Trường Đại học Mỏ địa chất tuyển sinh năm 2019 với tổng 2.900 chỉ tiêu, trong đó xét tuyển 2000 chỉ tiêu hệ đại học tại Hà Nội theo điểm thi.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT (MÃ: MDA)
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trên toàn quốc
2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển;
Ghi chú: - Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2019;
- Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ.
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng HSG theo kết quả học THPT, HSG cấp quốc gia, quốc tế
- Phương thức 4: Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 22/06/2019) đạt IELTS 4.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 450 trở lên hoặc TOEFL iBT 53 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi THPTQG năm 2018 theo tổ hợp môn xét tuyển của Trường trừ môn thi Tiếng Anh, đạt từ 10 điểm trở lên, trong đó có môn thi Toán
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | ||
Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 300 | 40 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D07 | TO |
Quản trị kinh doanh | 7340101_V | 25 | 15 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D07 | TO |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 80 | 40 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D07 | TO |
Tài chính - ngân hàng | 7340201_V | 25 | 15 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D07 | TO |
Kế toán | 7340301 | 300 | 40 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D07 | TO |
Kế toán | 7340301_V | 25 | 15 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D07 | TO |
Địa chất học | 7440201 | 20 | 10 | A00 | TO | A01 | TO | A04 | TO | A06 | TO |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 400 | 10 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO |
Công nghệ thông tin | 7480201_V | 25 | 15 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 | 30 | 10 | A00 | TO | A01 | TO | D07 | TO | ||
Công nghệ kỹ thuật hoá học – CTTT | 7510401_TT | 30 | 10 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D07 | TO |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401_V | 25 | 15 | A00 | TO | A01 | TO | D07 | TO | ||
Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | 120 | 40 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
Kỹ thuật cơ khí | 7520103_V | 25 | 15 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
Kỹ thuật điện | 7520201 | 120 | 40 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
Kỹ thuật điện | 7520201_V | 25 | 15 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 70 | 10 | A00 | TO | A01 | TO | D07 | TO | ||
Kỹ thuật môi trường | 7520320 | 40 | 40 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | ||
Kỹ thuật địa chất | 7520501 | 30 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | A04 | TO | A06 | TO |
Kỹ thuật địa vật lý | 7520502 | 20 | 10 | A00 | TO | A01 | |||||
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ | 7520503 | 80 | 30 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO |
Kỹ thuật mỏ | 7520601 | 80 | 40 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO |
Kỹ thuật dầu khí | 7520604 | 80 | 40 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
Kỹ thuật dầu khí | 7520604_V | 25 | 15 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
Kỹ thuật tuyển khoáng | 7520607 | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D07 | TO |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 80 | 40 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D07 | TO |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201_V | 25 | 15 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D07 | TO |
Địa kỹ thuật xây dựng | 7580211 | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | A04 | TO | A06 | TO |
Quản lý đất đai | 7850103 | 80 | 30 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Thí sinh tốt nghiệp THPT
Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2019
Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2019;
Điểm các môn thi không nhân hệ số;
Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ.
Thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả học tập trong 3 học kỳ (Lớp 11, và học kỳ I lớp 12). Xét tuyển thí sinh theo học bạ với các thí sinh đạt hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;
Tổng điểm trung bình các môn học theo khối thi của 3 học kỳ THPT: lớp 11 và kỳ I lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng HSG theo kết quả học THPT, HSG cấp quốc gia, quốc tế
Phương thức 4: Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 22/06/2019) đạt IELTS 4.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 450 trở lên hoặc TOEFL iBT 53 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi THPTQG năm 2019 theo tổ hợp môn xét tuyển của Trường trừ môn thi Tiếng Anh, đạt từ 10 điểm trở lên, trong đó có môn thi Toán.
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.