Đại học Bách khoa Hà Nội vừa công bố đê án tuyển sinh 2024 theo đó trường giữ ổn định các phương thức tuyển sinh nhưng tăng chỉ tiêu lên hơn 9.200 sinh viên, mở một chương trình mới.
- Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến: 9.260 sinh viên
- Gồm 3 phương thức tuyển sinh:
1) Phương thức xét tuyển tài năng (XTTN): ~20%
2) Phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (ĐGTD): ~30%
3) Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 (THPT): ~50%
(1.1) Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
(1.2) Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level, AP và IB;
(1.3) Xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.
1.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cụ thể như sau:
i) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG Quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành học phù hợp với môn đạt giải.
ii) Thí sinh trong đội tuyển Quốc gia tham dự cuộc thi KHKT Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với lĩnh vực đề tài dự thi.
1.2. Xét tuyển theo chứng chỉ Quốc tế
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên; có ít nhất 1 trong các chứng chỉ Quốc tế sau: SAT, ACT, A-Level, AP và IB.
1.3. Xét tuyển theo Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, có điểm TBC học tập các môn văn hóa (trừ 2 môn Thể dục và GDQPAN) từng năm học lớp 10, 11 và lớp 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng ít nhất một (01) trong những điều kiện sau:
i) Được chọn tham dự kỳ thi HSG Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Tư hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GD&ĐT tổ chức (hoặc tương đương do các Đại học quốc gia, Đại học vùng tổ chức) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ, Tổ hợp trong thời gian học THPT;
ii) Được chọn tham dự cuộc thi KHKT Quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức;
iii) Được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;
iv) Có chứng chỉ IELTS (academic) quốc tế 6.0 trở lên (hoặc chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương) được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh tế - Quản lý, Công nghệ Giáo dục, Quản lý Giáo dục;
v) Học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng.
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức;
- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm TSA do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau);
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức;
- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm sàn do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau);
- Các tổ hợp xét tuyển A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (tùy theo từng chương trình đào tạo).
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (đăng ký xác thực trên hệ thống) có thể quy đổi thành điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT (tổ hợp A01, D01, D07) và cộng điểm thưởng khi xét tuyển theo phương thức XTTN (diện 1.2, 1.3), xét tuyển theo điểm thi ĐGTD.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh (Mục B1 bảng 3), các chương trình FL1 (Tiếng Anh KHKT và Công nghệ), FL2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
+) Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên;
+) Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.0 trở lên hoặc tương đương;
+) Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn tiếng Anh đạt từ 6.5 điểm trở lên.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình liên kết đào tạo quốc tế (TROY-BA, TROY-IT), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
+) Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B2 trở lên;
+) Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.5 trở lên hoặc tương đương.
Năm 2024, ĐHBK Hà Nội dự kiến tuyển sinh 64 chương trình đào tạo, trong đó:
- Số lượng chương trình đại trà (chương trình chuẩn): 36 chương trình
- Số lượng chương trình chất lượng cao: 23 chương trình, trong đó:
+) Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh: 16 chương trình
+) Chương trình có tăng cường ngoại ngữ (Nhật, Pháp): 03 chương trình
+) Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác (Nhật, Đức): 04 chương trình
- Số lượng chương trình PFIEV: 02 chương trình
- Số lượng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: 03 chương trình
Bảng 3 - Danh mục chương trình đào tạo, chỉ tiêu, phương thức và mã xét tuyển
Bảng 4 - Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
Tổ hợp |
Các môn/bài thi trong tổ hợp |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A02 |
Toán, Vật lý, Sinh học |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D07 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D26 |
Toán, Vật lý, Tiếng Đức |
D28 |
Toán, Vật lý, Tiếng Nhật |
D29 |
Toán, Vật lý, Tiếng Pháp |
Bảng 5 - Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy
Tổ hợp |
Các phần thi trong bài thi |
K00 |
Toán, Đọc hiểu, Khoa học/Giải quyết vấn đề |
Để phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông mới của Bộ GD&ĐT và đảm bảo quyền lợi của học sinh, từ năm 2023, ĐHBK Hà Nội đã điều chỉnh nội dung và hình thức của bài thi Đánh giá tư duy (TSA) theo hướng gọn nhẹ, xóa bỏ tư duy theo tổ hợp môn học. Theo đó, tổng thời gian của bài thi gồm 150 phút cho 3 nội dung thi gồm: Tư duy Toán học (60 phút), Tư duy Đọc hiểu (30 phút) và Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề (60 phút) với hình thức thi là hoàn toàn trắc nghiệm trên máy tính. Bài thi sẽ được tổ chức nhiều đợt thi trong năm, thí sinh dự thi sẽ được cấp giấy chứng nhận kết quả thi và có thể sử dụng để xét tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học trên cả nước có nhu cầu. Cấu trúc và nội dung bài thi Đánh giá tư duy sẽ được giữ ổn định trong nhiều năm tới.
Bảng 6 - Cấu trúc Bài thi Đánh giá tư duy (TSA)
TT |
Phần thi |
Hình thức thi |
Thời lượng (phút) |
Điểm tối đa |
1 |
Tư duy Toán học |
TN |
60 |
40 |
2 |
Tư duy Đọc hiểu |
TN |
30 |
20 |
3 |
Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề |
TN |
60 |
40 |
Tổng |
150 |
100 |
(1) Đối tượng dự thi: Là học sinh THPT, thí sinh tự do
(2) Phạm vi: Tất cả các Tỉnh, Thành phố trên toàn quốc
(3) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm khách quan trên máy tính
(4) Dự kiến số đợt và thời gian tổ chức kỳ thi năm 2024:
- Số đợt thi: 06 đợt
+ Đợt 1: 2-3/12/2023 (Đã thi)
+ Đợt 2: 20-21/1/2024 (Đã thi)
+ Đợt 3: 9-10/3/2024
+ Đợt 4: 27-28/4/2024
+ Đợt 5: 8-9/6/2024
+ Đợt 6: 15-16/6/2024
- Địa điểm tổ chức thi: 10 tỉnh/thành phố gồm Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Thái Nguyên, Đà Nẵng.
