Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo tuyển sinh năm 2019 với 6.570 chỉ tiêu cho 40 ngành cụ thể như sau:
Mã trường: DTT
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh bậc đại học loại hình chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGGĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) về Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy; đã được sửa đổi, bổ sung tại đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 và Thông tư số 02/2019/TT-BGDĐT ngày 28/02/2019 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: 2.3.1. Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT
Đợt 1: Xét tuyển theo kết quả học tập của 05 học kỳ THPT (trừ Học kỳ 2 lớp 12) dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). Điểm xét tuyển là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
Đợt 2: Xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ THPT dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết với TDTU trong cả nước. Điểm xét tuyển là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
2.3.2. Xét tuyển theo Kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2019.
2.3.3. Xét tuyển thẳng các đối tượng sau
- Các đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TPHCM. (Danh sách trường mà thí sinh được xét ưu tiên tuyển thẳng công bố tại website admission.tdtu.edu.vn).
- Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên (hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương); thí sinh đã học THPT ở các nước mà tiếng Anh là ngôn ngữ chính; thí sinh học các chương trình THPT nước ngoài ở các trường THPT quốc tế tại Việt Nam... được xét tuyển thẳng vào các chương trình đại học dạy - học bằng tiếng Anh (dựa vào kết quả học tập bậc THPT).
Lưu ý:
a) Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ dự tuyển theo từng hình thức trong 3 hình thức), Nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các hình thức; hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành, công bố kết quả trúng tuyển cho từng hình thức để bảo đảm quyền lợi tốt nhất cho thí sinh.
b) Thí sinh được xét tuyển ở hình thức 2.3.1. và 2.3.3. chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức và đủ điều kiện làm thủ tục nhập học khi và chỉ khi đã có Bằng (hoặc quyết định) tốt nghiệp THPT hợp lệ.
>> XEM THÊM: ĐIỂM CHUẨN ĐH TÔN ĐỨC THẮNG 3 NĂM QUA GẦN ĐÂY
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: 6.570 chỉ tiêu; bao gồm: Chương trình giáo dục đại học tiêu chuẩn (giảng dạy chủ yếu bằng tiếng Việt trừ các Ngành ngôn ngữ); Chương trình giáo dục đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh và bằng tiếng Việt; Chương trình giáo dục đại học chất lượng cao dạy-học hoàn toàn bằng tiếng Anh; và Chương trình du học luân chuyển campus.
TDTU dự kiến: dành khoảng 75% chỉ tiêu tuyển sinh xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT (50% dành cho các trường THPT ký kết, 25% dành cho các trường THPT còn lại) và khoảng 25% chỉ tiêu xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 và tuyển thẳng.
Chỉ tiêu tuyển sinh bậc đại học (dự kiến) theo ngành, nhóm ngành năm 2019 được dự kiến tại Bảng 1. Căn cứ vào năng lực đào tạo của Trường, nhu cầu thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (theo từng loại chương trình,…), TDTU sẽ điều chỉnh chỉ tiêu dành cho mỗi chương trình tuyển sinh theo từng ngành; hoặc điều chỉnh chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành.
