Ngày 3/1/2019, Trường Đại học Quốc gia Hà Nội đã chính thức công bố phương thức tuyển sinh năm 2019, theo đó trường dự kiến tuyển 9000 chỉ tiêu.
1. Vùng tuyển sinh: Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) tuyển sinh trong cả nước
2. Chỉ tiêu tuyển sinh toàn ĐHQGHN: 9.000 chỉ tiêu (dự kiến)
3. Phương thức tuyển sinh:
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT và của ĐHQGHN.
- Đợt 1:
Xét tuyển các thí sinh có kết quả kỳ thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia năm 2019;
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK) có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn với mức điểm tối thiểu mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1.100/1.600 hoặc 1.450/2.400 trở lên (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi);
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn).
- Thời gian xét tuyển (đợt 1): Dự kiến từ ngày 10/07/2019 đến ngày 31/07/2019 với các thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 và từ ngày 10/7/2019 đến 31/08/2019 đối với thí sinh sử dụng phương thức khác.
- Đợt bổ sung (đợt 2): Xét tuyển như Đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành/nhóm ngành tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của các đơn vị đào tạo (nếu có). Thời gian xét tuyển (dự kiến) từ ngày 13/08/2019.
Kế hoạch xét tuyển chi tiết sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của các đơn vị đào tạo thuộc ĐHQGHN.
- Đối với các chương trình đào tạo (CTĐT): Tài năng, Chuẩn quốc tế, Chất lượng cao được xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia hoặc các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng CTĐT; Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học, các đơn vị đào tạo công bố điều kiện đăng ký học các CTĐT Chất lượng cao, Tài năng, Chuẩn quốc tế.
- Thí sinh trúng tuyển vào các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN có nguyện vọng theo học các CTĐT Chất lượng cao, Tài năng, Chuẩn quốc tế phải đạt điểm trúng tuyển vào CTĐT tương ứng kể trên theo khối thi xét tuyển tương ứng; Điểm đăng ký dự tuyển vào các CTĐT Tài năng, Chất lượng cao, Chuẩn quốc tế do các Hội đồng tuyển sinh quy định nhưng tối thiểu phải bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng.
Thông tin tuyển sinh của các đơn vị đào tạo thuộc ĐHQGHN năm 2019:
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
1. Thông tin của đơn vị tuyển sinh
- Tên Trường:
Tiếng Việt: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
Tiếng Anh: VNU University of Science
- Tên viết tắt:
Tiếng Việt: Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN
Tiếng Anh: VNU-HUS
- Đơn vị chủ quản: Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN)
- Địa chỉ:
+ 334 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội (Trụ sở chính)
+ 19 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội
+ 182 Lương Thế Vinh, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 024 35579076; 024 38585279; hotline: 0967867334; Fax: 024 38583061
- Địa chỉ trang web: http://hus.vnu.edu.vn - E-mail: tuvantuyensinh@hus.edu.vn
- Tầm nhìn: Trường ĐHKHTN trở thành trường đại học nghiên cứu thuộc nhóm 100 trường đại học hàng đầu Châu Á vào năm 2020 và một số lĩnh vực đạt trình độ tiên tiến của Châu Á vào năm 2030.
- Sứ mệnh: Trường ĐHKHTN-ĐHQGHN là trường đại học nghiên cứu, có sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài, nghiên cứu phát triển và chuyển giao tri thức thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, góp phần xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.
- Giá trị cốt lõi:
Chất lượng xuất sắc, Đổi mới và sáng tạo, Trách nhiệm xã hội cao, Hợp tác và thân thiện.
Khẩu hiệu hành động: “Sáng tạo, Tiên phong, Trách nhiệm xã hội”.
Thông điệp của Trường ĐHKHTN: “Vững tư duy - bền sự nghiệp”
Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN là trường đại học đầu tiên trong khối Asean tham gia kiểm định chất lượng theo bộ tiêu chuẩn của mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (AUN) và chính thức được công nhận đạt chuẩn chất lượng quốc tế chuẩn AUN-QA.
2. Vùng tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng và xét tuyển (kể cả xét tuyển thẳng) các đối tượng khác theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
- Đợt 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng; chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level); thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN.
Thời gian xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
- Đợt bổ sung (nếu có): Sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Trường ĐHKHTN.
4. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của Trường ĐHKHTN
4.1. Nguồn tuyển sinh
4.1.1. Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học (Theo Quy chế của Bộ GDĐT và Hướng dẫn của ĐHQGHN).
4.1.2. Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.
4.1.3. Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; gọi tắt là chứng chỉ A-Level), có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
4.1.4. Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1.100/1.600 hoặc 1.450/2.400 trở lên (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853 - Vietnam National University - Hanoi Thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT.
4.1.5. Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn).
4.2. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
4.2.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GDĐT và của ĐHQGHN.
4.2.2. Học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
e) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm (Mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do HĐTS quy định).
Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d Mục 4.2.2 trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN.
4.2.3. Học sinh một số trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không phải là 2 trường THPT chuyên của ĐHQGHN) được đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục 4.2.2 và phải đáp ứng tiêu chí sau: Là học sinh thuộc trường THPT chuyên có trong danh sách các trường THPT chuyên được Trường ĐHKHTN dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.
4.2.4. Ưu tiên xét tuyển thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào ngành đào tạo/CTĐT; Ưu tiên xét tuyển đối với các học sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh đạt giải giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc cấp ĐHQGHN với môn thi phù hợp với ngành/CTĐT và đồng thời đáp ứng điều kiện: đạt lực học loại giỏi liên tục trong 3 năm học bậc THPT; đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành/CTĐT và các điều kiện khác do HĐTS Trường ĐHKHTN quy định trong Đề án tuyển sinh.
