Đại học Sư phạm Hà Nội công bố phương án tuyển sinh 2018

Ngày 4/4, trường đại học Sư phạm Hà Nội chính thức công bố thông tin tuyển sinh năm 2018 cụ thể như sau:

Mã Trường: SPH

2.1.  Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các kỳ đều đạt loại khá trở lên.

2.2.  Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

2.3.  Phương thức tuyển sinh: có 3 phương thức tuyển sinh:

-  Xét tuyển: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia.

-  Xét tuyển thẳng: Xem cụ thể tại mục 2.8

-   Tổ chức thi tuyển sinh riêng (không lấy kết quả thi THPTQG): các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất (chi tiết xem thông tin trong Thông báo số: 284 ngày 29 tháng 03 năm 2018 của trường ĐHSP Hà Nội về việc Tổ chức thi tuyển sinh riêng các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất và thi môn năng khiếu tuyển sinh vào ngành GDMN, GDMN-TA).

2.4.  Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành. Tổng chỉ tiêu: 2900

2.5.  Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:

-  Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành I: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành IV,V,VII: Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 16.5 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có)

- Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT: Tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các kỳ đều đạt loại khá trở lên.

2.6.    Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...

-    Trường xét tuyển theo từng ngành.

-        Tiêu chí xét tuyển chính: Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu dựa theo tổng kết quả thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có).

-        Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định mà vẫn còn chỉ tiêu nhưng xét đến mức điểm tiếp theo số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại thì thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ.

-     Tiêu chí xét tuyển phụ :

+ Tiêu chí 1: Thí sinh có điểm môn thi ưu tiên 1 (xem bảng sau) cao hơn sẽ trúng tuyển.

+ Tiêu chí 2: Thí sinh có điểm môn thi ưu tiên 2 (xem bảng sau) cao hơn sẽ trúng tuyển. Xét tiêu chí 2 khi sử dụng tiêu chí 1 mà vẫn còn nhiều thí sinh bằng điểm nhau và số lượng vượt chỉ tiêu cần tuyển.

STT

Tên trường.

Ngành học/ Tổ hợp xét tuyển

Mã ngành

Chỉ tiêu XTT2

Tổng chỉ tiêu

Môn thi ưu tiên XT 1

Môn thi ưu tiên XT 2

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

 

 

2900

 

 

 

Mã trường: SPH

Địa chỉ: Số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, HN Điện thoại: 024.37547121; 0916505815; 0916399262

Website: www.hnue.edu.vn Nhóm ngành I

 

 

1415

 

 

1

- SP Toán học

7140209

 

120

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140209A

30

120

Toán

Vật lí

2

- SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

7140209

6

25

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140209B

 

10

Toán

Vật lí

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

7140209C

 

9

Toán

Vật lí

 

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

7140209D

 

6

Toán

Tiếng Anh

3

- SP Tin học

7140210

 

35

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140210A

6

30

Toán

Vật lí

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

7140210B

 

5

Toán

Tiếng Anh

4

- SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh)

7140210

 

25

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140210C

3

13

Toán

Vật lí

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

7140210D

 

12

Toán

Tiếng Anh

5

- SP Vật lý

7140211

10

80

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140211A

 

55

Vật lí

Toán

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

7140211B

 

15

Vật lí

Toán

 

Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)

7140211C

 

10

Vật lí

Toán

6

- SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)

7140211

 

25

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140211D

 

5

Vật lí

Toán

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

7140211E

5

15

Vật lí

Tiếng Anh

 

Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)

7140211G

 

5

Vật lí

Toán

7

- SP Hoá học

7140212

 

80

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140212A

20

80

Hoá học

Toán

8

- SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

7140212

 

25

 

 

 

Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)

7140212B

5

25

Hoá học

Tiếng Anh

9

- SP Sinh học

7140213

 

60

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140213A

 

10

Hoá học

Toán

 

Toán, Hoá học, Sinh học (B00)

7140213B

5

45

Sinh học

Hoá học

 

Ngữ văn, Toán, Sinh học (B03)

7140213C

 

5

Ngữ văn

Sinh học

10

- SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)

7140213

 

25

 

 

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

7140213D

 

