Năm 2017.Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển 2900 chỉ tiêu cho 7 nhóm ngành, trong đó nhóm ngành 1 lấy 1415 chỉ tiêu.
A. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
B. Phương thức tuyển sinh:
I. Xét tuyển: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia.
- Điều kiện xét tuyển: Tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các kỳ đều đạt loại khá trở lên.
- Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hình thức đăng ký xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
II. Tuyển thẳng:
b1) Đối với các ngành SP Toán học, SP Toán học đào tạo giáo viên dạy Toán học bằng Tiếng Anh, Toán học (ngoài sư phạm), SP Vật lý, SP Vật lý đào tạo giáo viên dạy Vật lý bằng Tiếng Anh, SP Hóa học, SP Hóa học (đào tạo giáo viên dạy Hóa học bằng Tiếng Anh, SP Tin học, SP Tin học đào tạo giáo viên dạy Tin học bằng Tiếng Anh, Công nghệ thông tin xét theo tiêu chí và quy trình sau:
+ Trước hết, xét tuyển các học sinh trong đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn Toán đối với các ngành SP Toán học, SP Toán học đào tạo giáo viên dạy Toán học bằng Tiếng Anh, Toán học (ngoài sư phạm); môn Toán hoặc Vật lý với các ngành SP Vật lý, SP Vật lý đào tạo giáo viên dạy Vật lý bằng Tiếng Anh; môn Toán hoặc Vật lý hoặc Hóa học đối với các ngành SP Hóa học, SP Hóa học đào tạo giáo viên dạy Hóa học bằng Tiếng Anh, môn Toán hoặc Vật lý hoặc Hóa học hoặc Tin học đối với các ngành SP Tin học, SP Tin học đào tạo giáo viên dạy Tin học bằng Tiếng Anh, Công nghệ thông tin. Đối với các đối tượng này xét theo điểm thi học sinh giỏi quốc giatừ cao trở xuống đến hết chỉ tiêu. Nếu có nhiều hồ sơ có điểm bằng nhau thì xét đến tiêu chí tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểmưu tiên khu vực (ĐƯT) (nếu có) theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành
+ Nếu việc xét ở trên vẫn còn chỉ tiêu , xét theo điểm xét tuyển (ĐXT1):
ĐXT1 = ĐTBCN10 môn + ĐTBCN11 môn + ĐTBCN12 môn, trong đó ĐTBCN10 (tương ứng 11, 12) là điểm trung bình cả năm lớp10 (tương ứng 11, 12) của môn học tương ứng quy định ở phần trước. Nếu có nhiều hồ sơ có điểm ĐXT1 bằng nhau thì lần lượt xét đến tiêu chí phụ thứ nhất là đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố đối với môn tương ứng của lớp 11 hoặc 12, ĐƯT.
b2) Đối với các ngành còn lại xét tuyển các đối tượng là học sinh tốt nghiệp THPT có thời gian học tập cả 3 năm tại các trường THPT chuyên của cả nước và các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh thỏa mãn quy định ở mục a):
ĐXT2 = (ĐTBCN10 môn 1 + ĐTBCN11 môn 1 + ĐTBCN12 môn 1 + ĐTBCN10 môn 2 + ĐTBCN11 môn 2 + ĐTBCN12 môn 2 + ĐTB CN10 môn 3 + ĐTBCN11 môn 3 + ĐTBCN12 môn 3) + ĐƯT (nếu có),
Trong đó ĐTBCN10 (tương ứng 11, 12) môn 1 (tương ứng 2, 3) là điểm trung bình cả năm lớp10 (tương ứng 11, 12) môn 1 (tương ứng môn 2, 3),ĐƯT là tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểmưu tiên khu vực (nếu có) theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành.
Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển thẳng vào 1 ngành.
