Thông tin tuyển sinh Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025
Năm 2025, Đại học Việt Nhật tuyển 750 sinh viên dựa trên 6 phương thức xét tuyển khác nhau. Chi tiết như sau:
1.1. Đối tượng dự tuyển
Theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN), đối tượng tuyển sinh bao gồm:
– Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam;
– Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp và đã hoàn thành đủ yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Trường Đại học Việt Nhật tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc và quốc tế.
1.3. Điều kiện dự tuyển
– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật có xác nhận của các cấp có thẩm quyền về tình trạng dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định.
– Thí sinh có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
– Thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các quy định về quản lý và thu hút người nước ngoài học tập ở ĐHQGHN tại Quyết định số 5292/QĐ-ĐHQGHN ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Giám đốc ĐHQGHN; quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam theo Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Bộ GD&ĐT.
2. Mô tả phương thức tuyển sinh
2.1. Phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
– Theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN (chi tiết tại mục 7).
2.2. Phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
– Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT.
– Thang điểm xét: Thang điểm 30.
– Tổ hợp môn xét tuyển của các chương trình đào tạo: Chi tiết tại mục 3.6 và 3.7.
Lưu ý: Thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2025 đăng ký xét tuyển bằng phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT bắt buộc thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
2.3. Phương thức xét tuyển kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL/HSA) cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2025.
Thông tin chung về bài thi ĐGNL(HSA) năm 2025
Bài thi HSA 2025 có cấu trúc 3 phần, tổng điểm tối đa 150 trong 195 phút:
Phần 1: Toán học và xử lý số liệu (50 câu, 75 phút).
Phần 2: Ngôn ngữ – Văn học (50 câu, 60 phút).
Phần 3: Lựa chọn – Khoa học/Tiếng Anh (50 câu, 60 phút). Thí sinh chọn 3 trong 5 chủ đề: Vật lí, Hóa học, Lịch sử, Địa lí hoặc Tiếng Anh (theo mã bài thi).
Dạng thức đề thi được thiết kế đánh giá năng lực theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Các mã lựa chọn phần Khoa học và Tiếng Anh được minh họa như sau:
Danh sách chủ đề/lĩnh vực kiến thức theo các lựa chọn thi của thí sinh
|
Stt |
Phần 1 |
Phần 2 |
Phần 3 |
Mã lựa chọn |
Môn thi/chủ đề/lĩnh vực |
|
1. |
Toán học và xử lí số liệu |
Văn học Ngôn ngữ |
Khoa học |
Q01 |
Vật lí – Hóa học – Sinh học |
|
2. |
Q02 |
Vật lí – Hóa học – Lịch sử |
|||
|
3. |
Q03 |
Vật lí – Hóa học – Địa lí |
|||
|
4. |
Q04 |
Vật lí – Sinh học – Lịch sử |
|||
|
5. |
Q05 |
Vật lí – Sinh học – Địa lí |
|||
|
6. |
Q06 |
Hóa học – Sinh học – Lịch sử |
|||
|
7. |
Q07 |
Hóa học – Sinh học – Địa lí |
|||
|
8. |
Q08 |
Lịch sử – Địa lí – Vật lí |
|||
|
9. |
Q09 |
Lịch sử – Địa lí – Hóa học |
|||
|
10. |
Q10 |
Lịch sử – Địa lí – Sinh học |
|||
|
11. |
Tiếng Anh |
Q21 |
Tiếng Anh |
Đường link để tra cứu phân vị và thứ hạng điểm của bài thi HSA 2025:
https://quydoi-hsa.vnu.edu.vn hoặc https://quydoi.hsa.edu.vn
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2025.
Thang điểm xét: thang điểm 30 sau quy đổi theo phương thức quy đổi của ĐHQGHN.