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | |||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | |||||||
1.1
|
Thiết kế công nghiệp | 7210402 | 10 | 20 | H00 | H01 | H02 | |
1.2
|
Thiết kế đồ họa | 7210403 | 20 | 70 | H00 | H01 | H02 | |
1.3
|
Thiết kế thời trang | 7210404 | 20 | 60 | H00 | H01 | H02 | |
1.4
|
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 30 | 90 | D01 | D11 | ||
1.5
|
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 20 | 80 | D01 | D04 | D11 | D55 |
1.6
|
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) | 7220204A | 20 | 80 | D01 | D04 | D11 | D55 |
1.7
|
Xã hội học | 7310301 | 20 | 60 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.8
|
Việt Nam học | 7310630 | 25 | 95 | A01 | C00 | C01 | D01 |
Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành | ||||||||
1.9
|
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) | 7310630Q | 25 | 105 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.1
|
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 20 | 100 | A00 | A01 | D01 | |
Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực | ||||||||
1.11
|
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) | 7340101N | 20 | 90 | A00 | A01 | D01 | |
1.12
|
Marketing | 7340115 | 20 | 60 | A00 | A01 | D01 | |
1.13
|
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 20 | 80 | A00 | A01 | D01 | |
1.14
|
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 30 | 110 | A00 | A01 | D01 | D07 |
1.15
|
Kế toán | 7340301 | 25 | 125 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.16
|
Quan hệ lao động | 7340408 | 25 | 75 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.17
|
Luật | 7380101 | 20 | 100 | A00 | A01 | C00 | D01 |
1.18
|
Công nghệ sinh học | 7420201 | 20 | 90 | A00 | B00 | D08 | |
1.19
|
Khoa học môi trường | 7440301 | 20 | 60 | A00 | B00 | D07 | |
1.2
|
Toán ứng dụng | 7460112 | 15 | 35 | A00 | A01 | ||
1.21
|
Thống kê | 7460201 | 15 | 35 | A00 | A01 | ||
1.22
|
Khoa học máy tính | 7480101 | 25 | 75 | A00 | A01 | D01 | |
1.23
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 25 | 75 | A00 | A01 | D01 | |
1.24
|
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 25 | 75 | A00 | A01 | D01 | |
1.25
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 15 | 45 | A00 | B00 | D07 | |
1.26
|
Kỹ thuật điện | 7520201 | 25 | 75 | A00 | A01 | C01 | |
1.27
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | 20 | 90 | A00 | A01 | C01 | |
1.28
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 25 | 115 | A00 | A01 | C01 | |
1.29
|
Kỹ thuật hoá học | 7520301 | 45 | 135 | A00 | B00 | D07 | |
1.3
|
Kiến trúc | 7580101 | 25 | 75 | V00 | V01 | ||
1.31
|
Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | 15 | 35 | A00 | A01 | V00 | V01 |
1.32
|
Thiết kế nội thất | 7580108 | 20 | 70 | H00 | H01 | H02 | |
1.33
|
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 20 | 90 | A00 | A01 | C01 | |
1.34
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 15 | 35 | A00 | A01 | C01 | |
1.35
|
Dược học | 7720201 | 50 | 130 | A00 | B00 | D07 | |
1.36
|
Công tác xã hội | 7760101 | 10 | 30 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.37
|
Quản lý thể dục thể thao | 7810301 | 30 | 90 | A01 | D01 | T00 | T01 |
1.38
|
Golf | 7810302 | 10 | 40 | A01 | D01 | T00 | T01 |
1.39
|
Bảo hộ lao động | 7850201 | 20 | 60 | A00 | B00 | D07 | |
1.4
|
Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7210403 | 20 | 40 | H00 | H01 | H02 | |
1.41
|
Ngôn ngữ Anh -Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7220201 | 45 | 115 | D01 | D11 | ||
1.42
|
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch)- Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7310630Q | 35 | 85 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.43
|
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7340101 | 40 | 40 | A00 | A01 | D01 | |
1.44
|
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7340101N | 45 | 75 | A00 | A01 | D01 | |
1.45
|
Marketing -Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7340115 | 25 | 95 | A00 | A01 | D01 | |
1.46
|
Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7340120 | 40 | 80 | A00 | A01 | D01 | |
1.47
|
Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7340201 | 50 | 90 | A00 | A01 | D01 | D07 |
1.48
|
Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7340301 | 35 | 85 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.49
|
Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7380101 | 50 | 110 | A00 | A01 | C00 | D01 |
1.5
|
Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7420201 | 20 | 20 | A00 | B00 | D08 | |
1.51
|
Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7480101 | 30 | 50 | A00 | A01 | D01 | |
1.52
|
Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7480103 | 30 | 70 | A00 | A01 | D01 | |
1.53
|