C. Các ngành tuyển sinh:
STT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Tổ hợp môn | Tổ hợp môn | Tổ hợp môn | ||||
1 | Trình độ đại học | 52140114A | Quản lí giáo dục TO-LY-HO |
10 | Toán, Vật Lý, Hóa học | |||
2 | Trình độ đại học | 52140114C | Quản lí giáo dục VA-SU-DI |
15 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||
3 | Trình độ đại học | 52140114D | Quản lí giáo dục VA-TO-NN |
10 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | |
4 | Trình độ đại học | 52140201A | Giáo dục Mầm non TO-VA-K6 |
40 | 10 | Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm - Hát | ||
5 | Trình độ đại học | 52140201B | Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh TO-A-K6 |
15 | Ngữ văn, Đọc - kể, Hát | |||
6 | Trình độ đại học | 52140201C | Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh VA-A-K6 |
15 | 5 | Toán, KHXH, Năng khiếu | ||
7 | Trình độ đại học | 52140202A | Giáo dục Tiểu học VA-TO-NN |
35 | 10 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
8 | Trình độ đại học | 52140202B | Giáo dục Tiểu học VA-LY-NN |
5 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp | |
9 | Trình độ đại học | 52140202C | Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh VA-LY-A |
5 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | |||
10 | Trình độ đại học | 52140202D | Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh TO-VA-A |
25 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||
11 | Trình độ đại học | 52140203B | Giáo dục Đặc biệt TO-VA-SI |
17 | Toán, Sinh học, Ngữ văn | |||
12 | Trình độ đại học | 52140203C | Giáo dục Đặc biệt VA-SU-DI |
8 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||
13 | Trình độ đại học | 52140203D | Giáo dục Đặc biệt VA-TO-NN |
10 | 5 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
14 | Trình độ đại học | 52140204A | Giáo dục công dân VA-TO-GD |
10 | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | |||
15 | Trình độ đại học | 52140204B | Giáo dục công dân VA-NN-GD |
10 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp | |
16 | Trình độ đại học | 52140204C | Giáo dục công dân VA-SU-DI |
15 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||
17 | Trình độ đại học | 52140204D | Giáo dục công dân VA-TO-NN |
20 | 5 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
18 | Trình độ đại học | 52140205A | Giáo dục chính trị. VA-TO-GD |
15 | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | |||
19 | Trình độ đại học | 52140205B | Giáo dục chính trị VA-NN-GD |
15 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp | |
20 | Trình độ đại học | 52140205C | Giáo dục chính trị VA-SU-DI |
20 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||
21 | Trình độ đại học | 52140205D | Giáo dục chính trị VA-TO-NN |
30 | 5 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
22 | Trình độ đại học | 52140206A | Giáo dục Thể chất TO-SI-K5 |
25 | Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT | |||
23 | Trình độ đại học | 52140206B | Giáo dục Thể chất TO-VA-K5 |
20 | Toán, NK TDTT1, NK TDTT2 | |||
24 | Trình độ đại học | 52140208A | Giáo dục Quốc phòng – An ninh TO-LY-HO |
20 | Toán, Vật Lý, Hóa học | |||
25 | Trình độ đại học | 52140208B | Giáo dục Quốc phòng – An ninh TO-LY-VA |
15 | Ngữ văn, Toán, Vật lí | |||
26 | Trình độ đại học | 52140208C | Giáo dục Quốc phòng – An ninh VA-SU-DI |
25 | 5 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | ||
27 | Trình độ đại học | 52140209A | SP Toán học TO-LY-HO |
120 | 30 | Toán, Vật Lý, Hóa học | ||
28 | Trình độ đại học | 52140209B | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) TO-LY-HO |
15 | 6 | Toán, Vật Lý, Hóa học | ||
29 | Trình độ đại học | 52140209C | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) TO-LY-A |
6 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
30 | Trình độ đại học | 52140209D | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) TO-VA-A |
4 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||
31 | Trình độ đại học | 52140210A | SP Tin học TO-LY-HO |
25 | 5 | Toán, Vật Lý, Hóa học | ||
32 | Trình độ đại học | 52140210B | SP Tin học TO-LY-A |
10 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