3

Tiếng

Anh

Ngữ văn

 

Toán, Sinh học, Tiếng Anh (D08)

7140213F

4

18

Tiếng

Anh

Sinh học

 

Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)

7140213E

 

4

Tiếng

Anh

Toán

11

- SP Công nghệ

7140246

 

90

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140246A

5

50

Vật lí

Toán

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh A(01)

7140246B

 

20

Vật lí

Toán

 

Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)

7140246C

 

20

Vật lí

Toán

 

12

- SP Ngữ văn

7140217

 

145

 

 

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

7140217C

30

90

Ngữ văn

Lịch sử

 

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7140217D

 

55

Ngữ văn

Toán

13

- SP Lịch sử

7140218

 

70

 

 

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

7140218C

5

65

Lịch sử

Ngữ văn

 

Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ (D14,D62,D64)

7140218D

 

5

Lịch sử

Ngữ văn

14

- SP Địa lý

7140219

 

80

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140219A

 

15

Toán

Vật lí

 

Toán, Ngữ văn, Địa (C04)

7140219B

 

15

Địa lí

Toán

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

7140219C

10

50

Địa lí

Ngữ văn

15

- Giáo dục công dân

7140204

 

80

 

 

 

Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân (C14)

7140204A

 

20

GDCD

Ngữ văn

 

Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70)

7140204B

 

25

GDCD

Ngoại ngữ

 

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7140204D

5

35

Ngoại ngữ

Ngữ văn

16

- Giáo dục chính trị

7140205

 

55

 

 

 

Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân (C14)

7140205A

 

15

GDCD

Ngữ văn

 

Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70)

7140205B

 

20

GDCD

Ngoại ngữ

 

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7140205D

5

20

Ngoại ngữ

Toán

17

- SP Tiếng Anh

7140231

 

60

 

 

 

Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01)

7140231

20

60

Tiếng

Anh

Ngữ văn

18

- SP Tiếng Pháp

7140233

 

30

 

 

 

Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ (D01,D02,D03)

7140233D

9

26

Ngoại ngữ

Ngữ văn

 

Ngữ văn, NGOẠI NGỮ, Địa lý (D15,D42,D44)

7140233C

 

4

Ngoại ngữ

Ngữ văn

19

- SP Am nhạc (Trường tự tổ chức tuyên sinh)

7140221

 

25

 

 

 

Thẩm âm và tiết tấu, HÁT

7140221

 

25

HÁT

Thâm âm và tiết tấu

20

- SP Mĩ thuật (Trường tự tổ chức tuyên sinh)

7140222

 

25

 

 

 

HÌNH HOẠ CHÌ, Trang trí

7140222

 

25

HINH HOẠ CHÌ

Trang trí

21

- Giáo dục The chất (Trường tự tổ chức tuyên sinh)

7140206

 

45

 

 

 

BẬT XA, Chạy 100m

7140206

 

45

BẬT XA

Chạy

22

- Giáo dục Mầm non

7140201

 

40

 

 

 

Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00)

7140201A

 

40

Năng

khiếu

Ngữ văn

 

XTT2 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

 

10

 

Ngữ văn

Toán

23

- Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

7140201

 

30

 

 

 

Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01)

7140201B

 

15

Tiếng

Anh

Năng

khiếu

 

Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02)

7140201C

 

15

Tiếng

Anh

Năng

khiếu

 

XTT2 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

 

5

 

Tiếng

Anh

Ngữ văn

24

- Giáo dục Tiểu học

7140202

 

40

 

 

 

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7140202A

10

35

Ngữ văn

Toán

 

Vật lí,Ngữ văn, Ngoại ngữ (D11,D52,D54)

7140202B

 

5

Ngữ văn

Vật lí

25

- Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

7140202

 

30

 

 

 

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

7140202D

 

25

Tiếng

Anh

Toán

 

 

Vật lí, Ngữ văn, Tiêng Anh (D11)

7140202C

 

5

Tiêng

Anh

Vật lí

26

- Giáo dục Đặc biệt

7140203

 

35

 

 

 

Ngữ văn, Toán, Sinh học (B03)

7140203B

 

10

Ngữ văn

Sinh học

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

7140203C

5

17

Ngữ văn

Lịch sử

 

