Trường đại học Mở TPHCM thông báo tuyển sinh năm 2018 với tổng 3800 chỉ tiêu (dự kiến) cụ thể như sau:
Mã trường: MBS
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển): Xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
240 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
50 |
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
120 |
7310620 |
Đông Nam Á học |
120 |
7310101 |
Kinh tế |
180 |
7310301 |
Xã hội học |
120 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
240 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
100 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
220 |
7340301 |
Kế toán |
180 |
7340302 |
Kiểm toán |
100 |
7340404 |
Quản trị nhân lực |
60 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
110 |
7380101 |
Luật |
150 |
7380107 |
Luật kinh tế |
180 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
180 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
150 |
7480201 |
Công nghệ thông tin (Ngành mới) |
100 |
7510102 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
180 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
100 |
7760101 |
Công tác xã hội |
110 |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
7220201C |
Ngôn ngữ Anh CLC |
120 |
7340101C |
Quản trị kinh doanh CLC |
180 |
7340201C |
Tài chính – Ngân hàng CLC |
155 |
7340301C |
Kế toán CLC |
90 |
7380107C |
Luật kinh tế CLC |
45 |
7420201C |
Công nghệ sinh học CLC (Ngành mới) |
80 |
7510102C |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
40 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT; điểm trúng tuyển và điều kiện xét tuyển theo từng ngành (mục 2.6).
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
- Mã trường: MBS
- Tuyển sinh Đại học Chính quy chương trình Đại trà:
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp các môn thi dùng để xét tuyển |
Điều kiện bổ sung 1 (1) |
Điều kiện bổ sung 2 (2) |
Ghi chú |
Khoa học máy tính |
7480101 |
TOÁN, Lý, Hóa |
1 |
Ưu tiên điểm môn TOÁN |
Toán hệ số 2 |
TOÁN, Lý, Anh |
2 |
||||
TOÁN, Văn, Anh |
3 |
||||
TOÁN, Hóa, Anh |
4 |
||||
Công nghệ thông tin |
7480201 |
TOÁN, Lý, Hóa |
1 |
Ưu tiên điểm môn TOÁN |
Toán hệ số 2 |
TOÁN, Lý, Anh |
2 |
||||
TOÁN, Văn, Anh |
3 |
||||
TOÁN, Hóa, Anh |
4 |
||||
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
Toán, Lý, Hóa |
1 |
Ưu tiên điểm môn TOÁN |
|
Toán, Lý, Anh |
2 |
||||
Toán, Văn, Anh |
3 |
||||
Toán, Hóa, Anh |
4 |
||||
Công nghệ kỹ thuật |
7510102 |
TOÁN, Lý, Hóa |
1 |
Ưu tiên điểm môn TOÁN |
Toán hệ số 2 |
TOÁN, Lý, Anh |
2 |
||||
TOÁN, Văn, Anh |
3 |
||||
TOÁN, Hóa, Anh |
4 |
||||
Quản lý xây dựng |
7580302 |
TOÁN, Lý, Hóa |
1 |
Ưu tiên điểm môn TOÁN |
Toán hệ số 2 |
TOÁN, Lý, Anh |
2 |
||||
