Đại học Lâm Nghiệp công bố phương án tuyển sinh 2018

Phương án tuyển sinh năm 2018 Trường Đại học Lâm nghiệp cụ thể như sau:

Mã Trường ĐH Lâm Nghiệp phía bắc: LNH

Mã Trường ĐH Lâm Nghiệp phía Nam: LNS

2.1. Đối tượng tuyển sinh

a. Tuyển sinh đại học

            Đối tượng tuyển sinh tại Trường Đại học lâm nghiệp (Cơ sở chính tại Hà Nội) và Phân hiệu Trường Đại học lâm nghiệp tại tỉnh Đông Nai (sau đây gọi tắt là Phân hiệu): là học sinh đã tốt nghiệp bậc THPT và tương đương và đạt các tiêu chí xét tuyển của Trường Đại học Lâm nghiệp theo từng phương thức xét tuyển.

b. Tuyển sinh liên thông giữa trình độ trung cấp, cao đẳng với trình độ đại học

Đối tượng tuyển sinh là người tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng và các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.2. Phạm vi tuyển sinh

Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)

Năm 2018, Trường Đại học Lâm nghiệp tuyển sinh tại 2 cơ sở đào tạo theo phương thức sau:

- Phương thức 1: xét tuyển theo điểm thi THPT quốc gia năm 2018;

- Phương thức 2: xét kết quả học tập năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển hoặc tổng điểm trung bình cả năm của 3 năm học lớp 10, 11, 12.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

- Đối với phương thức 1, Nhà trường dành không dưới 60% chỉ tiêu để xét tuyển đại học theo chỉ tiêu dự kiến của từng ngành học.

- Đối với phương thức 2, Nhà trường dành không quá 40% theo chỉ tiêu dự kiến từng ngành học.

Chỉ tiêu tuyển sinh liên thông các ngành bằng 20% của chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành (sẽ có thông báo chi tiết riêng đăng trên website của trường Đại học Lâm nghiệp theo địa chỉ: http://tuyensinh.vfu.edu.vn/trang-chu).

2.4.1. Chỉ tiêu tuyển sinh đại học tại cơ sở chính Hà Nội

Chỉ tiêu tuyển sinh đại học theo ngành và theo từng phương thức tuyển sinh tại cơ sở chính tại Bảng 03 như sau:

Bảng 03. Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành và theo phương thức tuyển sinh

TT

Khối ngành/Ngành học

Mã ngành

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu tuyển sinh

Xét điểm thi THPT

Xét học bạ

 

Khối ngành II

 

 

 

 

1

Thiết kế công nghiệp

7210402

50

30

20

 

Khối ngành III

 

 

 

 

2

Kế toán

7340301

150

90

60

3

Quản trị kinh doanh

7340101

50

30

20

 

Khối ngành IV

 

 

 

 

4

Công nghệ sinh học (Chất lượng cao)

7420201A

50

50

 

5

Công nghệ sinh học

7420201

50

30

20

6

Khoa học môi trường

7440301

100

60

40

 

Khối ngành V

 

 

 

 

7

Bảo vệ thực vật

7620112

30

20

10

8

Công nghệ chế biến lâm sản (Chất lượng cao)

7549001A

50

50

 

9

Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ)

7549001

50

30

20

10

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

50

30

20

11

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

50

30

20

12

Công nghệ sau thu hoạch

7540104

50

30

20

13

Công nghệ vật liệu

7510402

50

30

20

14

Chăn nuôi

7620105

50

30

20

15

Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin)

7480104

50

30

20

16

Khoa học cây trồng

7620110

30

20

10

17

Khuyến nông

7620102

50

30

20

18

Kinh tế Nông nghiệp

7620115

100

60

40

19

Kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao)

7520103A

50

50

 

20

Kỹ thuật cơ khí (CN chế tạo máy)

7520103

50

30

20

21

Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật công trình xây dựng)

7580201

100

60

40

22

Lâm sinh

7620205

100

60

40

23

Lâm học (CT đào tạo bằng Tiếng Anh)

7620201A

50

50

 

24

Lâm học (CT đào tạo bằng Tiếng Việt)

7620201

50

30

20

25

Lâm nghiệp đô thị

7620202

50

30

20

26

Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm)

7620211

100

60

40

27

Thiết kế nội thất

7580108

50

30

20

28

Kiến trúc cảnh quan

7580102

100

60

40

29

Thú y

7640101

100

60

40

 