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7140203D

 

8

Ngữ văn

Toán

27

- Quản lí giáo dục

7140114

 

35

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140114A

 

10

Toán

Vật lí

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

7140114C

 

15

Ngữ văn

Lịch sử

 

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7140114D

 

10

Ngoại ngữ

Ngữ văn

 

Nhóm ngành IV:

 

 

200

 

 

28

- Hóa học

7440112

 

100

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7440112

30

100

Hoá học

Toán

29

- Sinh học

7420101

 

100

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7420101A

 

15

Hoá học

Toán

 

Toán, Hoá học, Sinh học (B00)

7420101B

20

70

Sinh học

Toán

 

Toán, Ngữ văn, Địa (C04)

7420101C

 

15

Địa lí

Ngữ văn

 

Nhóm ngành V:

 

 

220

 

 

30

- Toán học

7460101

20

100

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7460101B

 

50

Toán

Vật lí

 

Toán, Vật lí, Tiêng Anh (A01)

7460101C

 

20

Toán

Vật lí

 

Toán, Ngữ văn, Tiêng Anh (D01)

7460101D

 

30

Toán

Tiêng Anh

31

- Công nghê thông tin

7480201

 

120

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7480201A

16

90

Toán

Vật lí

 

Toán, Vật lí, Tiêng Anh (A01)

7480201B

 

30

Toán

Tiêng Anh

 

Nhóm ngành VII:

 

 

800

 

 

32

- Việt Nam học

7310630

 

120

 

 

 

Ngữ văn, Toán, Địa lí (C04)

7310630B

 

15

Ngữ văn

Địa lí

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

7310630C

 

45

Ngữ văn

Lịch sử

 

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7310630D

 

60

Ngữ văn

Ngoại ngữ

33

- Văn học

7229030

 

100

 

 

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

7229030C

10

60

Ngữ văn

Lịch sử

 

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7229030D

 

40

Ngữ văn

Toán

34

- Ngôn ngữ Anh

7220201

 

100

 

 

 

Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01)

7220201

30

100

Tiêng

Anh

Ngữ văn

35

- Triêt học

7229001

 

100

 

 

 

Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03)

7229001B

15

35

Ngữ văn

Lịch sử

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

7229001C

 

45

Ngữ văn

Địa lí

 

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7229001D

 

20

Ngữ văn

Ngoại ngữ

36

- Chính trị học (Kinh tê chính trị Mác - Lênin)

7310201

 

100

 

 

 

Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân (C14)

7310201A

 

30

Toán

GDCD

 

Toán, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D84,D86,D87)

7310201B

 

30

Toán

Ngoại ngữ

 

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7310201D

5

40

Ngoại ngữ

Toán

37

- Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

7310401

 

120

 

 

 

Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03)

7310401A

 

20

Ngữ văn

Toán

 

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

7310401c

iS

70

Ngữ văn

Lịch sử

 

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7310401D

 

30

Ngữ văn

Ngoại ngữ

3S

- Tâm lý học giáo dục

7310403

 

40

 

 

 

Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03)

7310403A

 

10

Ngữ văn

Toán

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

7310403C

10

20

Ngữ văn

Lịch sử

 

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7310403D

 

10

Ngữ văn

Ngoại ngữ

39

- Công tác xã hội

7760101

 

120

 

 

 

Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ (D14,D62,D64)

7760101B

 

20

Ngoại ngữ

Ngữ văn

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

7760101C

 

30

Ngữ văn

Lịch sử

 

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7760101D

10

70

Ngoại ngữ

Ngữ văn

 

Chú ý:

-   Các ngành SP Toán hoc, SP Tin hoc, SP Vát lý, SP Hoá hoc và SP Sinh hoc có 2 chương trình đào tạo; chương trình SP Toán học , SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học và chương trình SP Toán học , SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học tương ứng dạy Toán, Tin, Lý, Hoá, Sinh bằng tiếng Anh (thí sinh ghi rõ tên ngành là SP Toán học hoặc SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học dạy Toán (tương ứng Tin, Lý, Hoá, Sinh) bằng tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển).