Các mã bài thi HSA hợp lệ cho các chương trình đào tạo như sau:
|
Tên chương trình đào tạo/ tên viết tắt |
Q01 |
Q02 |
Q03 |
Q04 |
Q05 |
Q06 |
Q07 |
Q08 |
Q09 |
Q10 |
Q21 |
|
Nhật Bản học – BJS |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
Khoa học & Kỹ thuật máy tính – BCSE |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản – EMJM |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
Công nghệ Thực phẩm và sức khỏe – EFTH |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
Nông nghiệp thông minh và bền vững – ESAS |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
Kỹ thuật Xây dựng – ECE |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
Đổi mới và phát triển toàn cầu – BGDI |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn – ESCT |
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều khiển thông minh và Tự động hóa – BICA |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
2.4. Phương thức xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025
– Thí sinh sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ để đăng ký xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy của ĐHQGHN với các chứng chỉ các ngoại ngữ dưới đây:
|
TT |
Chứng chỉ ngoại ngữ |
Điều kiện tối thiểu |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
|
1 |
IELTS |
5.5 |
– British Council (BC) – International Development Program (IDP) |
|
2 |
TOEFL iBT |
72 |
Educational Testing Service (ETS) |
|
3 |
VSTEP |
B2 (VSTEP 3-5) |
– British Council (BC) – International Development Program (IDP) |
|
4 |
JLPT |
N3 |
Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
– Thang điểm xét: theo thang điểm 30. Bao gồm điểm quy đổi từ kết quả được xác nhận theo chứng chỉ ngoại ngữvà 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển phù hợp với chương trình đào tạo đăng ký xét tuyển.
2.5. Phương thức xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ)
– Thí sinh có thể sử dụng kết quả SAT để xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GĐ&ĐT và ĐHQGHN năm 2025.
Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
2.6. Phương thức xét tuyển hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)
– Thí sinh sử dụng kết quả học tập của 06 học kỳ bậc THPT và các thành tích, chứng chỉ,… (nếu có) để xét tuyển, kết hợp với phỏng vấn gồm các nội dung: phỏng vấn, kiểm tra kỹ năng ngoại ngữ và viết bài luận hoặc bài thi trắc nghiệm theo từng chương trình đào tạo được quy định cụ thể như sau:
* Thang điểm: Điểm đánh giá tối đa là 100 điểm.
* Tiêu chí đánh giá và ngưỡng điểm xét tuyển
– Thang điểm của các tiêu chí đánh giá được quy định như sau:
+ Đối với chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn:
|
TT |
Hồ sơ năng lực |
Mức điểm tối đa |
|
Bước 1: Đánh giá trung bình chung kết quả học tập 3 năm THPT theo tổ hợp môn xét tuyển có kết quả tốt nhất |
35 |
|
|
1.1 |
Trung bình chung kết quả học tập bậc THPT môn Toán * |
10 |
|
1.2 |
Trung bình chung kết quả học tập bậc THPT 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển |
20 |
|
1.3 |
Thành tích, chứng chỉ… (nếu có) |
5 |
|
Bước 2: Kiểm tra kiến thức |
30 |
|
|
2.1 |
Toán học* |
15 |
|
2.2 |
Vật lý hoặc Hóa học |
15 |
|
Bước 3: Phỏng vấn |
35 |
|
|
3.1 |
Năng lực Toán học * |
15 |
|
3.1.1 |
Khả năng suy luận và tư duy logic |
10 |
|
3.1.2 |
Khả năng giải quyết vấn đề |
5 |
|
3.2 |
Mục đích, động cơ học tập |
5 |
|
3.3 |
Hiểu biết về trường và Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn |
5 |
|
3.4 |
Năng lực ngoại ngữ |
10 |
|
|
Tổng |
100 |
* Điểm quy đổi của PTXT đạt tối thiểu 24 điểm sau khi quy đổi sang thang 30, trong đó tổng điểm năng lực Toán học của thí sinh phải đạt tối thiểu từ 8/10 điểm sau quy đổi.