Khối ngành VII

 

 

 

 

30

Công tác xã hội

7760101

100

60

40

31

Kinh tế

7310101

50

30

20

32

Quản lý đất đai

7850103

100

60

40

33

Quản lý tài nguyên thiên nhiên*(T.Anh)

72908532A

50

50

 

34

Quản lý tài nguyên thiên nhiên (T. Việt)

72908532

100

60

40

35

Quản lý tài nguyên và Môi trường

7850101

50

30

20

36

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

100

60

40

 

Tổng cộng

 

2410

1550

860

2.4.2. Chỉ tiêu tuyển sinh tại Phân hiệu tỉnh Đồng Nai

Chỉ tiêu tuyển sinh đại học theo ngành và theo từng phương thức tuyển sinh tại Phân hiệu tỉnh Đồng Nai tại Bảng 04 như sau:

Bảng 04. Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành và theo phương thức tuyển sinh

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Chỉ tiêu tuyển sinh

Tổng

Xét điểm thi THPT

Xét học bạ

1

Chăn nuôi

7620105

50

30

20

2

Thú y

7640101

80

48

32

3

Khoa học cây trồng

7620110

30

18

12

4

Bảo vệ thực vật

7620112

30

18

12

5

Lâm sinh

7620205

30

18

12

6

Quản lí tài nguyên rừng

7620211

50

30

20

7

Công nghệ chế biến lâm sản

7549001

40

24

16

8

Thiết kế nội thất

7580108

40

24

16

9

Quản lí đất đai

7850103

50

30

20

10

Khoa học môi trường

7440301

50

30

20

11

Quản lí tài nguyên & Môi trường

7850101

50

30

20

12

Công nghệ sinh học

7420201

40

24

16

13

Kế toán

7340301

50

30

20

14

Quản trị kinh doanh

7340101

50

30

20

15

Kinh tế

7310101

40

24

16

16

Kỹ thuật xây dựng

7580201

30

18

12

17

Kiến trúc cảnh quan

7580110

30

18

12

18

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7340103

40

24

16

 

Tổng cộng

 

780

468

312

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

2.5.1. Tuyển sinh đại học

a. Đối với phương thức 1: thí sinh dùng điểm kỳ thi THPT Quốc gia để xét tuyển.

- Điểm các thi THPT Quốc gia theo tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Lâm nghiệp.

- Môn xét tuyển vào bậc đại học quy định cho từng ngành học theo phương thức 1 được thể hiện ở Bảng 05 (áp dụng cơ sở chính), Bảng 06 (áp dụng cho Phân hiệu tỉnh Đồng Nai).

- Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực nếu có.

- Xét điểm theo tổ hợp từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu (bằng tổng điểm các môn dùng để xét tuyển + điểm ưu tiên).

b. Đối với phương thức 2: thí sinh dùng kết quả học tập bậc THPT để xét tuyển

- Bước 1: Xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (sàn xét tuyển):

+ Điểm trung bình chung của tổ hợp các môn học dùng để xét tuyển năm lớp 12 đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10); Hoặc trung bình chung của tổng điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).

+ Tổ hợp các môn xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT năm lớp 12 giống tổ hợp môn xét tuyển theo điểm thi THPT quốc gia (như phương thức 1) tại Bảng 05 (áp dụng cơ sở chính), Bảng 06 (áp dụng cho Phân hiệu tỉnh Đồng Nai).

- Bước 2: Tính điểm trúng tuyển (các điểm thành phần theo thang điểm 10, làm tròn đến 2 chữ số thập phân) cho các thí sinh đạt sàn xét tuyển.

Điểm trúng tuyển được tính theo công thức:

      ĐTT = (ĐM1 + ĐM2 + ĐM3) + Đ4

Trong đó: + ĐTT: Điểm trúng tuyển;

+ ĐM1: Điểm trung bình Môn 1 cả năm lớp 12/Điểm tổng kết năm lớp 10;

+ ĐM2: Điểm trung bình Môn 2 cả năm lớp 12/ Điểm tổng kết năm lớp 11;

+ ĐM3: Điểm trung bình Môn 3 cả năm lớp 12/ Điểm tổng kết năm lớp 12;

+ Đ4: Điểm ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực.

Xét điểm trúng tuyển từ cao đến thấp, cho đến khi đủ chỉ tiêu.