33 | Trình độ đại học | 52140210C | SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) TO-LY-HO |
13 | 3 | Toán, Vật Lý, Hóa học | ||
34 | Trình độ đại học | 52140210D | SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) TO-LY-A |
12 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
35 | Trình độ đại học | 52140211A | SP Vật lý TO-LY-HO |
55 | 10 | Toán, Vật Lý, Hóa học | ||
36 | Trình độ đại học | 52140211B | SP Vật lý TO-LY-A |
15 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
37 | Trình độ đại học | 52140211C | SP Vật lý TO-LY-VA |
10 | Ngữ văn, Toán, Vật lí | |||
38 | Trình độ đại học | 52140211D | SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) TO-LY-HO |
5 | Toán, Vật Lý, Hóa học | |||
39 | Trình độ đại học | 52140211E | SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) TO-LY-A |
15 | 5 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | ||
40 | Trình độ đại học | 52140211G | SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) TO-LY-VA |
5 | Ngữ văn, Toán, Vật lí | |||
41 | Trình độ đại học | 52140212A | SP Hoá học TO-LY-HO |
80 | 15 | Toán, Vật Lý, Hóa học | ||
42 | Trình độ đại học | 52140212B | SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) TO-HO-A |
25 | 5 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||
43 | Trình độ đại học | 52140213A | SP Sinh học TO-LY-HO |
10 | Toán, Vật Lý, Hóa học | |||
44 | Trình độ đại học | 52140213B | SP Sinh học TO-HO-SI |
50 | 10 | Toán, Hóa học, Sinh học | ||
45 | Trình độ đại học | 52140213C | SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) TO-LY-A |
4 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
46 | Trình độ đại học | 52140213D | SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) TO-SI-A |
17 | 5 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | ||
47 | Trình độ đại học | 52140213E | SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) TO-HO-A |
4 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||
48 | Trình độ đại học | 52140214A | SP Kĩ thuật công nghiệp TO-LY-HO |
30 | 5 | Toán, Vật Lý, Hóa học | ||
49 | Trình độ đại học | 52140214B | SP Kĩ thuật công nghiệp TO-LY-A |
10 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
50 | Trình độ đại học | 52140214C | SP Kĩ thuật công nghiệp TO-LY-VA |
10 | Ngữ văn, Toán, Vật lí | |||
51 | Trình độ đại học | 52140217C | SP Ngữ văn VA-SU-DI |
90 | 30 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | ||
52 | Trình độ đại học | 52140217D | SP Ngữ văn VA-TO-NN |
55 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | |
53 | Trình độ đại học | 52140218C | SP Lịch sử VA-SU-DI |
65 | 5 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | ||
54 | Trình độ đại học | 52140218D | SP Lịch sử VA-SU-NN |
5 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp | |
55 | Trình độ đại học | 52140219A | SP Địa lý TO-LY-HO |
15 | Toán, Vật Lý, Hóa học | |||
56 | Trình độ đại học | 52140219B | SP Địa lý TO-VA-DI |
15 | Ngữ văn, Toán, Địa lí | |||
57 | Trình độ đại học | 52140219C | SP Địa lý VA-SU-DI |
50 | 10 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | ||
58 | Trình độ đại học | 52140221 | Sư phạm Âm nhạc VA-K1-K2 |
25 | Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu âm nhạc 2 | |||
59 | Trình độ đại học | 52140222 | Sư phạm Mỹ thuật VA-K3-K4 |
25 | Ngữ văn, Năng khiếu vẽ NT 1, Năng khiếu vẽ NT 2 | |||
60 | Trình độ đại học | 52140231 | Sư phạm Tiếng Anh TO-VA-A |
40 | 12 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
61 | Trình độ đại học | 52140233C | SP Tiếng Pháp VA-NN-DI |
4 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp | |
62 | Trình độ đại học | 52140233D | SP Tiếng Pháp VA-TO-NN |
26 | 9 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
63 | Trình độ đại học | 52220113B | Việt Nam học TO-VA-DI |
20 | Ngữ văn, Toán, Địa lí | |||
64 | Trình độ đại học | 52220113C | Việt Nam học VA-SU-DI |
40 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||
65 | Trình độ đại học | 52220113D | Việt Nam học VA-TO-NN |
40 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | |
66 | Trình độ đại học | 52220201 | Ngôn ngữ Anh TO-VA-A |