+ Đối với chương trình đào tạo thuộc Khoa Khoa học xã hội liên ngành và các chương trình đào tạo còn lại của Khoa Công nghệ và Kỹ thuật tiên tiến (trừ CTĐT Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn):
|
TT |
Hồ sơ năng lực |
Mức điểm tối đa |
|||
|
Nhật Bản học |
Quốc tế học (Đổi mới và Phát triển toàn cầu) |
Các chương trình đào tạo chất lượng cao còn lại của Khoa Công nghệ và kỹ thuật tiên tiến |
Kỹ thuật xây dựng |
||
|
Bước 1 (đánh giá kết quả học tập bậc THPT của 6 học kỳ) |
35 |
35 |
35 |
35 |
|
|
1.1 |
Hạnh kiểm (Tốt, Khá, Trung bình) |
6 |
6 |
6 |
6 |
|
1.2 |
Học lực (Giỏi, Khá, Trung bình) |
24 |
24 |
24 |
24 |
|
1.3 |
Thành tích, chứng chỉ… (nếu có) |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
Bước 2 (đánh giá phỏng vấn) |
65 |
65 |
65 |
65 |
|
|
2.1 |
Động cơ học tập, năng lực tư duy tự nhiên/tư duy định tính* |
35 |
50 |
45 |
65 |
|
2.2 |
Năng lực ngoại ngữ |
30 |
15 |
20 |
/ |
|
Tổng |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
Lưu ý: Tổ hợp môn của phần năng lực tư duy tự nhiên đối với các chương trình đào tạo thuộc Khoa Công nghệ và Kỹ thuật tiên tiến như sau:
|
TT |
Ngành/Chương trình đào tạo |
Năng lực tư duy tự nhiên |
|||||
|
Bắt buộc |
Tự chọn (TC) một trong các môn sau |
Bắt buộc |
|||||
|
Toán học |
Vật lý |
Hóa học |
Sinh học |
Công nghệ |
Khoa học bền vững |
||
|
1 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử / Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn |
x |
TC |
TC |
|
|
|
|
2 |
Công nghệ thực phẩm và sức khỏe |
x |
TC |
TC |
TC |
TC |
x |
|
3 |
Nông nghiệp thông minh và bền vững |
x |
TC |
TC |
TC |
TC |
x |
|
4 |
Kỹ thuật cơ điện tử/ Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản |
x |
TC |
|
|
|
x |
|
5 |
Khoa học và kỹ thuật máy tính |
x |
TC |
TC |
|
|
x |
|
6 |
Kỹ thuật xây dựng |
x |
TC |
TC |
|
|
x |
|
7 |
Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa/ Điều khiển thông minh và Tự động hóa |
x |
TC |
TC |
|
|
x |
Các Chương trình đào tạo ngành Nhật Bản học, Đổi mới và phát triển toàn cầu (Quốc tế học) phỏng vấn động cơ học tập, năng lực tư duy định tính và năng lực ngoại ngữ.
Bảng quy đổi quá trình học tập của thí sinh có bằng tốt nghiệp tương đương trình độ THPT do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phép sang thang điểm 10
|
TT |
Thang điểm chữ |
Thang điểm 4 |
Thang điểm 10 |
|
1 |
A |
4.0 |
8.5-10 |
|
2 |
B+ |
3.5 |
8.0-8.4 |
|
3 |
B |
3.0 |
7,0-7.9 |
|
4 |
C+ |
2.5 |
6,5-6.9 |
|
5 |
C |
2.0 |
5.5-6.4 |
|
6 |
D+ |
1.5 |
5,0-5.4 |
|
7 |
D |
1.0 |
4.0-4.9 |
|
8 |
F |
0 |
|
Trường hợp bảng điểm của thí sinh có thang điểm khác thang điểm trên, Tiểu ban chấm hồ sơ sẽ quy đổi tương đương và lập biên bản trình HĐTS xem xét, công nhận.