Kỹ thuật điện -Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7520201 | 25 | 65 | A00 | A01 | C01 | |
1.54
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7520207 | 20 | 20 | A00 | A01 | C01 | |
1.55
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7520216 | 30 | 50 | A00 | A01 | C01 | |
1.56
|
Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt | F7580201 | 15 | 15 | A00 | A01 | C01 | |
1.57
|
Ngôn ngữ Anh -Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | FA7220201 | 5 | 25 | D01 | D11 | ||
1.58
|
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | FA7340101N | 10 | 30 | A00 | A01 | D01 | |
1.59
|
Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | FA7340115 | 10 | 30 | A00 | A01 | D01 | |
1.6
|
Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | FA7340301 | 10 | 20 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.61
|
Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | FA7420201 | 5 | 25 | A00 | B00 | D08 | |
1.62
|
Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | FA7480101 | 5 | 25 | A00 | A01 | D01 | |
1.63
|
Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | FA7480103 | 5 | 25 | A00 | A01 | D01 | |
1.64
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | FA7520216 | 5 | 25 | A00 | A01 | D01 | |
1.65
|
Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | FA7580201 | 5 | 25 | A00 | A01 | D01 | |
1.66
|
Ngôn ngữ Anh -Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc | B7220201 | 10 | 30 | D01 | D11 | ||
1.67
|
Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch -Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc | B7310630Q | 10 | 30 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.68
|
Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn -Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc | B7340101N | 10 | 40 | A00 | A01 | D01 | |
1.69
|
Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc | B7380101 | 10 | 30 | A00 | A01 | C00 | D01 |
1.7
|
Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc | B7480103 | 10 | 20 | A00 | A01 | D01 | |
1.71
|
Ngôn ngữ Anh -Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang | N7220201 | 10 | 30 | D01 | D11 | ||
1.72
|
Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn -Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang | N7340101N | 10 | 40 | A00 | A01 | D01 | |
1.73
|
Marketing -Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang | N7340115 | 10 | 30 | A00 | A01 | D01 | |
1.74
|
Kế toán -Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang | N7340301 | 10 | 20 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.75
|
Luật -Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang | N7380101 | 10 | 30 | A00 | A01 | C00 | D01 |
1.76
|
Quản lý du lịch và giải trí (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học khoa học-công nghệ quốc gia Penghu-Đài Loan | K7310630Q | 10 | 20 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.77
|
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha-Cộng hòa Séc; Đại học Saimaa-Phần Lan | K7340101 | 20 | 60 | A00 | A01 | D01 | |
1.78
|
Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) -Chương trình liên kết Đại học Taylor’s-Malaysia; Chương trình liên kết (song bằng 2+2) Đại học Southern Cross-Úc | K7340101N | 15 | 55 | A00 | A01 | D01 | |
1.79
|
Quản trị kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa-Đài Loan | K7340120 | 10 | 40 | A00 | A01 | D01 | |
1.8
|
Tài chính (song bằng 2+2) -Chương trình liên kết Đại học Fengchia-Đài Loan | K7340201 | 5 | 30 | A00 | A01 | D01 | D07 |
1.81
|
Tài chính (đơn bằng 3+1) -Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa-Đài Loan; Tài chính và kiểm soát (đơn bằng 3+1) -Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion-Hà Lan | K7340201S | 5 | 30 | A00 | A01 | D01 | D07 |
1.82
|
Kế toán (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol-Vương quốc Anh | K7340301 | 10 | 20 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.83
|
Khoa học máy tính & công nghệ tin học (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa-Đài Loan; Đại học kỹ thuật Ostrava-Cộng hòa Czech | K7480101 | 10 | 30 | A00 | A01 | D01 | |
1.84
|
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion-Hà Lan | K7520201 | 10 | 20 | A00 | A01 | D01 | |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng một hoặc kết hợp nhiều hình thức xét tuyển của TDTU.
2.5.1. Hình thức xét tuyển 5 học kỳ THPT
2.5.1.1. Đối tượng xét tuyển: thí sinh học tập tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đã hoàn thành chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 (chưa có kết quả học kỳ cuối của lớp 12); bảo đảm ngưỡng điểm đầu vào xét tuyển theo quy định của TDTU (Danh sách các trường THPT ký kết được công bố tại website: admission.tdtu.edu.vn).
2.5.1.2. Phạm vi xét tuyển: tất cả các ngành giáo dục bậc đại học ở các chương trình.
Danh mục các ngành/mã ngành xét tuyển được quy định tại Bảng 2.