2.5.2. Tuyển sinh liên thông giữa trình độ trung cấp, cao đẳng với trình độ đại học

a. Phương thức 1 (thí sinh dùng điểm thi kỳ thi THPT Quốc gia để xét tuyển)

- Điểm các thi THPT Quốc gia theo tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Lâm nghiệp.

- Môn xét tuyển vào bậc Đại học quy định cho từng ngành học theo phương thức 1 được thể hiện ở Bảng 05 (áp dụng cơ sở chính), Bảng 06 (áp dụng cho Phân hiệu tỉnh Đồng Nai).

- Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực nếu có.

- Xét điểm theo tổ hợp môn từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu (bằng tổng điểm các môn dùng để xét tuyển + điểm ưu tiên).

b. Đối với phương thức 2 (thí sinh dùng kết quả học tập bậc THPT và kết quả học tập trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng để xét tuyển)

- Bước 1: Xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (sàn xét tuyển):

Xét điểm trung bình chung giữa kết quả học tập bậc THPT năm lớp 12 (hoặc điểm trung bình chung học tập của khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo) với điểm tổng kết ở bậc trung cấp/cao đẳng cộng với điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đạt trung bình 5,0 điểm.

- Bước 2: Tính điểm trúng tuyển (các điểm thành phần theo thang điểm 10, làm tròn đến 2 chữ số thập phân) cho các thí sinh đạt sàn xét tuyển.

Điểm xét tuyển được tính theo công thức:

Trong đó: + ĐTT: Điểm trúng tuyển;

+ ĐM1: Điểm trung bình cả năm lớp 12;

+ ĐM2: Điểm trung bình bậc trung cấp/cao đẳng;

+ Đ3: Điểm ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực.

     Xét điểm trúng tuyển từ cao đến thấp, cho đến khi đủ chỉ tiêu.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...

Trường Đại học Lâm nghiệp tuyển sinh tại 2 cơ sở đào tạo với các thông tin xét tuyển như sau:

2.6.1. Thông tin đăng ký xét tuyển tại Trường Đại học Lâm nghiệp (Cơ sở chính Hà Nội)

            Thí sinh đăng ký xét tuyển học tại Trường Đại học Lâm nghiệp (Cơ sở chính Hà Nội) các ngành học theo tổ hợp môn tại Bảng 05 dưới đây:

Bảng 05. Tổ hợp môn xét tuyển theo ngành học tại Trường Đại học Lâm nghiệp (Cơ sở chính Hà Nội)

TT

Tên ngành học

Mã ngành

Phương thức 1 (Tổ hợp môn xét tuyển kỳ thi THPT)

Phương thức 2 (Xét tuyển học bạ)

 

Khối ngành II

 

 

 

1

Thiết kế công nghiệp

7210402

A00. Toán, Lý, Hóa;

D01. Toán, Văn, Anh;

A17. Toán, Lý, Khoa học xã hội

C15. Toán, Văn, Khoa học xã hội

Xét tuyển học bạ

 

Khối ngành III

 

 

 

2

Kế toán

7340301

A00. Toán, Lý, Hóa;

D01. Toán, Văn, Anh;

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

C15. Toán, Văn, Khoa học xã hội

Xét tuyển học bạ

3

Quản trị kinh doanh

7340101

A00. Toán, Lý, Hóa;

D01. Toán, Văn, Anh;

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

C15. Toán, Văn, Khoa học xã hội

Xét tuyển học bạ

 

Khối ngành IV

 

 

 

4

Công nghệ sinh học (Chất lượng cao)

7420201A

A00. Toán, Lý, Hóa;

B00. Toán, Sinh, Hóa;

D08. Toán, Sinh, Anh.

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Không xét tuyển học bạ

5

Công nghệ sinh học

7420201

A00. Toán, Lý, Hóa;

B00. Toán, Sinh, Hóa;

D08. Toán, Sinh, Anh.

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Xét tuyển học bạ

6

Khoa học môi trường

7440301

A00. Toán, Lý, Hóa;

B00. Toán, Sinh, Hóa

D01. Toán, Văn, Anh.

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Xét tuyển học bạ

 

Khối ngành V

 

 

 

7

Bảo vệ thực vật

7620112

A00. Toán, Lý, Hóa;

B00. Toán, Sinh, Hóa

D01. Toán, Văn, Anh

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Xét tuyển học bạ

8

Chăn nuôi

7620105

A00. Toán, Lý, Hóa;

B00. Toán, Sinh, Hóa;

D08. Toán, Sinh, Anh.