-   Chương trình Giáo duc Mầm non - SP Tiếng Anh (thí sinh ghi rõ tên ngành là Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển) đào tạo giáo viên dạy mầm non và tiếng Anh ở trường mầm non.

-   Chương trình Giáo duc Tiểu hoc - SP Tiếng Anh (thí sinh ghi rõ tên ngành là Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển) đào tạo giáo viên dạy tiểu học và tiếng Anh ở trường tiểu học.

-  Ngành Sư phạm Công nghê: đào tạo giáo viên Công nghệ phổ thông

-  Ngành Giáo duc Đăc biêt đào tạo giáo viên dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập.

-    Thí sinh dự thi vào ngành Giáo duc Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,65m, nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.

-   Thí sinh dự thi vào các ngành Giáo duc Thể chất, SP Âm nhạc và SPMỹ thuật phải có điểm trung bình chung cả năm lớp 12 môn Ngữ văn hoặc Toán đạt từ 6.5 điểm trở lên.

-  Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

-   Sinh viên học các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành IV, V, VII phải đóng học phí.

*. Các môn thi năng khiếu:

-  Ngành SP Âm nhạc: Môn Thâm âm và Tiết tấu (hê số 1); môn Hát (hê số 2).

-  Ngành SP Mỹ thuát: Môn Hình hoạ chì (tượng chân dung người- hê số 2); Môn Trang trí ( hê số 1).

-  Ngành Giáo duc thể chất: Tại chỗ Bật xa(hê số 2) và Chạy 100m.

-  Ngành Giáo duc Mầm non, Giáo duc Mầm non - SP Tiếng Anh; Hát, Kể chuyện và đọc diễn cảm (hê số 1)

*. Thời gian thi các môn năng khiếu; từ ngày 01/07/201S đến 04/07/201S tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội, địa chỉ: 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.

Các thí sinh dự thi vào các ngành có môn thi năng khiếu phải nộp hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu và lệ phí thi năng khiếu từ ngày 20/04/201S đến hết ngày 2S/06/201S (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ). Xem chi tiết thông tin trong Thông báo số: 2S4 ngày 29 tháng GS năm 2018 của trường ĐHSP Hà Nội về viêc Tổ chức thi tuyển sinh riêng các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất và thi môn năng khiếu tuyển sinh vào ngành GDMN, GDMN-TA.

Ghi chủ: Môn Ngoại ngữ dùng để xét tuyển vào các ngành có sử dung môn Ngoại ngữ của Trường Đại hoc Sư phạm Hà Nội là tiếng Anh, tiếng Nga hoăc tiếng Pháp.

2.7.   Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơĐKXT/thi tuyển; các điều kiên xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...

2.7.1.  Đối với các ngành trường xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia

-  Thời gian đăng kỷ xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

-  Hình thức đăng kỷ xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

-    Các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo: Xem mục 2.6

2.7.2 Đối với các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật và Giáo dục thể chất: trường tổ chức thi tuyên sinh riêng.

*. Đối tương dự thi:

Người đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương, có hạnh kiêm các kỳ đều đạt loại khá trở lên và có điêm trung bình chung cả năm lớp l2 môn Ngữ văn hoặc Toán đạt từ 6.5 điêm trở lên.

*. Thời hạn nôp hồ sơ đãng ký dự thi: Từ ngày 20/04/2018 đên hêt ngày 28/06/2018 Thí sinh có thê chọn các hình thức sau đây:

  • Nộp tại Trường ĐHSP Hà Nội:

+ Nơi tiêp nhận hồ sơ: P 203-Phòng Đào Tạo, Nhà Hành chính Hiệu Bộ, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-l36 Xuân Thủy, Cầu Giây, TP Hà Nội.

+ Thời gian tiêp nhận: Trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ.

  • Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện:

Địa chỉ: P 203-Phòng Đào Tạo, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nôi-136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, TP Hà Nôi.

*. Thời gian thi: từ ngày 01/07/2018 đến 04/07/2018 tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội, địa chỉ: l36 Xuân Thuỷ, Cầu Giây, Hà Nội.