TOÁN, Văn, Anh |
3 |
||||
TOÁN, Hóa, Anh |
|
||||
Công nghệ Sinh học |
7420201 |
Toán, Lý, Hóa |
2 |
Ưu tiên điểm môn TOÁN |
|
Toán, Hóa, Anh |
3 |
||||
Toán, Sinh, Hóa |
1 |
||||
Toán, Văn, Anh |
4 |
||||
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
Toán, Lý, Hóa |
3 |
Ưu tiên điểm môn: - TOÁN (Đối với tổ hợp Toán, Lý, Hóa) - ANH (Đối với 3 tổ hợp còn lại) |
|
Toán, Lý, Anh |
2 |
||||
Toán, Văn, Anh |
1 |
||||
Toán, Hóa, Anh |
4 |
||||
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
Toán, Lý, Hóa |
3 |
Ưu tiên điểm môn: - TOÁN (Đối với tổ hợp Toán, Lý, Hóa) - ANH (Đối với 3 tổ hợp còn lại)
|
|
Toán, Lý, Anh |
2 |
||||
Toán, Văn, Anh |
1 |
||||
Toán, Hóa, Anh |
4 |
||||
Quản trị nhân lực |
7340404 |
Toán, Lý, Hóa |
3 |
Ưu tiên điểm môn: - TOÁN (Đối với tổ hợp Toán, Lý, Hóa và Toán, Sử, Văn) - ANH (Đối với 2 tổ hợp còn lại) |
|
Toán, Lý, Anh |
2 |
||||
Toán, Văn, Anh |
1 |
||||
Toán, Sử, Văn |
4 |
||||
Tài chính ngân hàng |
7340201 |
Toán, Lý, Hóa |
3 |
Ưu tiên điểm môn TOÁN |
|
Toán, Lý, Anh |
2 |
||||
Toán, Văn, Anh |
1 |
||||
Toán, Hóa, Anh |
4 |
||||
Kế toán |
7340301 |
Toán, Lý, Hóa |
3 |
Ưu tiên điểm môn TOÁN |
|
Toán, Lý, Anh |
2 |
||||
Toán, Văn, Anh |
1 |
||||
Toán, Hóa, Anh |
4 |
||||
Kiểm toán |
7340302 |
Toán, Lý, Hóa |
3 |
Ưu tiên điểm môn TOÁN |
|
Toán, Lý, Anh |
2 |
||||
Toán, Văn, Anh |
1 |
||||
Toán, Hóa, Anh
|
4 |
||||
Kinh tế |
7310101 |
Toán, Lý, Hóa |
3 |
Ưu tiên điểm môn TOÁN |
|
Toán, Lý, Anh |
2 |
||||
Toán, Văn, Anh |
1 |
||||
Toán, Hóa, Anh |
4 |
||||
Luật kinh tế |
7380107 |
Toán, Lý, Hóa |
4 |
Ưu tiên điểm môn: - - TOÁN đối với tổ hợp Toán, Lý, Hóa - - VĂN đối với tổ hợp Văn, Sử, Địa - - Ngoại ngữ đối với 2 tổ hợp còn lại |
- Điểm trúng tuyển của tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn các tổ hợp còn lại 1,5 điểm. - Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Pháp, Đức, Nhật. |
Toán, Lý, Anh |
3 |
||||
Văn, Sử, Địa |
2 |
||||
Toán, Văn, Ngoại ngữ |
1 |
||||
Luật |
7380101 |
Toán, Lý, Hóa |
4 |
Ưu tiên điểm môn: - - TOÁN đối với tổ hợp Toán, Lý, Hóa - - VĂN đối với tổ hợp Văn, Sử, Địa - - Ngoại ngữ đối với 2 tổ hợp còn lại |
|
Toán, Lý, Anh |
3 |
||||
Văn, Sử, Địa |
2 |
||||
Toán, Văn, Ngoại ngữ |
1 |
||||
Đông Nam á học |
7310620 |
Toán, Lý, Anh |
4 |
Ưu tiên điểm môn: - Anh đối với tổ hợp Toán, Lý, Anh - VĂN: đối với các tổ hợp còn lại |
- Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật. |
Văn, Địa, Ngoại ngữ |
1 |
||||
Toán, Văn, Ngoại ngữ |
2 |
||||
Văn, KH xã hội, Ngoại ngữ |
3 |
||||
Xã hội học |
7310301 |
Toán, Lý, Anh |
4 |
Ưu tiên điểm môn: - Anh đối với tổ hợp Toán, Lý, Anh - VĂN: đối với các tổ hợp còn lại |
|
Văn, Địa, Ngoại ngữ |
1 |
||||
Toán, Văn, Ngoại ngữ |