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Xét tuyển học bạ

9

Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ)

7549001

A00. Toán, Lý, Hóa;

D07. Toán, Hóa, Anh;

D01. Toán, Văn, Anh.

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Xét tuyển học bạ

10

Công nghệ chế biến lâm sản (Chất lượng cao)

7549001A

A00. Toán, Lý, Hóa;

D07. Toán, Hóa, Anh;

D01. Toán, Văn, Anh.

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Không xét tuyển học bạ

11

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

A00. Toán, Lý, Hóa;

D96. Toán, Anh, Khoa học xã hội

D01. Toán, Văn, Anh;

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Xét tuyển học bạ

12

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

A00. Toán, Lý, Hóa;

D96. Toán, Anh, Khoa học xã hội

D01. Toán, Văn, Anh;

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Xét tuyển học bạ

13

Công nghệ sau thu hoạch

7540104

A00. Toán, Lý, Hóa;

D96. Toán, Anh, Khoa học xã hội

D01. Toán, Văn, Anh;

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Xét tuyển học bạ

14

Công nghệ vật liệu

7510402

A00. Toán, Lý, Hóa;

D07. Toán, Hóa, Anh;

D01. Toán, Văn, Anh.

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Xét tuyển học bạ

15

Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin)

7480104

A00. Toán, Lý, Hóa;

B00. Toán, Hóa, Sinh

D01. Toán, Văn, Anh;

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Xét tuyển học bạ

16

Khoa học cây trồng

7620110

A00. Toán, Lý, Hóa;

B00. Toán, Sinh, Hóa

D01. Toán, Văn, Anh.

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Xét tuyển học bạ

17

Khuyến nông

7620102

A00. Toán, Lý, Hóa;

B00. Toán, Sinh, Hóa

D01. Toán, Văn, Anh.

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Xét tuyển học bạ

18

Kinh tế Nông nghiệp

7620115

A00. Toán, Lý, Hóa;

D01. Toán, Văn, Anh;

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

C15. Toán, Văn, Khoa học xã hội

Xét tuyển học bạ

19

Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật công trình xây dựng)

7580201

A00. Toán, Lý, Hóa;

D96. Toán, Anh, Khoa học xã hội

D01. Toán, Văn, Anh;

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Xét tuyển học bạ

20

Kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao)

7520103A

A00. Toán, Lý, Hóa;

D96. Toán, Anh, Khoa học xã hội

D01. Toán, Văn, Anh;

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Không xét tuyển học bạ

21

Kỹ thuật cơ khí (Công nghệ chế tạo máy)

7520103

A00. Toán, Lý, Hóa;

D96. Toán, Anh, Khoa học xã hội

D01. Toán, Văn, Anh;

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Xét tuyển học bạ

22

Lâm học (CT đào tạo bằng Tiếng Anh)

7620201A

A00. Toán, Lý, Hóa;

B00. Toán, Hóa, Sinh

D01. Toán, Văn, Anh;

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Không xét tuyển học bạ

23

Lâm học (CT đào tạo bằng Tiếng Việt)

7620201

A00. Toán, Lý, Hóa;

B00. Toán, Hóa, Sinh

 D01. Toán, Văn, Anh;

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Xét tuyển học bạ

24

Lâm nghiệp đô thị

7620202

A00. Toán, Lý, Hóa;

B00. Toán, Hóa, Sinh

D01. Toán, Văn, Anh;

A17. Toán, Lý, Khoa học xã hội

Xét tuyển học bạ

25

Lâm sinh

7620205

A00. Toán, Lý, Hóa;

B00. Toán, Hóa, Sinh

D01. Toán, Văn, Anh;

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Xét tuyển học bạ

26

Kiến trúc cảnh quan

7580102

A00. Toán, Lý, Hóa;

D01. Toán, Văn, Anh;

A17. Toán, Lý, Khoa học xã hội

C15. Toán, Văn, Khoa học xã hội

Xét tuyển học bạ

27

Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm)

7620211

A00. Toán, Lý, Hóa;

B00. Toán, Sinh, Hóa

D01. Toán, Văn, Anh.

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Xét tuyển học bạ

28

Thiết kế nội thất

7580108

A00. Toán, Lý, Hóa;

D01. Toán, Văn, Anh;

A17. Toán, Lý, Khoa học xã hội

C15. Toán, Văn, Khoa học xã hội

Xét tuyển học bạ

29

Thú y

7640101

A00. Toán, Lý, Hóa;

B00. Toán, Sinh, Hóa;

D08. Toán, Sinh, Anh.

