Thông tin tuyển sinh năm 2019 mới nhất trường Đại học Xây Dựng Miền Trung được cập nhật chi tiết dưới đây.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Là công dân Việt Nam, có đủ các điều kiện sau đây điều được tham gia tuyển sinh vào trường:
a) Tính đến thời điểm xét tuyển, thi tuyển đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề), sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT;
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành; Đối với người khuyết tật được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng nhà trường xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ;
c) Tuổi từ 18 trở lên;
d) Đạt yêu cầu thi tuyển môn năng khiếu (đối với ngành Kiến trúc) và điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào của nhà trường;
đ) Quân nhân hoặc công an nhân dân tại ngũ chỉ được dự tuyển vào những trường do Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an quy định sau khi đã được cấp có thẩm quyền cho phép đi học; Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: Năm 2019, nhà trường lựa chọn các phương thức để tổ chức tuyển sinh như sau:
a) Xét tuyển từ kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia;
b) Xét tuyển từ kết quả học tập trung học phổ thông (THPT);
c) Thi tuyển kết hợp với xét tuyển, hình thức này áp dụng cho ngành Kiến trúc;
d) Tổ chức thi tuyển (tuyển sinh liên thông chính quy cho các đối tượng chưa đủ điều kiện xét tuyển tại mục a, b).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | ||
Các ngành đào tạo đại học | |||||||
Kế toán | 7340301 | 30 | 30 | A00 | A01 | C01 | D01 |
Chuyên ngành Kế toán Xây dựng cơ bản; Kế toán doanh nghiệp. | |||||||
Kế toán (Đào tạo tại phân hiệu Đà Nẵng) | 7340301XDN | 15 | 15 | A00 | A01 | C01 | D01 |
Chuyên ngành Kế toán Xây dựng cơ bản | |||||||
Kỹ thuật môi trường | 7520320 | 15 | 15 | A00 | A01 | C01 | D01 |
Chuyên ngành Kỹ thuật và Quản lý môi trường | |||||||
Kiến trúc | 7580101 | 30 | 30 | V00 | V01 | V02 | V03 |
Chuyên ngành Kiến trúc công trình; Nội thất; Đồ họa Kiến trúc. | |||||||
Kiến trúc (Đào tạo tại phân hiệu Đà Nẵng) | 7580101XDN | 15 | 15 | V00 | V01 | V02 | V03 |
Chuyên ngành Kiến trúc công trình | |||||||
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 100 | 100 | A00 | A01 | C01 | D01 |
Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Hệ thống kỹ thuật trong công trình | |||||||
Kỹ thuật xây dựng (Đào tạo tại phân hiệu Đà Nẵng) | 7580201XDN | 15 | 15 | A00 | A01 | C01 | D01 |
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | |||||||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 15 | 15 | A00 | A01 | C01 | D01 |
Chuyên ngành Xây dựng cầu đường | |||||||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Đào tạo tại phân hiệu Đà Nẵng) | 7580205XDN | 15 | 15 | A00 | A01 | C01 | D01 |
Chuyên ngành Xây dựng cầu đường | |||||||
Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 | 15 | 15 | A00 | A01 | C01 | D01 |
Kinh tế xây dựng | 7580301 | 30 | 30 | A00 | A01 | C01 | D01 |
Chuyên ngành Kinh tế xây dựng | |||||||
Quản lý xây dựng | 7580302 | 15 | 15 | A00 | A01 | C01 | D01 |
Chuyên ngành Quản lý dự án | |||||||
Quản lý xây dựng (Đào tạo tại phân hiệu Đà Nẵng) | 7580302XDN | 15 | 15 | A00 | A01 | C01 | D01 |
Chuyên ngành Quản lý dự án | |||||||
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
2.5.1 Xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ đối với trình độ đại học:
Đã tốt nghiệp THPT;
Nhà trường sẽ công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển năm 2019 sau khi Bộ GD&ĐT công bố điểm thi THPT quốc gia năm 2019. (Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển năm 2018 là tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển >= 13,0 điểm);
Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn 1,0 điểm.
b. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ đối với trình độ cao đẳng là thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
2.5.2 Xét tuyển từ kết quả học tập THPT
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển đối với trình độ đại học:
Đã tốt nghiệp THPT;
Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển phải >= 18,0 điểm.
Trong đó điểm 3 môn được xét từ kết quả học tập THPT thuộc một trong các trường hợp sau:
Điểm tổng kết của năm lớp 10, 11 và học kỳ I năm lớp 12;
Điểm tổng kết của năm lớp 12;
Điểm tổng kết của 3 năm THPT.
b. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ đối với trình độ cao đẳng là thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
2.5.3 Thi tuyển kết hợp với xét tuyển, hình thức này áp dụng cho ngành Kiến trúc
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ khi xét từ kết quả thi THPT quốc gia
Đã tốt nghiệp THPT;
Nhà trường sẽ công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển năm 2019 sau khi Bộ GD&ĐT công bố điểm thi THPT quốc gia năm 2019. (Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển năm 2018 là tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển >= 13,0 điểm);
Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn 1,0 điểm và không trái với quy định của Bộ GD&ĐT.
b. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ khi xét từ kết quả học tập THPT
Đã tốt nghiệp THPT;
Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (2 môn văn hóa và môn Vẽ Mỹ thuật) phải >= 18,0 điểm.
