Danh sách trường xét học bạ 2025 tại Hà Nội
Những trường Đại học nào tại Hà Nội xét tuyển học bạ THPT năm 2025? Tuyensinh247 tổng hợp đầy đủ danh sách trường xét học bạ năm 2025 tại Hà Nội.
DANH SÁCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÉT HỌC BẠ THPT NĂM 2025 TẠI HÀ NỘI
Đã có 47 trường tại Hà Nội xét học bạ 2025
Cập nhật tới 12h00 ngày 21/04/2025
- Tiếp tục cập nhật -
- THAM KHẢO ĐIỂM CHUẨN TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÊN CẢ NƯỚC CÁC NĂM TẠI ĐÂY: https://diemthi.tuyensinh247.com/diem-chuan.html
LƯU Ý:
🔥 LUYỆN ĐỀ TN THPT, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC & ĐGTD TRÊN TUYENSINH247
- Luyện đề 26+ TN THPT & ĐGNL & ĐGTD 3 trong 1: Xem ngay
- Luyện đề 90+ ĐGNL HN, 900 + ĐGNL HCM: Xem ngay
- Luyện đề 70+ Đánh giá tư duy: Xem ngay
- Các em click vào tên trường để xem chi tiết thông tin xét học bạ của trường.
- Danh sách này được Tuyensinh247.com cập nhật liên tục ngay khi có phương án tuyển sinh của các trường ĐH. Các em lưu lại link này và truy cập thường xuyên để có được những thông tin hữu ích nhất.
>> Xem thêm: Công cụ Tính điểm học bạ nhanh nhất TẠI ĐÂY
>> Xem thêm: Danh sách trường xét học bạ năm 2025 tất cả các tỉnh TẠI ĐÂY
STT |
Tên trường (Link xem chi tiết) |
Điều kiện xét học bạ |
47 | Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội - Xem chi tiết |
+ Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ): 10% chỉ tiêu. Tổng điểm trung bình của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm trở lên, trong đó môn Toán không nhỏ hơn 6,0 điểm. |
46 | Học viện tòa án - Xem chi tiết |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (chỉ xét tuyển đối với những thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025); |
45 | Đại học Thủy Lợi - Xem chi tiết |
- Xét tuyển học bạ THPT kết hợp ưu tiên: tính trung bình các môn lớp 10, 11, 12 + điểm ưu tiên + điểm chứng chỉ ngoại ngữ. |
44 | Đại học Hà Nội |
2) Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội. |
43 | Đại học Kinh tế - ĐHQGHN - Xem chi tiết | Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả học tập bậc THPT |
42 | Đại học Luật Hà Nội - Xem chi tiết | Xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả học tập của bậc THPT năm 2025 (kết quả học tập cả năm lớp 10, lớp 11, lớp 12) theo các tổ hợp được xác định cụ thể cho từng ngành (xét học bạ), trong đó có xem xét quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. |
41 | Đại học Công nghiệp Hà Nội - Xem chi tiết | Điểm 3 năm THPT ba môn theo tổ hợp kết hợp chứng chỉ quốc tế, giải học sinh giỏi, điểm thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội hoặc thi đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội. |
40 | Đại học Kiến trúc Hà Nội - Xem chi tiết |
Xét tuyển kết quả học tập (học bạ) của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng trong 6 học kỳ của bậc THPT
Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;
- Với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, điểm mỗi học kỳ của cả 06 học kỳ phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.