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Xét tuyển học bạ

 

Khối ngành VII

 

 

 

30

Công tác xã hội

7760101

A00. Toán, Lý, Hóa;

D01. Toán, Văn, Anh;

C00. Văn, Sử, Địa.

C15. Toán, Văn, Khoa học xã hội

Xét tuyển học bạ

31

Kinh tế

7310101

A00. Toán, Lý, Hóa;

D01. Toán, Văn, Anh;

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

C15. Toán, Văn, Khoa học xã hội

Xét tuyển học bạ

32

Quản lý đất đai

7850103

A00. Toán, Lý, Hóa;

B00. Toán, Sinh, Hóa

D01. Toán, Văn, Anh.

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Xét tuyển học bạ

33

Quản lý tài nguyên thiên nhiên*(T.Anh)

72908532A

A00. Toán, Lý, Hóa;

B00. Toán, Sinh, Hóa

D01. Toán, Văn, Anh.

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Không xét tuyển học bạ

34

Quản lý tài nguyên thiên nhiên (T. Việt)

72908532

A00. Toán, Lý, Hóa;

B00. Toán, Sinh, Hóa

D01. Toán, Văn, Anh.

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Xét tuyển học bạ

35

Quản lý tài nguyên và Môi trường

7850101

A00. Toán, Lý, Hóa;

B00. Toán, Sinh, Hóa

D01. Toán, Văn, Anh.

A16. Toán, Văn, Khoa học TN

Xét tuyển học bạ

36

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

A00. Toán, Lý, Hóa;

D01. Toán, Văn, Anh;

C00. Văn, Sử, Địa.

C15. Toán, Văn, Khoa học xã hội

Xét tuyển học bạ

- Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: Trong cùng một ngành, điểm xét tuyển của các tổ hợp dựa vào ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT, không có điểm chệnh lệch giữa các tổ hợp.

- Các điều kiện phụ khi xét tuyển (nếu có):

Trong trường hợp có nhiều thí sinh có mức điểm bằng nhau và số lượng thí sinh tại mức điểm này vượt quá chỉ tiêu xác định, Trường sẽ sử dụng điều kiện phụ để xét tuyển. Cụ thể:

Ưu tiên thí sinh có điểm thi Môn 1 của tổ hợp đó cao hơn để xét tuyển (Ví dụ: Môn 1 của tổ hợp Toán - Lý - Hóa là môn Toán, của tổ hợp Toán - Lý - Anh là môn Toán, của tổ hợp Toán - Hóa - Sinh là môn Toán, của tổ hợp Toán - Văn - Anh là môn Toán, của tổ hợp Toán - Hóa - Anh là môn Toán); nếu có nhiều thí sinh có điểm thi Môn 1 bằng nhau vượt quá số lượng thí sinh trúng tuyển được nhà Trường xác định, sẽ ưu tiên thí sinh có điểm thi Môn 2 cao hơn để xét tuyển.

2.6.2. Thông tin đăng ký xét tuyển tại Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai

            - Thí sinh đăng ký xét tuyển học tại Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai các ngành học theo tổ hợp môn tại Bảng 06 dưới đây:

Bảng 06. Tổ hợp môn xét tuyển theo ngành học tại Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai

TT

Tên ngành học

Mã ngành

Phương thức 1

 (Tổ hợp môn xét tuyển kỳ thi THPT)

Phương thức 2 (Xét tuyển học bạ)

1

Chăn nuôi

7620105

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

C15: Ngữ văn, Toán, KHXH

D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh

Xét tuyển học bạ

2

Thú y

7640101

3

Khoa học cây trồng

7620110

4

Bảo vệ thực vật

7620112

5

Lâm sinh

7620205

6

Quản lí tài nguyên rừng

7620211

7

Công nghệ chế biến lâm sản

7540301

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh

A16: Toán, KHTN, Ngữ văn

C15: Ngữ văn, Toán, KHXH

 

Xét tuyển học bạ

8

Thiết kế nội thất

7210405

9

Kiến trúc cảnh quan

7580110

10

Quản lý đất đai

7850103

11

Khoa học môi trường

7440301

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

A16: Toán, KHTN, Ngữ văn B00: Toán, Hóa học, Sinh học

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Xét tuyển học bạ

12

Quản lí tài nguyên & Môi trường

7850101

13

Công nghệ sinh học

7420201

14

Kỹ thuật xây dựng

7580201

15

Kế toán

7340301

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C15: Ngữ văn, Toán, KHXH

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

Xét tuyển học bạ

16

Quản trị kinh doanh

7340101

17

Kinh tế

7310101

18

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7340103

- Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: Trong cùng một ngành, điểm xét tuyển của các tổ hợp dựa vào ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT, không có điểm chệnh lệch giữa các tổ hợp.

