Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm 2022 là 3.560 chỉ tiêu, trong đó trường dành 1.148 chỉ tiêu xét học bạ THPT.
Thông tin tuyển sinh Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm 2022
Số TT |
Tên trường, Ngành học |
Ký hiệu trường |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Mã tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu dự kiến |
||
Xét KQ thi TN THPT |
Xét học bạ |
Phương thức khác |
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC |
DHS |
|
|
|
2249 |
1148 |
163 |
1 |
Giáo dục Mầm non |
|
7140201 |
1. Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
M01 |
527 |
216 |
10 |
2. Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
M09 |
|||||||
2 |
Giáo dục Tiểu học |
|
7140202 |
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
C00 |
267 |
180 |
10 |
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
|||||||
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D08 |
|||||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
D10 |
|||||||
3 |
Giáo dục công dân |
|
7140204 |
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
C00 |
123 |
47 |
5 |
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
C19 |
|||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD |
C20 |
|||||||
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh |
D66 |
|||||||
4 |
Giáo dục Chính trị |
|
7140205 |
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
C00 |
37 |
18 |
5 |
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
C19 |
|||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD |
C20 |
|||||||
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh |
D66 |
|||||||
5 |
Sư phạm Toán học |
|
7140209 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
150 |
85 |
10 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
A01 |
|||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D07 |
|||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh |
D90 |
|||||||
6 |
Sư phạm Tin học |
|
7140210 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
180 |
80 |
10 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
A01 |
|||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
|||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh |
D90 |
|||||||
7 |
Sư phạm Vật lí |
|
7140211 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
48 |
27 |
5 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
A01 |
|||||||
3. Toán, Vật lí, Sinh học |
A02 |
|||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh |
D90 |
|||||||
8 |
Sư phạm Hóa học |
|
7140212 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
48 |
27 |
5 |
2. Toán, Sinh học, Hóa học |
B00 |
|||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D07 |
|||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh |
D90 |
|||||||
9 |
Sư phạm Sinh học |
|
7140213 |
1. Toán, Sinh học, Hóa học |
B00 |
48 |
27 |
5 |
2. Toán, Sinh học, Địa lí |
B02 |
|||||||
3. Toán, Sinh học, GDCD |
B04 |
|||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh |
D90 |
|||||||
10 |
Sư phạm Ngữ văn |
|
7140217 |
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
C00 |
140 |
70 |
10 |
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
C19 |
|||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
|||||||
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh |
D66 |
|||||||
11 |
Sư phạm Lịch sử |
|
7140218 |
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
C00 |
48 |
27 |
5 |
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
C19 |
|||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D14 |
|||||||
4. Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh |
D78 |
|||||||
12 |
Sư phạm Địa lí |
|
7140219 |
1. Toán, Địa lí, GDCD |
A09 |
48 |
27 |
5 |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
C00 |
|||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD |
C20 |
|||||||
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
D15 |
|||||||
13 |
Sư phạm Âm nhạc |
|
7140221 |
1. Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
N00 |
40 |
15 |
5 |
2. Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
N01 |
|||||||
14 |
Sư phạm Công nghệ |
|
7140246 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
30 |
15 |
5 |
2. Toán, Vật lí, Sinh học |
A02 |
|||||||
3. Toán, KHTN, Tiếng Anh |
D90 |
|||||||
15 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
|
7140247 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
90 |
55 |
5 |
2. Toán, Sinh học, Hóa học |
B00 |
|||||||
3. Toán, KHTN, Tiếng Anh |
D90 |
|||||||
16 |
Giáo dục pháp luật |
|
7140248 |
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
C00 |
37 |
18 |
5 |
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
C19 |
|||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD |
C20 |
|||||||
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh |
D66 |
|||||||
17 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
|
7140249 |
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
C00 |
150 |
70 |
10 |
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
C19 |
|||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD |
C20 |
|||||||
4. Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh |
D78 |
|||||||
18 |
Hệ thống thông tin |
|
7480104 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
48 |
27 |
5 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
A01 |
|||||||
3. Toán, Vật lí, Sinh học |
A02 |
|||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh |
D90 |
|||||||
19 |
Tâm lý học giáo dục |
|
7310403 |
1. Toán, Sinh học, Hóa học |
B00 |
48 |
27 |
5 |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
C00 |
|||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD |
C20 |
|||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
|||||||
20 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
|
7140208 |
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
C00 |
37 |
18 |
5 |
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
C19 |
|||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD |
C20 |
|||||||
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh |
D66 |
|||||||
21 |
Vật lí (đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình đào tạo của Trường ĐH Virginia, Hoa Kỳ) |
|
7440102 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
15 |
12 |
3 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
A01 |
|||||||
3. Toán, Vật lí, Sinh học |
A02 |
|||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh |
D90 |
|||||||
|
Các chương trình dào tạo bằng tiếng Anh |
|
|
|
|
|
||
22 |
Giáo dục tiểu học |
|
7140202TA |
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
C00 |
15 |
10 |
5 |
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
|||||||
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D08 |
|||||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
D10 |
|||||||
23 |
Sư phạm Toán học |
|
7140209TA |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
15 |
10 |
5 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
A01 |
|||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D07 |
|||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh |
D90 |
|||||||
24 |
Sư phạm Tin học |
|
7140210TA |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
15 |
10 |
5 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
A01 |
|||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
|||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh |
D90 |
|||||||
25 |
Sư phạm Vật lý |
|
7140211TA |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
15 |
10 |
5 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
A01 |
|||||||
3. Toán, Vật lí, Sinh học |
A02 |
|||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh |
D90 |
|||||||
26 |
Sư phạm Hóa học |
|
7140212TA |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
15 |
10 |
5 |
2. Toán, Sinh học, Hóa học |
B00 |
|||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D07 |
|||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh |
D90 |
|||||||
27 |
Sư phạm Sinh học |
|
7140213TA |
1. Toán, Sinh học, Hóa học |
B00 |
15 |
10 |
5 |
2. Toán, Sinh học, Địa lí |
B02 |
|||||||
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D08 |
|||||||
4. Toán, KHTN, Tiếng Anh |
D90 |
>>>XEM THÊM: ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐH HUẾ CÁC NĂM GẦN ĐÂY
Đại học Huế tuyển sinh theo 05 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp trung học phổ thông (điểm học bạ).
