Trường Đại học ngoại thương tuyển sinh năm 2019 theo 4 phương thức với 2.900 chỉ tiêu, trong đó 2.200 chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi THPTQG.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: - Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định, không vi phạm pháp luật.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: Nhà trường tuyển sinh theo 03 phương thức.
2.3.1.Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức: Xét tuyển căn cứ trên điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia theo các tổ hợp môn xét tuyển Nhà trường quy định.
2.3.2. Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập 03 năm THPT
2.3.2.1. Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
- Xét tuyển căn cứ trên điểm quy đổi của kết quả được ghi nhận tại chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc điểm quy đổi của giải quốc gia môn tiếng Anh theo quy định cụ thể của Nhà trường, điểm trung bình chung học tập ba năm lớp 10,11, 12 của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ).
2.3.2.2. Đối với ngành ngôn ngữ, chuyên ngành ngôn ngữ thương mại
- Xét tuyển căn cứ trên điểm quy đổi của kết quả được ghi nhận tại chứng chỉ ngôn ngữ quốc tế theo quy định cụ thể của Nhà trường, điểm trung bình chung học tập ba năm lớp 10, 11, 12 của 02 môn Toán và Văn.
2.3.3. Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPTQG
- Xét tuyển căn cứ trên điểm quy đổi của kết quả được ghi nhận tại chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc điểm quy đổi của giải quốc gia môn tiếng Anh theo quy định cụ thể của Nhà trường và tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2019 trong tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Trình độ đào tạo/ Ngành đào tạo/ Tổ hợp xét tuyển | Mã ngành | Môn chính | Chỉ tiêu (dự kiến) | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | |||
Các ngành đào tạo đại học | ||||
Nhóm ngành Kinh tế; Kinh tế quốc tế; Luật | NTH01 | 1.02 | 210 | |
Nhóm ngành Kinh tế; Kinh tế quốc tế; Luật | ||||
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D02 | |||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | |||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | |||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | |||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||
Nhóm ngành Kinh doanh quốc tế; Quản trị kinh doanh | NTH02 | 390 | 260 | |
Nhóm ngành Kinh doanh quốc tế; Quản trị kinh doanh | ||||
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | |||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||
Nhóm ngành Tài chính-Ngân hàng; Kế toán | NTH03 | 350 | 140 | |
Nhóm ngành Tài chính-Ngân hàng; Kế toán | ||||
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||
Ngành Ngôn ngữ Anh | NTH04 | 130 | 40 | |
Ngành Ngôn ngữ Anh | ||||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | N1 | ||
Ngành Ngôn ngữ Pháp | NTH05 | 45 | 15 | |
Ngành Ngôn ngữ Pháp | ||||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | N1 | ||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | N3 | ||
Ngành Ngôn ngữ Trung quốc | NTH06 | 45 | 15 | |
Ngành Ngôn ngữ Trung quốc | ||||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | N1 | ||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | N4 | ||
Ngành Ngôn ngữ Nhật | NTH07 | 70 | 20 | |
Ngành Ngôn ngữ Nhật | ||||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | N1 | ||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | N6 | ||
Nhóm ngành Kế toán; Kinh doanh quốc tế (học tại CS Quảng Ninh) | NTH08 | 150 | ||
Nhóm ngành Kế toán; Kinh doanh quốc tế (học tại CS Quảng Ninh) | ||||
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 |
Cơ sở phía Nam:
Trình độ đào tạo/ Ngành đào tạo/ Tổ hợp xét tuyển | Mã ngành | Môn chính | Chỉ tiêu (dự kiến) | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | |||
Các ngành đào tạo đại học | ||||
Kinh tế - Quản trị kinh doanh | NTS01 | 480 | 220 | |
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | |||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||
Tài chính Ngân hàng - Kế toán | NTS02 | 200 | 50 | |
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
2.5.1. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019
- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10,11,12 từ 6.5 trở lên; Hạnh kiểm của từng năm học lớp 10,11,12 từ Khá trở lên.
- Tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, có tổng điểm xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của trường và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 (một) điểm trở xuống. Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được trường xác định và công bố công khai trên trang điện tử của trường sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.
- Nhà trường không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ hoặc kết quả điểm thi được bảo lưu theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển.
2.5.2.Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập 03 năm THPT
2.5.2.1. Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
- Là học sinh các lớp chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hóa, Văn và ngoại ngữ của các trường THPT chuyên trong hệ thống giáo dục trung học phổ thông toàn quốc tốt nghiệp năm 2019;
- Có điểm trung bình chung học tập của ba năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên, trong đó có điểm trung bình chung học tập ba năm lớp 10, 11, 12 của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) đạt từ 8,5 điểm trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL PBT từ 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;
2.5.2.2. Đối với ngành ngôn ngữ, chuyên ngành ngôn ngữ thương mại
- Là học sinh các lớp chuyên ngoại ngữ của các trường THPT chuyên trong hệ thống giáo dục trung học phổ thông toàn quốc tốt nghiệp năm 2019;
- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL PBT từ 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Nhật Thương mại: có chứng chỉ tiếng Nhật trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên của kỳ thi Năng lực tiếp Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation – JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational Exchanges and Services – JEES) phối hợp tổ chức.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Trung Thương mại: có chứng chỉ tiếng Trung trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ HSK 4 với mức điểm 280/300 điểm trở lên do Hanban cấp.
+ Đối với chuyên ngành Tiếng Pháp Thương mại: có bằng tiếng Pháp trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) từ DELF - B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp.
2.5.3. Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPTQG năm 2019
- Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương); Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 7,5 trở lên; Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL PBT từ 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên và có tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2019 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển) trong tổ hợp môn xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) đạt từ điểm sàn xét tuyển theo phương thức kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPTQG theo Thông báo tuyển sinh năm 2019 của Trường ĐHNT (dự kiến thông báo sau kỳ thi THPT quốc gia) trở lên.
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.