- Các điều kiện phụ khi xét tuyển (nếu có):

Trong trường hợp có nhiều thí sinh có mức điểm bằng nhau và số lượng thí sinh tại mức điểm này vượt quá chỉ tiêu xác định, Trường sẽ sử dụng điều kiện phụ để xét tuyển. Cụ thể:

Ưu tiên thí sinh có điểm thi Môn 1 của tổ hợp đó cao hơn để xét tuyển (Ví dụ: Môn 1 của tổ hợp Toán - Lý - Hóa là môn Toán, của tổ hợp Toán - Lý - Anh là môn Toán, của tổ hợp Toán - Hóa - Sinh là môn Toán, của tổ hợp Toán - Văn - Anh là môn Toán, của tổ hợp Toán - Hóa - Anh là môn Toán); nếu có nhiều thí sinh có điểm thi Môn 1 bằng nhau vượt quá số lượng thí sinh trúng tuyển được nhà Trường xác định, sẽ ưu tiên thí sinh có điểm thi Môn 2 cao hơn để xét tuyển.

2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...

2.7.1. Thời gian tuyển sinh

Trường Đại học Lâm nghiệp nhận hồ sơ xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ Gíao dục và Đào tạo và theo kế hoạch tuyển sinh của Nhà trường, các đợt xét tuyển được công bố công khai trên Website của Trường, cụ thể như sau:

- Xét tuyển theo kết quả điểm thi THPT quốc gia (phương thức tuyển sinh 1): theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

- Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (phương thức tuyển sinh 2): kế hoạch nhận hồ sơ từ ngày 01/4/2018 đến 30/11/2018, gồm 4 đợt xét tuyển:

+ Đợt 1: nhận hố sơ từ 01/4 - 29/5/2018, thông báo kết quả xét tuyển ngày 30/5/2018.

+ Đợt 2: nhận hố sơ từ 01/6 - 29/7/2018, thông báo kết quả xét tuyển ngày 30/7/2018.

+ Đợt 3: nhận hố sơ từ 01/8 - 29/9/2018, thông báo kết quả xét tuyển ngày 30/9/2018.

+ Đợt 4: nhận hố sơ từ 01/10 - 29/11/2018, thông báo kết quả xét tuyển ngày 30/11/2018.

2.7.2. Phương thức đăng ký xét tuyển

* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức dùng điểm thi THPT Quốc gia:

Thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Bộ Giáo dục và đào tạo) cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT Quốc gia theo quy chế tuyển sinh.

*  Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức dùng kết quả học tập bậc THPT:

- Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT), lệ phí đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh hoặc trực tiếp tại trường.

- Hồ sơ đăng ký xét tuyển  bao gồm:

 + Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của nhà trường);

+ Bản sao bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2018; Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2018 (bản chính).

+ Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên nếu có.

+ Học bạ THPT (bản sao)

+ Hai phong bì đã dán sẵn tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh và số điện thoại để Trường thông báo kết quả xét tuyển. 

*  Đăng ký xét tuyển online: Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển online trên website nhà trường theo địa chỉ:

+ Đăng ký học tại Cơ sở chính Hà Nội theo địa chỉ: www.vnuf.edu.vn.

+ Đăng ký học tại Phân hiệu tỉnh Đồng Nai theo địa chỉ www.vnuf2.edu.vn.

2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...

Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định của Quy chế Tuyển sinh chính và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:  Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

- Học tại Cơ sở chính Hà Nội: Mức học phí năm 2018 là 220.000 đồng/tín chỉ.

- Học tại Phân hiệu tỉnh Đồng Nai: Mức học phí năm 2018 là 220.000 đồng/tín chỉ.

Nhà trường sẽ thực hiện lộ trình tăng học phí của Chính phủ ban hành theo Nghị định số 86/QĐ-CP ngày 02/10/2015 về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.

Theo TTHN