60 | 18 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||
67 | Trình độ đại học | 52220330C | Văn học VA-SU-DI |
50 | 10 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | ||
68 | Trình độ đại học | 52220330D | Văn học VA-TO-NN |
40 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | |
69 | Trình độ đại học | 52310201A | Chính trị học (Triết học Mác - Lenin) TO-LY-HO |
8 | Toán, Vật Lý, Hóa học | |||
70 | Trình độ đại học | 52310201B | Chính trị học (Triết học Mác - Lênin) TO-VA-SU |
12 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử | |||
71 | Trình độ đại học | 52310201C | Chính trị học (Triết học Mác Lênin) VA-SU-DI |
12 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||
72 | Trình độ đại học | 52310201D | Chính trị học (Triết học Mác Lê nin) VA-TO-NN |
8 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | |
73 | Trình độ đại học | 52310201E | Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin) VA-TO-GD |
10 | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | |||
74 | Trình độ đại học | 52310201G | Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác Lênin) TO-NN-GD |
10 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp | |
75 | Trình độ đại học | 52310201H | Chính trị học (Kinh tế chính trị MAC Lênin) VA-TO-NN |
20 | 5 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
76 | Trình độ đại học | 52310401A | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) TO-VA-SU |
10 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử | |||
77 | Trình độ đại học | 52310401B | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) TO-HO-SI |
10 | Toán, Hóa học, Sinh học | |||
78 | Trình độ đại học | 52310401C | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) VA-SU-DI |
35 | 10 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | ||
79 | Trình độ đại học | 52310401D | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) VA-TO-NN |
25 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | |
80 | Trình độ đại học | 52310403A | Tâm lý học - Giáo dục TO-VA-SU |
5 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử | |||
81 | Trình độ đại học | 52310403B | Tâm lý học Giáo dục. TO-HO-SI |
5 | Toán, Hóa học, Sinh học | |||
82 | Trình độ đại học | 52310403C | Tâm lý học giáo dục.. VA-SU-DI |
15 | 5 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | ||
83 | Trình độ đại học | 52310403D | Tâm lý học giáo dục... VA-TO-NN |
5 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | |
84 | Trình độ đại học | 52420101A | Sinh học TO-LY-HO |
25 | Toán, Vật Lý, Hóa học | |||
85 | Trình độ đại học | 52420101B | Sinh học TO-HO-SI |
55 | 10 | Toán, Hóa học, Sinh học | ||
86 | Trình độ đại học | 52460101B | Toán học TO-LY-HO |
40 | 20 | Toán, Vật Lý, Hóa học | ||
87 | Trình độ đại học | 52460101C | Toán học TO-LY-A |
20 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
88 | Trình độ đại học | 52460101D | Toán học TO-VA-A |
20 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||
89 | Trình độ đại học | 52480201A | Công nghệ thông tin TO-LY-HO |
80 | 16 | Toán, Vật Lý, Hóa học | ||
90 | Trình độ đại học | 52480201B | Công nghệ thông tin TO-LY-A |
40 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
91 | Trình độ đại học | 52760101B | Công tác xã hội VA-SU-NN |
20 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp | |
92 | Trình độ đại học | 52760101C | Công tác xã hội VA-SU-DI |
30 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||
93 | Trình độ đại học | 52760101D | Công tác xã hội VA-TO-NN |
70 | 10 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
Chú ý:
- Các ngành SP Toán học, SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học và SP Sinh học có 2 chương trình đào tạo: chương trình SP Toán học , SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học và chương trình SP Toán học , SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học tương ứng dạy Toán, Tin, Lý, Hoá, Sinh bằng tiếng Anh (thí sinh ghi rõ tên ngành là SP Toán học hoặc SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học dạy Toán (tương ứng Tin, Lý, Hoá, Sinh) bằng tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển).