2 |
||||
Văn, KH xã hội, Ngoại ngữ |
3 |
||||
Công tác Xã hội |
7760101 |
Toán, Lý, Anh |
4 |
Ưu tiên điểm môn: - Anh đối với tổ hợp Toán, Lý, Anh - VĂN: đối với các tổ hợp còn lại |
|
Văn, Địa, Ngoại ngữ |
1 |
||||
Toán, Văn, Ngoại ngữ |
2 |
||||
Văn, KH xã hội, Ngoại ngữ |
3 |
||||
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
Toán, Lý, ANH |
2 |
Ưu tiên điểm môn Tiếng Anh |
Tiếng Anh hệ số 2 |
Toán, Văn, ANH |
1 |
||||
Văn, Sử, ANH |
3 |
||||
Văn, Khoa học xã hội, ANH |
4 |
||||
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
Văn, Toán, |
3 |
Ưu tiên điểm môn NGOẠI NGỮ |
- Ngoại ngữ hệ số 2 - Ngoại ngữ khác Trung bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Đức, Nhật |
Văn, Toán, TRUNG |
1 |
||||
Văn, KH xã hội, |
4 |
||||
Văn, KH xã hội, TRUNG |
2 |
||||
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
Văn, Toán, |
3 |
Ưu tiên điểm môn NGOẠI NGỮ |
- Ngoại ngữ hệ số 2 - Ngoại ngữ khác Nhật bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức. |
Văn, Toán, NHẬT |
1 |
||||
Văn, KH xã hội, |
4 |
||||
Văn, KH xã hội, NHẬT |
2 |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp các môn thi dùng để xét tuyển |
Điều kiện bổ sung 1 (1) |
Điều kiện bổ sung 2 (2) |
Ghi chú |
Quản trị kinh doanh |
52340101C |
Toán, Hóa, ANH |
3 |
Ưu tiên điểm môn Tiếng ANH |
Tiếng Anh hệ số 2 |
Toán, Lý, ANH |
2 |
||||
Toán, Văn, ANH |
1 |
||||
Toán, Khoa học xã hội, ANH |
4 |
||||
Tài chính ngân hàng |
52340201C |
Toán, Hóa, ANH |
3 |
Ưu tiên điểm môn Tiếng ANH |
Tiếng Anh hệ số 2 |
Toán, Lý, ANH |
2 |
||||
Toán, Văn, ANH |
1 |
||||
Toán, Khoa học xã hội, ANH |
4 |
||||
Kế toán |
52340301C |
Toán, Hóa, ANH |
3 |
Ưu tiên điểm môn Tiếng ANH |
Tiếng Anh hệ số 2 |
Toán, Lý, ANH |
2 |
||||
Toán, Văn, ANH |
1 |
||||
Toán, Khoa học xã hội, ANH |
4 |
||||
Luật kinh tế |
52380107C |
Toán, Hóa, ANH |
4 |
Ưu tiên điểm môn Tiếng ANH |
Tiếng Anh hệ số 2 |
Toán, Lý, ANH |
3 |
||||
Văn, Sử, ANH |
2 |
||||
Toán, Văn, ANH |
1
|
||||
Ngôn ngữ Anh |
7220201C |
Toán, Lý, ANH |
2 |
Ưu tiên điểm môn Tiếng ANH |
Tiếng Anh hệ số 2 |
Toán, Văn, ANH |
1 |
||||
Văn, Sử, ANH |
3 |
||||
Văn, Khoa học xã hội, ANH |
4 |
||||
CNKT công trình xây dựng |
7510102C |
TOÁN, Lý, ANH |
1 |
Ưu tiên điểm môn Tiếng ANH |
Toán và tiếng Anh hệ số 2 |
TOÁN, Hoá, ANH |
3 |
||||
TOÁN, Văn, ANH |
2 |
||||
Công nghệ sinh học |
7420201C |
Toán, Sinh, ANH |
1 |
Ưu tiên điểm môn Tiếng ANH |
Tiếng Anh hệ số 2 |
Toán, Văn, ANH |
4 |
||||
Toán, Hoá, ANH |
3 |
||||
Toán, Lý, ANH |
2 |
Ghi chú:
(1) Thứ tự ưu tiên dùng để xét tuyển trong trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau. Những thí sinh có tổ hợp ưu tiên cao hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.
