Đề án tuyển sinh Đại học Đông Đô năm 2023

Các phương thức tuyển sinh theo đề án tuyển sinh Đại học Đông Đô năm 2023 gồm: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT; Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy; Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu;...

1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT và tương đương;

1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước;

1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi xét tuyển).

- Phương thức 100 - Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 theo từng tổ hợp bài thi/môn thi: 25% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh.

Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm thi 3 môn theo tổ hợp + Điểm ưu theo đối tượng + Điểm ưu tiên theo khu vực (nếu có);

- Phương thức 200 - Xét tuyển dựa trên kết quả tổng điểm trung bình học tập lớp 12: 60% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh.

Tổng điểm xét tuyển = Điểm trung bình cả năm lớp 12 của từng môn theo tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký + Điểm ưu tiên theo đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên theo khu vực (nếu có);

- Phương thức 402 - Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển

- Phương thức 405 – Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển

- Phương thức 406 – Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển

- Phương thức 500 – Sử dụng phương thức xét tuyển khác

>>> XEM THÊM: ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC ĐÔNG ĐÔ CÁC NĂM QUA

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh

1.5. Ngưỡng đầu vào các ngành đào tạo

1.5.1 Phương thức 100 - Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPTQG năm 2023

Tổng điểm 3 môn thi thuộc tổ hợp môn xét tuyến đạt từ điểm sàn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định trở lên (điểm của cả 3 môn thi đều tính hệ số 1, xét điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu tuyển sinh).

1.5.2 Phương thức 200 - Xét tuyển theo kết quả học tập cả năm lớp 12 THPT (học bạ).

Ngành Được học: Theo Quy chế tuyển sinh đại học năm 2023 của Bộ giáo dục và Đào tạo.

Điểm trúng tuyển

Ngành Dược học đạt từ 24,0 điểm trở lên;

Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học đạt từ 19,5 điểm trở lên;

Các ngành khác đạt từ 16,5 điểm trở lên.

Các ngành khác: Tổng điểm trung bình cả năm của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyến đạt từ 16,5 điểm trở lên; Hạnh kiểm cả năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.

1.5.3 Phương thức 402 - Xét theo kết quả đánh giá năng lực do CSĐT khác tổ chức năm 2023, với những thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực CSĐT khác tổ chức năm 2023 đạt từ 80/150 điểm trở lên. Điểm xét tuyển là tổng điểm hợp phần 1, 2, 3, trong đó điểm hợp phần 1 (tư duy định lượng) nhân đôi.

1.5.4 Phương thức 405 – Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu;

Sử dụng điểm thi môn Toán học (đối với tổ hợp H01) hoặc 02 môn đối với các tổ hợp (V00, V01, V02) từ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và kết quả môn năng khiếu để đăng ký xét tuyển vào ngành Kiến trúc.

1.5.5 Phương thức 406 – Kết hợp kết quả học tập cấp THPT(học bạ) với điểm thi năng khiếu;

Sử dụng điểm trung bình học tập môn năm lớp 12 và kết quả thi môn: Vẽ mỹ thuật, Vẽ năng khiếu 1 và Vẽ năng khiếu 2 để xét tuyển vào ngành Kiến trúc.

Đối với môn Vẽ mỹ thuật trường Đại học Đông Đô tổ chức thi dự kiến vào cuối tháng 8/2022. Hình thức thi trực tiếp tại trường.

1.5.6. Phương thức 500 – (Sử dụng phương thức khác)

Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên cùng nhóm ngành dự tuyển được áp dụng quy định ngưỡng đầu vào như sau:

a) Đối với thí sinh dự tuyển ngành Dược học, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:

- Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên;

- Tốt nghiệp THPT loại giỏi trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;

- Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học đạt loại giỏi trở lên;

- Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;

b) Đối với thí sinh dự tuyển vào đại học các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:

- Học lực lớp 12 đạt loại khá hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 6.5 trở lên;

- Tốt nghiệp THPT loại khá, hoặc có học lực lớp 12 đạt loại trung bình và có 5 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;

- Tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, trình độ đại học đạt loại khá trở lên.

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường

Mã trường: DDU

Mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển:



1.7. Tổ chức tuyển sinh. Thời gian; hình thức nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển thi tuyển.

1.7.1. Thời gian nhận hồ sơ tuyển sinh

Đợt 1: từ ngày 20 tháng 03 đến ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Đợt 2: từ ngày ngày 20 tháng 6 đến ngày 30 tháng 9 năm 2023;

Đợt 3: từ ngày 02 tháng 10 đến ngày 30 tháng 12 năm 2023

Địa điểm nhận hồ sơ: Trung tâm tuyển sinh, Trường Đại học Đông Đô. Số 60B Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.

Điện thoại: Hotline: 0983.282.282 – 0903.282.282

Đăng ký tuyển sinh trực tuyến (online):

Đăng nhập Website: www.hdiu.edu.vn hoặc Facebook.com/daihocdongdo, để được hướng dẫn.

1.7.2. Hồ sơ xét tuyển gồm

- Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời) và học bạ THPT;

- Căn cước công dân (công chứng)

- Các giấy tờ xác nhận đối tượng và khu vực ưu tiên (nếu có);

- 04 ảnh màu (cỡ 3x4), phía sau ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh;

1.7.3. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Đông Đô nhận tất cả các hồ sơ tuyển sinh đủ tiêu chuẩn đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng và đảm bảo đảm bảo các yêu cầu theo quy định tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:

Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/thí sinh

Lệ phí thi tuyển: 300.000 đồng/môn thi.

1.9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):

Đối với ngành Dược học, Điều dưỡng. Kỹ thuật xét nghiệm y học: 2.500.000 đồng/ tháng

Đối với ngành Ngoại ngữ, Công nghệ: 1.700.000 đồng/tháng

Đối với ngành Kinh tế, Luật và các ngành khác: 1.590.000 đồng/tháng

Lộ trình tăng học phí không quá 10% hàng năm và không quá trần được quy định tại Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ

Theo TTHN

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.