4.2.5. Căn cứ tiêu chí, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định và chỉ tiêu tuyển sinh. Trường ĐHKHTN xây dựng điểm trúng tuyển theo phương án tuyển sinh của Trường.
4.2.6. Thí sinh đạt ngưỡng trúng tuyển phải tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT trước khi nhập học.
4.2.7. Trường ĐHKHTN nhận hồ sơ thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển từ các Sở GDĐT và thông báo kết quả tới các Sở GDĐT và thí sinh theo Quy định của Bộ GDĐT; Báo cáo kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển về Ban Chỉ đạo tuyển sinh ĐHQGHN theo Quy định.
Thông tin chi tiết về tuyển sinh, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, hình thức xét tuyển được đăng trên website của ĐHQGHN và trên website: hus.vnu.edu.vn của Trường ĐHKHTN.
5. Các thông tin khác
Đối với các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao: xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia hoặc các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng CTĐT; Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học, Trường ĐHKHTN sẽ công bố điều kiện đăng ký học các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao;
Thí sinh trúng tuyển vào Trường ĐHKHTN có nguyện vọng theo học các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao phải đạt điểm trúng tuyển vào CTĐT tương ứng kể trên theo tổ hợp xét tuyển tương ứng. Điểm đăng ký dự tuyển vào các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao do HĐTS quy định nhưng tối thiểu bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng kể trên.
6. Thông tin về ngành/chương trình đào tạo, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
TT | Mã trường | Mã ngành | Mã xét tuyển | Tên ngành/CTĐT | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | |||||
1 | QHT | 7460101 | QHT01 | Toán học | A00 | A01 | D07 | D08 |
2 | QHT | 7460117 | QHT02 | Toán tin | A00 | A01 | D07 | D08 |
3 | QHT | 7480110QTD | QHT90 | Máy tính và khoa học thông tin* | A00 | A01 | D07 | D08 |
4 | QHT | 7480110CLC | QHT40 | Máy tính và khoa học thông tin** | A00 | A01 | D07 | D08 |
5 | QHT | 7440102 | QHT03 | Vật lí học | A00 | A01 | B00 | C01 |
6 | QHT | 7440122 | QHT04 | Khoa học vật liệu | A00 | A01 | B00 | C01 |
7 | QHT | 7510407 | QHT05 | Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | A00 | A01 | B00 | C01 |
8 | QHT | 7440112 | QHT06 | Hoá học | A00 | B00 | D07 | |
9 | QHT | 7440112TT | QHT41 | Hoá học** | A00 | B00 | D07 | |
10 | QHT | 7510401 | QHT07 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00 | B00 | D07 | |
11 | QHT | 7510401CLC | QHT42 | Công nghệ kỹ thuật hoá học** | A00 | B00 | D07 | |
12 | QHT | 7720203CLC | QHT43 | Hoá dược** | A00 | B00 | D07 | |
13 | QHT | 7420101 | QHT08 | Sinh học | A00 | A02 | B00 | D08 |
14 | QHT | 7420201 | QHT09 | Công nghệ sinh học | A00 | A02 | B00 | D08 |
15 | QHT | 7420201CLC | QHT44 | Công nghệ sinh học** | A00 | A02 | B00 | D08 |
16 | QHT | 7440217 | QHT10 | Địa lí tự nhiên | A00 | A01 | B00 | D10 |
17 | QHT | 7440230QTD | QHT91 | Khoa học thông tin địa không gian* | A00 | A01 | B00 | D10 |
18 | QHT | 7850103 | QHT12 | Quản lý đất đai | A00 | A01 | B00 | D10 |
19 | QHT | 7440301 | QHT13 | Khoa học môi trường | A00 | A01 | B00 | D07 |
20 | QHT | 7440301TT | QHT45 | Khoa học môi trường** | A00 | A01 | B00 | D07 |
21 | QHT | 7620103 | QHT14 | Khoa học đất | A00 | A01 | B00 | D07 |
22 | QHT | 7510406 | QHT15 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00 | A01 | B00 | D07 |
23 | QHT | 7510406CLC | QHT46 | Công nghệ kỹ thuật môi trường** | A00 | A01 | B00 | D07 |
24 | QHT | 7440221 | QHT16 | Khí tượng và khí hậu học | A00 | A01 | B00 | D07 |
25 | QHT | 7440228 | QHT17 | Hải dương học | A00 | A01 | B00 | D07 |
26 | QHT | Thí điểm | QHT92 | Tài nguyên và môi trường nước* | A00 | A01 | B00 | D07 |
27 | QHT | 7440201 | QHT18 | Địa chất học | A00 | A01 | B00 | D07 |
28 | QHT | 7520501 | QHT19 | Kỹ thuật địa chất | A00 | A01 | B00 | D07 |
29 | QHT | 7850101 | QHT20 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00 | A01 | B00 | D07 |
Mã tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐHKHTN, năm 2019
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
B00: Toán, Hóa học, Sinh học
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý
D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh
A02: Toán, Vật lý, Sinh học
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Ghi chú:
* Chương trình đào tạo thí điểm.
** Chương trình đào tạo học phí tương ứng với chất lượng đào tạo, đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GDĐT hoặc chương trình đào tạo đặc thù.
Xem đầy đủ tất cả các trường tại đây hoặc tại đây
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.