Trường đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội thông báo tuyển sinh năm 2019 với tổng 2.325 chỉ tiêu, trong đó 1190 chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi THPTQG.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Toàn bộ thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong phạm vi toàn quốc
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: - Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT Quốc Gia;
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 THPT
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | ||
Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 70 | 80 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Quản trị kinh doanh - Trụ sở chính tại Hà Nội | |||||||||||
Kế toán | 7340301 | 180 | 180 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Kế toán - Trụ sở chính tại Hà Nội | |||||||||||
Kế toán | 7340301 PH | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Kế toán - Phân hiệu tại Thanh Hóa | |||||||||||
Luật | 7380101 | 70 | 80 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Luật - Trụ sở chính tại Hà Nội | |||||||||||
Khí tượng và khí hậu học | 7440221 | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Khí tượng và khí hậu học - Trụ sở chính tại Hà Nội | |||||||||||
Thuỷ văn học | 7440224 | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Thủy văn học - Trụ sở chính tại Hà Nội | |||||||||||
Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững | 7440298 | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững - Trụ sở chính tại Hà Nội | |||||||||||
Công nghệ thông tin | 7480201 | 170 | 170 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Công nghệ thông tin - Trụ sở chính tại Hà Nội | |||||||||||
Công nghệ thông tin | 7480201 PH | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Công nghệ thông tin - Phân hiệu tại Thanh Hóa | |||||||||||
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 90 | 90 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Công nghệ kỹ thuật môi trường - Trụ sở chính tại Hà Nội | |||||||||||
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 PH | 15 | 15 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Công nghệ kỹ thuật môi trường - Phân hiệu tại Thanh Hóa | |||||||||||
Kỹ thuật địa chất | 7520501 | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Kỹ thuật địa chất - Trụ sở chính tại Hà Nội | |||||||||||
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ | 7520503 | 30 | 30 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ - Trụ sở chính tại Hà Nội | |||||||||||
Kỹ thuật trắc địa - Bản đồ | 7520503 PH | 15 | 15 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ - Phân hiệu tại Thanh Hóa | |||||||||||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 175 | 175 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Trụ sở chính tại Hà Nội | |||||||||||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 PH | 15 | 15 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Phân hiệu tại Thanh Hóa | |||||||||||
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 125 | 125 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Quản lý tài nguyên và môi trường - Trụ sở chính Hà Nội | |||||||||||
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 PH | 15 | 15 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Quản lý tài nguyên và môi trường - Phân hiệu tại Thanh Hóa | |||||||||||
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 | 25 | 25 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên - Trụ sở chính tại Hà Nội | |||||||||||
Quản lý đất đai | 7850103 | 150 | 150 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Quản lý đất đai - Trụ sở chính tại Hà Nội | |||||||||||
Quản lý đất đai | 7850103 PH | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Quản lý đất đai - Phân hiệu tại Thanh Hóa | |||||||||||
Quản lý tài nguyên nước | 7850198 | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Quản lý tài nguyên nước - Trụ sở chính tại Hà Nội | |||||||||||
Quản lý biển | 7850199 | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Quản lý biển - Trụ sở chính tại Hà Nội | |||||||||||
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Điều kiện xét tuyển:
+ Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định của Bộ GDĐT;
+ Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường xác định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi Bộ GD&ĐT công bố điểm và phổ điểm kỳ thi THPT quốc gia.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Tại Hà Nội:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI (MÃ: DMT) |
|||
Khối ngành III |
|||
1 |
Kế toán |
7340301 |
Toán, Lý, Hóa; |
2 |
Luật |
7380101 |
Toán, Lý, Hóa; |
3 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
Toán, Lý, Hóa; |
Khối ngành IV |
|||
4 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
7440298 |
Toán, Lý, Hóa; |
5 |
Khí tượng và khí hậu học |
7440221 |
Toán, Lý, Hóa; |
6 |
Thủy văn học |
7440224 |
Toán, Lý, Hóa; |
Khối ngành V |
|||
7 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
