báo dự thi trực tiếp tại trường) |
Lệ phí dự thi |
(1) Trực tiếp tại trường (2) Chuyển khoản nếu nộp hồ sơ qua Bưu điện chuyển phát nhanh: - Chủ tài khoản: Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh - Số tài khoản: 110000006019 - tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh 3 – TP. Hồ Chí Minh. |
Lịch thi môn năng khiếu:
STT |
Môn thi |
Lịch thi dự kiến |
Nội dung thực hiện |
1 |
Vẽ Mỹ thuật |
Chiều 01/7/2019 (Thứ Hai) |
Thí sinh tập trung và nghe phổ biến quy chế thi môn Vẽ Mỹ thuật |
Sáng 02/7/2019 (Thứ Ba) |
Thi môn Vẽ Mỹ thuật |
||
2 |
Vẽ Trang trí màu |
Chiều 02/7/2019 (Thứ Ba) |
Thí sinh tập trung và nghe phổ biến quy chế thi môn Vẽ Trang trí màu |
Sáng 03/7/2019 (Thứ Tư) |
Thi môn Vẽ Trang trí màu |
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.