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (điểm thi TN THPT) năm 2022.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiêp trung học phổ thông (TN THPT) năm 2022 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu).
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Phương thức 5: Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế.
Các phương thức tuyển sinh được quy định cụ thể như sau:
Đại học Huế sử dụng kết quả học tập của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 để xét tuyển cho các trường đại học thành viên; các trường và khoa thuộc Đại học Huế, Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị.
Điều kiện xét tuyển:
- Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12.
- Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) làm tròn đến 2 chữ số thập phân phải ≥ 18,0. Riêng các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên thì ngoài điều kiện trên, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
3.2. Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi TN THPT năm 2022
- Điểm các bài thi/môn thi trong tổ hợp môn xét tuyển được lấy từ kết quả kỳ thi TN THPT năm 2022.
- Đối với các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên; các ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề, căn cứ vào kết quả của kỳ thi TN THPT năm 2022, Bộ GD&ĐT xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các bài thi/môn thi văn hóa để xét tuyển.
- Đối với các ngành khác, HĐTS Đại học Huế xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên trang thông tin tuyển sinh của Đại học Huế trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.
3.3. Xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2022 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu).
a) Trường Đại học Sư phạm
Trường Đại học Sư phạm áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2022 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu cho ngành Giáo dục Mầm non và ngành Sư phạm Âm nhạc.
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
1. Ngữ văn; Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hát, Năng khiếu 2: Kể chuyện theo tranh) |
2. Toán; Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hát, Năng khiếu 2: Kể chuyện theo tranh) |
|||
2 |
Sư phạm âm nhạc |
7140221 |
1. Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Cao độ - Tiết tấu Năng khiếu 2: Hát/Nhạc cụ) |
2. Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Cao độ - Tiết tấu Năng khiếu 2: Hát/Nhạc cụ) |
Phương thức thi
Ngoài các môn văn hóa, thí sinh phải thi đánh giá năng lực các môn năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển. Môn thi năng khiếu có hệ số 1.
Điều kiện xét tuyển
* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2022 kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
- Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi TN THPT năm 2022.
- Điểm môn văn hóa phải thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xếp loại hạnh kiểm của năm học lớp 12 phải đạt từ loại khá trở lên (căn cứ theo học bạ).
* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
- Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung môn học đó của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Điều kiện xét tuyển là thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc: Điều kiện xét tuyển là thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Trong trường hợp thí sinh có điểm thi các môn năng khiếu đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điều kiện xét tuyển là điểm môn văn hóa phải ≥ 5,0.
- Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0.
- Xếp loại hạnh kiểm của năm học lớp 12 phải đạt từ loại khá trở lên (căn cứ theo học bạ).
Theo TTHN
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.
Cấu trúc đề thi đánh giá tư duy 2025 đã chính thức được Đại học Bách khoa Hà Nội công bố. Theo đó, bài thi đánh giá tư duy Bách khoa HN 2025 gồm 3 phần cụ thể như sau:
Lịch thi TSA 2025 - đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội đã chính thức được công bố gồm 3 đợt thi. Theo đó, đợt 1 bắt đầu từ tháng 1/2025. Cụ thể 3 đợt thi như sau:
Năm 2025, các đơn vị đại học vẫn tiếp tục được tổ chức các kỳ thi đánh giá năng lực, ĐGTD để lấy kết quả xét tuyển sinh. Tuy nhiên, Bộ GD sẽ giám sát chặt các kỳ thi này.