2.5.1.3. Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:
Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển 2.5.1.1 đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển nếu có điểm trung bình 05 học kỳ của các môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Bảng 3.
Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức để đủ điểm xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang.
2.5.1.4. Cách đăng ký xét tuyển: thí sinh đăng ký xét trực tuyến tại: admission.tdtu.edu.vn; Mục đăng ký xét tuyển dành cho trường THPT đã ký kết.
2.5.1.5. Nguyên tắc xét tuyển:
a. Qui ước viết tắt và công thức:
Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 --> 5, tương ứng 05 học kỳ: 2 học kỳ Lớp 10, lớp 11 và Học kỳ 1 Lớp 12);
Thí dụ: ĐTBmh HK1 Toán: Điểm trung bình môn Toán Học kỳ 1 lớp 10
Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân);
ĐTB05HK môn học = [ĐTBmh HK1 môn học + ĐTBmh HK2 môn học + ĐTBmh HK3 môn học + ĐTBmh HK4 môn học + ĐTBmh HK5 môn học] /5;
Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT-05HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có);
Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân;
Trong đó, Điểm ưu tiên theo trường THPT do TDTU quy định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0);
Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT, cụ thể được quy định tại Bảng 7;
Danh sách trường chuyên/năng khiếu, trường trọng điểm được cộng điểm ưu tiên công bố tại admission.tdtu.edu.vn;
Thí dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ của thí sinh thuộc trường THPT không có điểm ưu tiên, tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh, Vật Lý.
Môn |
ĐTBmh HK1 Lớp 10 |
ĐTBmh HK2 Lớp 10 |
ĐTBmh HK3 Lớp 11 |
ĐTBmh HK4 Lớp 11 |
ĐTBmh HK5 Lớp 12 |
ĐTB-05HK |
Toán |
7,8 |
7,9 |
7,9 |
8,0 |
8,1 |
7,94 |
Văn |
7,0 |
7,3 |
7,4 |
7,5 |
7,6 |
7,36 |
Anh |
8,0 |
8,3 |
7,9 |
8,0 |
8,3 |
8,10 |
Lý |
7,8 |
7,9 |
8,0 |
8,4 |
8,5 |
8,12 |
ĐXT-05HK = 7,94+7,36+8,10+8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) |
ĐTB-05HK Toán = (7,8+7,9+7,9+8,0+8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn, Anh, Lý.
b. Nguyên tắc xét tuyển: xét theo mức Điểm xét tuyển ĐXT-05HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành của hình thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức ĐXT-05HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB05HK-tiếng Anh từ cao xuống thấp.
Mỗi thí sinh được đăng ký 02 Nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên (đối với các chương trình tiêu chuẩn dạy-học bằng tiếng Việt; chương trình chất lượng cao dạy-học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; chương trình chất lượng cao dạy-học hoàn toàn bằng tiếng Anh). Thí sinh trúng tuyển Nguyện vọng 1 sẽ không được xét Nguyện vọng 2. Thí sinh được đăng ký xét tuyển thêm nguyện vọng cho Chương trình du học luân chuyển campus.
2.5.1.6. Dự kiến chỉ tiêu: 50% tổng chỉ tiêu của TDTU.
2.5.2. Hình thức xét tuyển 6 học kỳ THPT:
2.5.2.1. Đối tượng xét tuyển: thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT trong toàn quốc ngoài các trường đã ký kết hợp tác với TDTU.
2.5.2.2. Phạm vi xét tuyển: tất cả các ngành giáo dục bậc đại học ở tất cả các chương trình. Danh mục các ngành/mã ngành xét tuyển được quy định tại Bảng 2.
2.5.2.3. Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:
Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển 2.5.2.1 đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển nếu có điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Bảng 4.
Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức để đủ điểm xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các trường khác chuyển sang.
2.5.2.4. Cách đăng ký xét tuyển: thí sinh đăng ký xét tuyển tại: admission.tdtu.edu.vn Mục đăng ký xét tuyển dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết với TDTU.
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.