*. Môn thi và hình thức thi:

  1. Ngành Sư phạm Âm nhạc (SPAN), mã ngành 7140221

-  Môn thi 1: Năng khiếu nhạc (hệ số 1): Thẩm âm, Tiêt tâu

-  Môn thi 2: Hát (hệ số 2): thí sinh hát 2 bài hát một bài dân ca và một ca khúc (ưu tiên cho thí sinh biết sử dụng nhạc cụ)

  1. Ngành Sư phạm Mỹ thuật (SPMT), mã ngành 7140222

-  Môn thi 1: Hình họa chì (hệ số 2): vẽ tượng chân dung người, bài thi vẽ băng bút chì đen trên giây trắng, khổ giây A3 (tương đương với cỡ 30cm x 40cm).

-   Môn thi 2: Trang trí hình cơ bản (hệ số 1): vẽ mẫu trang trí các hình vuông, tròn, chữ nhật, đường diềm, bài thi vẽ băng màu vẽ trên giây trắng, khổ giây A3 (tương đương với cỡ 30cm x 40cm).

-  Hình thức thi vẽ tại chỗ, thời gian thi 360 phút /l bài thi.

  1. Ngành Giáo dục thể chất (GDTC), mã ngành 7140206

-  Môn thi 1: Chạy l00m ( hệ số l)

-  Môn thi 2: Tại chỗ bật xa ( hệ số 2).

Xem chi tiết thông tin trong Thông báo số: 284 ngày 29 tháng 03 năm 2018 của trường ĐHSP Hà Nội về việc Tổ chức thi tuyển sinh riêng các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất và thi môn năng khiếu tuyển sinh vào ngành GDMN, GDMN- TA.

2.8.   Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng: có 2 hình thức xét tuyển thẳng:

  1. Các đối tượng theo quy định theo Quy chê tuyên sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gọi tắt là XTTi. (Nộp hồ sơ theo qui định của Bộ GD và Đào tạo)
  2. Đối tượng là học sinh tốt nghiệp THPT có thời gian học tập cả 3 năm tại các trường THPT chuyên của cả nước và các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh có thành tích học tập và rèn luyện tốt; các học sinh trong đội tuyên của các tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT chuyên của các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia (gọi tắt là XTT2). Cụ thê như sau:

a)      Điều kiện đăng ký xét tuyên: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 20lS và đạt học sinh giỏi tât cả các năm học THPT, đồng thời được xêp loại hạnh kiêm tốt tât cả các học kỳ.

b)      Nguyên tắc xét tuyên

bi) Đối với các ngành SP Toán học, SP Toán học đào tạo giáo viên dạy Toán học băng Tiêng Anh, Toán học (ngoài sư phạm), SP Vật lý, SP Vật lý đào tạo giáo viên dạy Vật lý băng Tiêng Anh, SP Hóa học, SP Hóa học (đào tạo giáo viên dạy Hóa học băng Tiêng Anh, Hóa học (ngoài sư phạm), SP Tin học, SP Tin học đào tạo giáo viên dạy Tin học băng Tiêng Anh, Công nghệ thông tin xét theo tiêu chí và quy trình sau:

+ Trước hêt, xét tuyên các học sinh trong đội tuyên tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn Toán hoặc Vật lý hoặc Hóa học hoặc Tin học đối với các ngành SP Toán học, SP Toán học đào tạo giáo viên dạy Toán học băng Tiêng Anh, Toán học (ngoài sư phạm); môn Toán hoặc Vật lý với các ngành SP Vật lý, SP Vật lý đào tạo giáo viên dạy Vật lý băng Tiêng Anh; môn Toán hoặc Vật lý hoặc Hóa học đối với các ngành SP Hóa học, SP Hóa học đào tạo giáo viên dạy Hóa học băng Tiêng Anh, Hóa học (ngoài sư phạm); môn Toán hoặc Vật lý hoặc Hóa học hoặc Tin học đối với các ngành SP Tin học, SP Tin học đào tạo giáo viên dạy Tin học băng Tiêng Anh, Công nghệ thông tin. Đối với các đối tượng này xét theo điêm thi học sinh giỏi quốc gia từ cao trở xuống đên hêt chỉ tiêu. Nêu có nhiều hồ sơ có điêm băng nhau thì xét đên tiêu chí tổng điêm ưu tiên đối tượng và điêm ưu tiên khu vực (ĐƯT) (nêu có) theo Quy chê tuyên sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành + Nêu việc xét ở trên vẫn còn chỉ tiêu , xét theo điêm xét tuyên (ĐXTl):