|
39 | Đại học Thăng Long - Xem chi tiết | Điểm 3 năm THPT của ba môn theo tổ hợp; kết hợp điểm 3 năm và điểm thi năng khiếu. |
38 | Đại học CMC - Xem chi tiết | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT với điểm trung bình (TB) môn theo tổ hợp môn xét tuyển, không cộng điểm ưu tiên. |
37 | Đại học Thành Đô - Xem chi tiết |
Điểm học bạ THPT |
36 | Trường Sĩ quan phòng hóa - Xem chi tiết |
Xét học bạ THPT |
35 |
Học Viện Âm Nhạc Quốc Gia Việt Nam - xem chi tiết |
a. Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; b. Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định; c. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng trong học tập thì tùy theo khả năng, nhu câu Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với với điều kiện sức khỏe của thí sinh. * Lưu ý: Điểm môn Ngữ văn là điểm điều kiện xét tuyển, không tính vào tổng điểm tuyển sinh nhưng phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10). |
34 |
Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau: 1) Có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 06 học kỳ lớp 10, 11, 12 đạt từ 8.0 trở lên; 2) Có một trong các Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:
Lưu ý: + Nếu thí sinh có các Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế không được liệt kê ở trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định. + Học viện không chấp nhận các chứng chỉ có hình thức thi “home edition” |
|
33 |
Điểm môn trong tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình cộng của 3 năm bậc THPT đạt từ 5,0 trở lên |
|
32 |
Thí sinh có tổng điểm trung bình chung học tập 03 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12 thuộc tổ hợp ĐKXT của Học viện (dự kiến) lớn hơn hoặc bằng 20 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên). |
|
31 |
Trường xét tuyển hai ngành Công nghệ Sinh học, Công nghệ thực phẩm. Thí sinh đăng kí xét tuyển cần có tổng điểm các môn (hệ số 1) trong THXT đạt từ 17.0 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) đồng thời không có môn văn hóa nào trong THXT điểm tổng kết cả năm lớp 12 dưới 5.0 |
|
30 |
Trường sử dụng kết quả học tập cả năm lớp 10, 11, 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) Thí sinh có tổng điểm xét tuyển 03 môn trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo tháng điểm 30. |
|
29 |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT |
|
28 |
Xét học bạ THPT |
|
27 |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT |
|
26 |
1. Kết hợp học bạ với Chứng chỉ SAT 2. Xét tuyển kết quả học tập THPT đối với học sinh giỏi các lớp chuyên của Trường THPT năng khiếu/ chuyên cấp quốc gia hoặc cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
25 |
Xét tổng điểm trung bình (ĐTB) cả năm lớp 12 của tổ hợp môn xét. Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo từ 18 điểm trở lên theo tổ hợp môn xét tuyển quy đổi về thang điểm 30. |
|
24 |
Phương thức Xét tuyển kết hợp: - Thí sinh được xác định điểm xét tuyển (ĐXT) như sau: ĐXT = Điểm môn 1 (nhân hệ số 2) + Điểm môn 2 + Điểm môn 3. + Điểm môn 1: Điểm thi môn tiếng Anh (đối với thí sinh đăng ký chương trình định hướng CCQT hoặc ngành Ngôn ngữ Anh chương trình chuẩn) hoặc Điểm thi môn Toán (đối với thí sinh đăng ký các ngành còn lại của chương trình chuẩn). + Điểm môn 2: Điểm thi môn Lý hoặc môn Hóa hoặc môn Văn hoặc môn Toán (nếu Điểm môn 1 là môn tiếng Anh) hoặc môn tiếng Anh (nếu Điểm môn 1 là môn Toán). + Điểm môn 3: (Điểm TBC học tập năm lớp 10 + lớp 11 + lớp 12)/3 đạt từ 8,0 trở lên. |
|
23 |
Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT |
|
22 |
Thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả học tập trong 6 học kỳ (Lớp 10, 11, và lớp 12). Xét tuyển thí sinh theo học bạ với các thí sinh đạt hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên; Tổng điểm trung bình các môn học theo khối thi của 6 học kỳ THPT: đạt từ 18 điểm trở lên. |
|
21 |
Xét học bạ THPT
|
|
20 |
Điểm học bạ THPT |
|
19 |
Xét tuyển thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc kết quả học tập bậc THPT. |
|
18 |
Xét tuyển học bạ kết hợp. |
|
17 |
Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển' đạt từ 8,0 trở lên. |
|
16 |
Với xét học bạ, trường áp dụng với bốn ngành đào tạo. Hai ngành không xét học bạ là Kỹ thuật xét nghiệm y học và Kỹ thuật phục hồi chức năng. |
|
15 |
Xét học bạ (Dự kiến 20% chỉ tiêu): Xét kết quả học tập bậc THPT 6 học kỳ Xét tuyển kết hợp (Dự kiến 30% chỉ tiêu): đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên, chứng chỉ SAT tối thiểu 1200/1600, điểm TBC học tập của 6 học kỳ bậc THPT từ 7,0 trở lên, hạnh kiểm của bậc THPT xếp loại Tốt |
|
14 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ) hoặc tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học cùng nhóm ngành. |