Trong đó điểm 2 môn văn hóa được xét từ kết quả học tập THPT thuộc một trong các trường hợp sau:
Điểm tổng kết của năm lớp 10, 11 và học kỳ I năm lớp 12;
Điểm tổng kết của năm lớp 12;
Điểm tổng kết của 3 năm THPT.
2.5.4 Hình thức thi tuyển (dành cho thí sinh đăng ký tuyển sinh liên thông lên đại học mà không đủ điều kiện xét tuyển tại mục 2.5.1 và 2.5.2)
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với trình độ đại học: tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp thi tuyển phải lớn >=15,0 điểm;
b. Điều kiện nhận hồ sơ và đối tượng tuyển sinh:
Đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng;
Đối tượng theo quy định ở mục 2.1.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.6.1 Mã số trường tại trụ sở chính Phú Yên: XDT
2.6.2 Mã số trường tại Phân hiệu Đà Nẵng: XDN
2.6.3 Tổ hợp xét tuyển, quy định chênh lệch điểm giữa các tổ hợp
TT |
Các môn thuộc tổ hợp |
Mã tổ hợp |
Chênh lệch điểm giữa các tổ hợp |
I |
Các ngành thuộc khối ngành III, V |
|
|
1 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
A00 |
0 |
2 |
Toán, Vật lý, Anh văn |
A01 |
0 |
3 |
Toán, Vật lý, Ngữ văn |
C01 |
0 |
4 |
Toán, Ngữ văn, Anh văn |
D01 |
0 |
II |
Ngành Kiến trúc |
|
|
1 |
Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật |
V00 |
0 |
2 |
Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật |
V01 |
0 |
3 |
Toán, Anh văn, Vẽ mỹ thuật |
V02 |
0 |
4 |
Toán, Hóa học, Vẽ mỹ thuật |
V03 |
0 |
2.6.4 Nguyên tắc xét tuyển, điều kiện phụ
a. Nguyên tắc xét tuyển
Điểm XT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm UT;
Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.
b. Điều kiện phụ
Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp của từng tổ hợp. Riêng ngành Kiến trúc trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Vẽ mỹ thuật cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp của từng tổ hợp.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1 Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, thi tuyển
Nhận hồ sơ trực tiếp tại trường;
Nhận hồ sơ qua đường bưu điện;
Nhận hồ sơ trực tuyến.
2.7.2 Tổ chức thi tuyển môn Vẽ mỹ thuật
a. Thi tuyển tại trụ sở chính và Phân hiệu Đà Nẵng
Đợt 1, nhận hồ sơ từ ngày có thông báo đến ngày 30/6/2019, thi tuyển ngày 05, 06/7/2019;
Các đợt tiếp theo thi tuyển vào các ngày 05, 06 hàng tháng, tổ chức thi tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu.
b. Thi tuyển tại các trung tâm luyện vẽ
Đợt 1, thi tuyển ngày 20, 21, 22/4/2019;
Đợt 2, thi tuyển ngày 08, 09,10/7/2019;
Tại các Trung tâm luyện vẽ Nhà trường sẽ tổ chức thi tuyển khi có thí sinh đăng ký.
c. Hình thức thi tuyển môn Vẽ mỹ thuật
Vẽ tĩnh vật;
Vẽ hình khối đơn giản.
d. Nhà trường cũng công nhận điểm môn Vẽ mỹ thuật lấy từ kết quả sơ tuyển, thi tuyển của các trường đại học khác.
2.7.3 Tổ chức thi tuyển sinh tại trường (liên thông cao đẳng lên đại học)
Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ và thi tuyển
Đợt 1: Nhận hồ sơ đăng ký dự thi từ ngày có thông báo đến hết ngày 30/6/2019, tổ chức thi ngày 3031/7/2019;
Đợt 2: Nhận hồ sơ đăng ký dự thi từ ngày có thông báo đến hết ngày 30/9/2019, tổ chức thi ngày 0406/10/2019;
Địa điểm nhận hồ sơ và thi tuyển: Trường Đại học Xây dựng Miền Trung, Phân hiệu Đà nẵng.
Tổ hợp môn thi, bài thi đối với từng ngành đào tạo
Toán cao cấp, cơ sở ngành, chuyên ngành;
Toán THPT, cơ sở ngành, chuyên ngành.
Hình thức thi: thi tự luận
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.