ĐXTl = ĐTBCNl0 môn + ĐTBCNll môn + ĐTBcNi2 môn, trong đó ĐTBCNl0 (tương ứng ll, l2) là điêm trung bình cả năm lớpl0 (tương ứng ii, i2) của môn học tương ứng quy định ở phần trước. Nêu có nhiều hồ sơ có điêm ĐXTi băng nhau thì lần lượt xét đên tiêu chí phụ thứ nhât là đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố đối với môn tương ứng của lớp ii hoặc l2, ĐƯT. b2) Đối với các ngành còn lại xét tuyên các đối tượng là học sinh tốt nghiệp THPT có thời gian học tập cả 3 năm tại các trường THPT chuyên của cả nước và các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh thỏa mãn quy định ở mục a):

-          Xét theo điêm xét tuyên (ĐXT2):

ĐXT2 = (ĐTBCNl0 môn l + ĐTBCNll môn l + ĐTBCNl2 môn l + ĐTBCNl0V môn 2 + ĐTBCNll môn 2 + ĐTBCNl2 môn 2 + ĐTB CNl0 môn 3 + ĐTBCNll môn 3 + ĐTBCNl2 môn 3) + ĐƯT (nêu có),

Trong đó ĐTBCNl0 (tương ứng ll, l2) môn l (tương ứng 2, 3) là điêm trung bình cả năm lớpl0 (tương ứng ll, l2) môn l (tương ứng môn 2, 3), ĐƯT là tổng điêm ưu tiên đối tượng và điêm ưu tiên khu vực (nêu có) theo Quy chê tuyên sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành.

-          Xét tuyên lây theo ĐXT2 từ cao xuống đên hêt chỉ tiêu xét tuyên thẳng quy định cho đối tượng này.

-         Nếu có nhiều hồ sơ có ĐXT2 bằng nhau thì lần lượt xét tiếp đến tiêu chí phụ là điểm (trung bình ĐTBCN của 3 năm học) môn ưu tiên 1, điểm môn ưu tiên 2.

c)      Quy định về hồ sơ

-          Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu quy định của trường - mẫu số 1 (xét theo ĐXT1) hoặc mẫu số 2 (xét theo ĐXT2))

-          Bản photo công chứng học bạ THPT

-          Bản photo công chứng giấy chứng nhận đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố đối với môn tương ứng của lớp 11 hoặc 12 (nếu có)

-          Bản sao các giấy tờ ưu tiên (nếu có)

Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển thẳng vào 1 ngành.

d)     Hình thức đăng ký: Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng theo một trong hai hình thức

sau

-         Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường ĐHSP Hà Nội.

-         Nộp hồ sơ qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh về: Phòng Đào tạo - trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 136 đường Xuân Thủy - Quận Cầu Giấy - Thành phố Hà Nội

e)      Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả xét tuyển thẳng:

-         Nộp hồ sơ từ ngày 01/6/2018 đến hết ngày 26/6/2018 (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ)

-          Xét tuyển, công bố kết quả 30/6/2018

-         Nộp các giấy tờ xác nhận thí sinh sẽ học tại trường từ ngày 11/7/2018 đến hết ngày 15/7/2018 Sau thời hạn này nếu thí sinh không nộp đủ các giấy tờ theo quy định, Nhà trường coi như thí sinh không có nguyện vọng học tại trường và sẽ xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển.

f)       Lệ phí xét tuyển thẳng: 30.000đ/01 hồ sơ

g)       Chỉ tiêu và tổ hợp môn xét tuyển: Xem thông tin mục 2.6

2.9.  Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và đào tạo

2.10.  Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

2.11.   Các nội dung khác : không

3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm

3.1.   Tuyển sinh bổ sung đợt 1:không

3.2.   Tuyển sinh bổ sung đợt 2:không

Theo TTHN