Toán, Lý, Hóa; |
8 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
Toán, Lý, Hóa; |
9 |
Kỹ thuật địa chất |
7520501 |
Toán, Lý, Hóa; |
10 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
7520503 |
Toán, Lý, Hóa; |
Khối ngành VII |
|||
11 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
7850102 |
Toán, Lý, Hóa; |
12 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
Toán, Lý, Hóa; |
13 |
Quản lý biển |
7850199 |
Toán, Lý, Hóa; |
14 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
Toán, Lý, Hóa; |
15 |
Quản lý tài nguyên nước |
7850198 |
Toán, Lý, Hóa; |
16 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
Toán, Lý, Hóa; |
Tại phân hiệu Thanh Hóa:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI (MÃ: DMT) |
|||
Khối ngành III |
|||
1 |
Kế toán |
7340301PH |
Toán, Lý, Hóa; |
Khối ngành V |
|||
2 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406PH |
Toán, Lý, Hóa; |
3 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
7520503PH |
Toán, Lý, Hóa; |
Khối ngành VII |
|||
4 |
Quản lý đất đai |
7850103PH |
Toán, Lý, Hóa; |
5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103PH |
Toán, Lý, Hóa; |
6 |
Công nghệ thông tin |
7480201PH |
Toán, Lý, Hóa; |
7 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101PH |
Toán, Lý, Hóa; |
Thí sinh ĐKXT các mã ngành thuộc trụ sở chính (Hà Nội) sẽ học tại Hà Nội và các mã ngành thuộc phân hiệu Thanh Hóa sẽ học tại tỉnh Thanh Hóa;
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm ưu tiên kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai nhóm khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10;
Xét tuyển theo tổng điểm của tổ hợp các môn thi theo từng ngành đào tạo. Trường hợp nhiều thí sinh có tổng điểm 3 môn bằng nhau trong cùng tổ hợp thì điểm xét tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp của môn Toán;
Nhà trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ và điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển;
Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT, Nhà trường tuyển thẳng đối với các thí sinh tốt nghiệp tại các trường THPT chuyên đã đủ điều kiện ĐKXT và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7. Tổ chức tuyển sinh năm 2019
2.7.1. Tổ chức xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia đợt 1:
Thời gian, hình thức theo thông báo, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.7.2. Tổ chức xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 THPT đợt 1
- Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: từ ngày 01/06/2019 đến 17h00 ngày 30/07/2019.
- Thời gian xét tuyển và công bố kết quả dự kiến trước 17h00 ngày 06/08/2019.
- Nhà trường nhận hồ sơ ĐKXT theo 03 hình thức:
ĐKXT trực tiếp tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. Số 41A, đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm,Thành Phố Hà Nội.
ĐKXT qua bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh, chuyển phát bảo đảm
ĐKXT trực tuyến qua cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.hunre.edu.vn
Hồ sơ ĐKXT gồm:
01 phiếu ĐKXT có ghi rõ đợt xét tuyển, điền đầy đủ các thông tin trên phiếu và có chữ ký của thí sinh (Thí sinh tải mẫu đơn ĐKXT từ website: www.hunre.edu.vn ; www.tuyensinh.hunre.edu.vn)
01 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh để nhà trường gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển;
01 bản sao bản sao có công chứng học bạ THPT;
01 bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2018 trở về trước) hoặc Chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019);
01 bản sao thẻ căn cước hoặc chứng minh thư nhân dân;
Nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh, cần nộp thêm bản sao các minh chứng để được hưởng chế độ ưu tiên;
Đối với hồ sơ ĐKXT theo hình thức đăng ký trực tuyến: Thí sinh nhập đầy đủ thông tin, dữ liệu ĐKXT và gửi các hồ sơ minh chứng theo hướng dẫn trên cổng thông tin tuyển sinh tại địa chỉ website: www.tuyensinh.hunre.edu.vn. Sau khi trúng tuyển, tại thời điểm xác nhận nhập học, thí sinh nộp 01 bộ hồ sơ ĐKXT như trên để đối chiếu. Thí sinh chịu trách nhiệm với thông tin mình khai báo, trường hợp thông tin ĐKXT trực tuyến không đúng, nhà trường sẽ không công nhận kết quả trúng tuyển và từ chối nhập học.
Nhà trường ưu tiên xét tuyển đối với những thí sinh tốt nghiệp tại các trường chuyên THPT có tổng điểm 3 môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực không nhỏ hơn ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.
Theo TTHN
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.
Cấu trúc đề thi đánh giá tư duy 2025 đã chính thức được Đại học Bách khoa Hà Nội công bố. Theo đó, bài thi đánh giá tư duy Bách khoa HN 2025 gồm 3 phần cụ thể như sau:
Lịch thi TSA 2025 - đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội đã chính thức được công bố gồm 3 đợt thi. Theo đó, đợt 1 bắt đầu từ tháng 1/2025. Cụ thể 3 đợt thi như sau:
Năm 2025, các đơn vị đại học vẫn tiếp tục được tổ chức các kỳ thi đánh giá năng lực, ĐGTD để lấy kết quả xét tuyển sinh. Tuy nhiên, Bộ GD sẽ giám sát chặt các kỳ thi này.