|
13 |
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
|
12 |
Trường khoa học liên ngành và Nghệ thuật - ĐHQGHN- Xem chi tiết |
Xét tuyển kết hợp kết quả thi năng khiếu và kết quả học tập THPT và phỏng vấn Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Anh, Trung, Pháp) với kết quả học tập THPT và phỏng vấn |
11 |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với thí sinh đăng ký xét tuyển khối ngành Sức khỏe (trừ ngành Quản lý bệnh viện): + Ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt, Y học cổ truyền: Học lực lớp 10, 11, 12 xếp loại Giỏi (mức Tốt); + Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Hộ sinh: Học lực lớp 10, 11, 12 xếp loại từ Khá trở lên. + Khối ngành khác và ngành Quản lý bệnh viện: 20,0 điểm Khối ngành Ngôn ngữ (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật Bản, Ngôn ngữ Pháp): Điểm môn Ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.5 trở lên |
|
10 |
Đối tượng xét tuyển gồm các thí sinh có điểm trung bình cộng của tổ hợp 03 trong 06 môn Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, tiếng Anh (tính cả năm học lớp 11 và lớp 12) phù hợp với một trong các tổ hợp môn xét tuyển (xem bảng phía dưới) của chương trình đào tạo đạt từ 8,80/10 trở lên. Riêng ngành Dược học, ngoài yêu cầu trên, thí sinh cần có thêm chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT đạt từ 35 điểm trở lên. |
|
9 |
- Không xét những trường hợp tốt nghiệp trước năm 2025 - Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt và có tổng điểm trung bình chung học tập 03 môn của cả năm lớp 10, 11 và lớp 12 thuộc tổ hợp ĐKXT của Học viện (dự kiến) ≥ 19 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên). - Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm trung bình chung môn Toán trong các tổ hợp ĐKXT phải > 7.0 (Bằng chữ: bảy phẩy không). |
|
8 |
Điểm chuẩn vào Trường ĐH FPT 2025 là thí sinh cần đạt top50 SchoolRank, tức là thuộc 50% học sinh có kết quả học tập THPT cao nhất toàn quốc và đạt tổng điểm môn Toán cùng 2 môn bất kỳ của học kỳ 2 lớp 12 từ 21 điểm trở lên. |
|
7 |
1. Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật 2. Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ chuyên các môn Toán, Toán-Tin, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên) 3. Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ không chuyên đạt giải (nhất, nhì, ba) trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật). |
|
6 |
Sử dụng kết quả học tập THPT (theo học bạ THPT) để xét tuyển với hầu hết các ngành tuyển sinh. Sử dụng tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (đi 6 kỳ học THPT) (trong các tổ hợp, điểm môn Toán nhân 2) để xét tuyển. Trong đó, điểm từng môn của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào (xét theo mỗi năm học) dưới 5.50 điểm. |
|
5 |
Tổng điểm trung bình của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển vào ngành học: Ngành Y khoa, Dược học ≥ 24 điểm và có học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi Ngành Điều dưỡng ≥ 19,5 điểm và có học lực năm lớp 12 đạt từ loại Khá trở lên. Các ngành còn lại ≥ 18 điểm |
|
4 |
+ Điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển tối thiểu là 8,0; + Kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại Giỏi/Tốt hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. |
|
3 |
Phương thức 4: Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp, điểm học bạ với chứng chỉ quốc tế So với các năm trước, trường bỏ xét học bạ ba môn |
|
2 |
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 30) cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21-24 điểm trở lên. |
|
1 |
Xét tuyển ở các ngành, chuyên ngành trừ các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật. Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 3 năm cấp THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng (áp dụng chung cho cả thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025); Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.5 trở lên (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) có thể sử dụng để thay thế môn Tiếng Anh (Tiếng Pháp) trong tổ hợp xét tuyển. Không xét tuyển với các chứng chỉ có hình thức thi ”Home Edition”. |
- Tiếp tục cập nhật -
Theo TTHN
2K7 CHÚ Ý! LUYỆN ĐỀ CẤP TỐC TN THPT - ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC - ĐÁNH GIÁ TƯ DUY!
- Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử cho từng kì thi?
- Bạn muốn luyện đề có thầy cô chữa, giảng giải chi tiết?
- Bạn muốn rèn luyện tốc độ làm đề như lúc thi thật?
LỘ TRÌNH SUN 2025 - GIAI ĐOẠN LUYỆN ĐỀ TN THPT - ĐGNL - ĐGTD
- Bộ hơn 20 đề mỗi môn, luyện đề chi tiết cùng giáo viên
- Luyện đề bám sát từng kì thi, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc
- Ưu đãi học phí lên tới 50%. Xem ngay - TẠI ĐÂY