(2) Dùng để xét tuyển trong trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau sau khi đã xét điều kiện bổ sung 1.
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
- Thời gian: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hình thúc nhận hồ sơ ĐKXT: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.8. Chính sách ưu tiên:
2.8.1 Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển Theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2018.
2.8.2 Ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu trong kỳ thi tuyển sinh Đại học năm 2018 như sau:
Học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu trực thuộc trường đại học, trực thuộc tỉnh thành phố trên toàn quốc.
- Tốt nghiệp THPT năm 2018;
- Có hạnh kiểm tốt 03 năm THPT (lớp 10, 11, 12);
- Kết quả học lực 03 năm THPT (lớp 10, 11, 12) đạt loại giỏi; hoặc là thành viên đội tuyển của Trường hoặc tỉnh tham dự kỳ thi học sinh Giỏi Quốc gia.
- Điểm trung bình (TB) chung của các môn học của 3 năm học THPT trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 7,0.
- Điểm trung bình chung môn học được xác định như sau:
Điểm TB chung môn học = (Điểm TB môn lớp 10 + Điểm TB môn lớp 11 + Điểm TB môn lớp 12)/3.
Học sinh được đăng ký ưu tiên xét tuyển vào một ngành duy nhất trong tất cả các ngành đào tạo năm 2018 của trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh.
- Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển.
- Bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông.
- Giấy xác nhận là thành viên đội tuyển của Trường hoặc tỉnh tham dự kỳ thi học sinh Giỏi Quốc gia nếu có.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): Học phí dự kiến bình quân đối với sinh viên chính quy năm học 2018-2019 là từ 15 triệu đồng đến 19 triệu đồng, tùy theo ngành học; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm được thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015.
2.11. Các nội dung khác: Đối với các trường hợp miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi THPT quốc gia để đăng ký xét tuyển, trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả miễn thi đối với 3 môn ngoại ngữ: tiếng Anh, tiếng Trung Quốc và tiếng Nhật với thang điểm quy đổi như sau:
a) Môn tiếng Anh:
Chứng chỉ |
Điểm quy đổi để xét tuyển sinh |
|||
7.0 |
8.0 |
9.0 |
10.0 |
|
TOEFL ITP |
450 - 474 |
475 - 499 |
500 - 524 |
&³3; 525 |
TOEFL iBT |
45 - 52 |
53 - 60 |
61 - 68 |
&³3; 68 |
IELTS |
4.0 |
4.5 |
5.0 |
&³3; 5.5 |
b) Môn tiếng Trung Quốc:
Chứng chỉ |
Điểm quy đổi để xét tuyển sinh |
||||
7.0 |
8.0 |
9.0 |
10.0 |
|
|
HSK cấp độ 3 |
180 – 220 |
221 - 260 |
261 - 300 |
|
|
HSK cấp độ 4 |
|
|
|
&³3; 180 |
|
c) Môn tiếng Nhật:
Chứng chỉ |
Điểm quy đổi để xét tuyển sinh |
||||
7.0 |
8.0 |
9.0 |
10.0 |
|
|
JLPT cấp độ N3 |
95 – 120 |
121 – 140 |
141 – 160 |
&³3; 161 |
|
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm:
3.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1 (dự kiến): Nhận hồ sơ từ ngày 20 đến hết ngày 22 tháng 8 năm 2018.
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.