- Chương trình Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh (thí sinh ghi rõ tên ngành là Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển) đào tạo giáo viên dạy mầm non và tiếng Anh ở trường mầm non.
- Chương trình Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh (thí sinh ghi rõ tên ngành là Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển) đào tạo giáo viên dạy tiểu học và tiếng Anh ở trường tiểu học.
- Ngành Chính trị học có 2 chương trình đào tạo: đào tạo giáo viên giảng dạy Triết học (SP Triết học) và đào tạo giáo viên gảng dạy Kinh tế chính trị (SP Kinh tế chính trị). Thí sinh ghi rõ tên ngành là SP Triết học hoặc SP Kinh tế chính trị trong hồ sơ đăng ký xét tuyển.
- Ngành Sư phạm Kĩ thuật công nghiệp đào tạo giáo viên Công nghệ phổ thông và giáo viên dạy nghề 3 chuyên ngành: SP Kĩ thuật, SP Kĩ thuật điện, SP Kĩ thuật điện tử.
- Ngành Tâm lý học giáo dục: đào tạo giảng viên dạy Tâm lý học và Giáo dục học.
- Ngành Giáo dục Đặc biệt đào tạo giáo viên dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập.
- Thí sinh dự thi ngành Giáo dục Thể chất và ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,65m, nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Sinh viên học các ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm phải đóng học phí.
*. Các môn thi năng khiếu:
- Ngành SP Âm nhạc: Môn Thẩm âm và Tiết tấu (hệ số 1); môn Hát (hệ số 2).
- Ngành SP Mỹ thuật: Môn Hình hoạ chì (tượng chân dung người- hệ số 2); Môn Trang trí ( hệ số 1).
- Ngành Giáo dục thể chất: Tại chỗ bật xa và chạy 100m (hệ số 2).
- Ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh: Hát, Kể chuyện và đọc diễn cảm (hệ số 1)
*. Thời gian thi các môn năng khiếu: từ ngày 30/06/2017 đến 07/07/2017 tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội, địa chỉ: 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
Các thí sinh dự thi vào các ngành có môn thi năng khiếu phải đến Phòng Đào tạo trường Đại học Sư phạm Hà Nội (P203 - nhà Hiệu Bộ) để nộp hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu và lệ phí thi năng khiếu từ ngày 20/04/2017 đến hết ngày 26/06/2017 (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ).
Ghi chú: Môn Ngoại ngữ dùng để xét tuyển vào các ngành có sử dụng môn Ngoại ngữ của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là tiếng Anh, tiếng Nga hoặc tiếng Pháp.
Theo thethaohangngay
Năm 2024, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển sinh 4500 chỉ tiêu trình độ Đại học hệ chính quy cho 49 chuyên ngành đào tạo theo 6 phương thức xét tuyển độc lập:
Năm 2024, Trường Đại học Luật (ĐHQG Hà Nội) sử dụng 08 phương thức tuyển sinh vào đại học chính quy với tổng 1.150 chỉ tiêu cho 04 ngành/chương trình đào tạo (Luật, Luật Chất lượng cao, Luật Kinh doanh và Luật Thương mại Quốc tế), cụ thể như sau:
Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm đại học chính quy theo phương thức xét tuyển học bạ kết hợp, Đợt 1 năm 2024 như sau:
Sáng nay t mới thi xong TSA đợt 4 nên t lên review cho anh chị em đợt 5 6 cùng cố gắng nhen, đợt này tớ thi chơi chơi thôi tại đgnl của ớ an toàn rồi ấy, cả nhà đọc post mang tính chất tham khảo nhen