(5) Các khối ngành có thể sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy để xét tuyển đại học năm 2024:
- Các khối ngành khoa học kỹ thuật, công nghệ;
- Các khối ngành kinh tế, ngoại thương, tài chính, ngân hàng;
- Các khối ngành y, dược;
- Các khối ngành công nghiệp, nông nghiệp.
a) Mức học phí đối với sinh viên đại học chính quy của ĐHBK Hà Nội được xác định theo từng khóa, ngành/chương trình đào tạo căn cứ chi phí đào tạo, tuân thủ quy định của Nhà nước. Đối với khóa nhập học năm 2024 (K69), học phí của năm học 2024-2025 như sau:
- Các chương trình chuẩn: 24 đến 30 triệu đồng/năm học (tùy theo từng ngành);
- Các chương trình ELITECH: 33 đến 42 triệu đồng/năm học, riêng các chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10) và Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14) có học phí 64 – 67 triệu đồng/năm học;
Bảng 10. Mức học phí các chương trình Elitech (của ĐHBK Hà Nội)Đơn vị: triệu đồng/năm
TT |
Tên chương trình |
Mức học phí trung bình |
Ghi chú |
I. |
Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh |
|
|
1 |
Công nghệ thông tin Global ICT |
33 - 42 |
|
2 |
An toàn không gian số |
|
|
3 |
Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu |
|
|
4 |
Kỹ thuật thực phẩm |
|
|
5 |
Kỹ thuật sinh học |
|
|
6 |
Kỹ thuật hóa dược |
|
|
7 |
Hệ thống điện và năng lượng tái tạo |
|
|
8 |
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa |
|
|
9 |
Phân tích kinh doanh |
|
|
10 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
|
|
11 |
Kỹ thuật Điện tử Viễn thông |
|
|
12 |
Kỹ thuật Y sinh |
|
|
13 |
Truyền thông số và KT đa phương tiện |
|
|
14 |
Kỹ thuật Ô tô |
|
|
15 |
Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo |
~67 |
|
16 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
~64 |
|
II. |
Chương trình có tăng cường ngoại ngữ |
|
|
17 |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT |
37 - 42 |
|
18 |
Công nghệ thông tin Việt Nhật |
|
|
19 |
Công nghệ thông tin Việt Pháp |
|
|
III. |
Chương trình PFIEV |
|
|
20 |
Tin học công nghiệp và TĐH |
38 - 42 |
|
21 |
Cơ khí hàng không |
|
|
IV. |
Các chương trình tài năng |
|
|
22 |
Tài năng Cơ điện tử |
33-38 |
|
23 |
Tài năng KTĐK-TĐH |
|
|
24 |
Tài năng Khoa học máy tính |
|
|
25 |
Tài năng Điện tử viễn thông |
|
- Chương trình song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (FL2): 45 triệu đồng/năm học (đã bao gồm phí ghi danh);
Bảng 11. Mức học phí chương trình liên kết đào tạo quốc tế song bằng:
Đơn vị: triệu đồng/năm
TT |
Tên chương trình |
Mức học phí trung bình |
Ghi chú |
1 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng) |
~ 45 |
|
- Các chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác (chương trình quốc tế) và liên kết đào tạo quốc tế (đối tác nước ngoài cấp bằng): 24 đến 29 triệu đồng/học kỳ (riêng chương trình TROY-BA và TROY-IT một năm học có 3 học kỳ);
Bảng 12. Mức học phí các chương trình hợp tác quốc tế và liên kết đào tạo quốc tế
Đơn vị: triệu đồng/học kỳ
TT |
Tên chương trình |
Mức học phí trung bình |
Ghi chú |
1 |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) |
~ 24 |
|
2 |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) |
~ 26 |
|
3 |
Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) |
~ 26 |
|
4 |
Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) |
~ 29 |
|
5 |
Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy, Hoa Kỳ (do ĐH Troy cấp bằng) |
~ 29 |
ĐH Troy cấp bằng |
6 |
Khoa học Máy tính - ĐH Troy, Hoa Kỳ (do ĐH Troy cấp bằng) |
~ 29 |
ĐH Troy cấp bằng |
Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 10% mỗi năm.
Theo TTHN
Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa khẳng định không có chủ trương giao Trung tâm Khảo thí quốc gia và đánh giá chất lượng giáo dục xây dựng bài thi V-SAT để các trường sử dụng chung trong công tác tuyển sinh đại học.
Ngày 15/11, NEU - trường Đại học Kinh tế quốc dân đã chính thức thành Đại học. Là 1 trong 9 Đại học trên cả nước.
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Thi đánh giá năng lực 2025 là thi môn gì, gồm mấy môn, đánh giá năng lực thi những môn nào là thắc mắc của rất nhiều bạn học sinh 2K7 - lứa học sinh đầu tiên theo chương trình giáo dục phổ thông mới. Các em tham khảo ngay dưới đây để có định hướng học và ôn tập nhé.