Lưu ý: Thí sinh đã tham gia các phương thức xét tuyển riêng của Trường Đại học Việt Nhật vẫn phải đăng ký nguyện vọng vào các CTĐT đã ứng tuyển trên cổng thông tin của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện xét tuyển.
3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
3.1. Quy tắc quy đổi tương đương
- Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Điểm quy đổi (ĐQĐ) = Điểm thi (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
- Xét tuyển kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2025.
– Quy đổi theo thang cụ thể của ĐHQGHN (Viện Đào tạo số & Khảo thí)
– Thí sinh có thể vào đường link sau đây để tra cứu phân vị và thứ hạng điểm của bài thi HSA 2025: https://quydoi.hsa.edu.vn hoặc https://quydoi-hsa.vnu.edu.vn.
- Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Điểm quy đổi (ĐQĐ) = Điểm ngoại ngữ quy đổi + Điểm 2 môn thi THPT còn lại trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ƯT (ĐT, KV)
- Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ)
Trường Đại học Việt Nhật quy đổi kết quả SAT sang thang điểm 30 để xác định ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển. Thông tin cụ thể sẽ công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Ví dụ tham khảo: Công thức quy đổi dựa trên dữ liệu điểm xét tuyển năm 2023 và 2024 của thí sinh vào Trường từ phương thức SAT (X) sang điểm thi tốt nghiệp THPT (Y) của thí sinh là Y=0.018758*X
- Xét hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)
(i). Nguyên tắc quy đổi điểm sang thang điểm 30: Xây dựng khoảng điểm dựa trên phương pháp đối chiếu phân vị. So sánh dữ liệu điểm thi THPT với điểm xét hồ sơ năng lực của năm 2023 và năm 2024 như sau:
|
Điểm xét hồ sơ năng lực |
Phân vị |
Điểm thi THPT tối đa theo tổ hợp xét tuyển |
|
100 |
0.0% |
30.00 |
|
95 |
1.5% |
27.30 |
|
90 |
7.3% |
26,50 |
|
85 |
20.8% |
25.50 |
|
80 |
39.3% |
24.50 |
|
75 |
58.1% |
23.20 |
|
70 |
71.3% |
22.60 |
|
65 |
88.0% |
21.20 |
|
60 |
98.5% |
20.00 |
(ii) Hàm tuyến tính thể hiện mối tương quan giữa khoảng điểm của phương thức xét hồ sơ năng lực và khoảng điểm của phương thức xét tốt nghiệp thi THPT. Cụ thể trong bảng sau:
|
Khoảng điểm |
PTXT theo kết quả Thi tốt nghiệp THPT |
Hàm tương quan |
|
60 – 65 |
20.00 – 21.20 |
Y = 0.24*X + 5.6 |
|
65 – 70 |
21.20 – 22.60 |
Y = 0.28*X + 3 |
|
70 – 75 |
22.60 – 23.20 |
Y = 0.12*X + 14.2 |
|
75 – 80 |
23.20 – 24.50 |
Y = 0.26*X + 3.7 |
|
80 – 85 |
24.50 – 25.50 |
Y = 0.2*X + 8.5 |
|
85 – 90 |
25.50 – 26,50 |
Y = 0.2*X + 8.5 |
|
90 – 95 |
26,50 – 27.30 |
Y = 0.16*X + 12.1 |
|
95 – 100 |
27.30 – 30.00 |
Y = 0.54*X – 24 |
Ghi chú: Các tương quan nêu trên dựa trên dữ liệu các năm 2023, 2024 chỉ để tham khảo, chưa xét điểm cộng về khu vực và đối tượng ưu tiên. Các tương quan này cho năm 2025 sẽ được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
3.2. Ngưỡng đầu vào
+ Đối với thí sinh là người nước ngoài theo học chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt cần có phải có chứng chỉ tiếng Việt trình độ tương đương từ Bậc 4 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho người nước ngoài được cấp bởi các cơ sở do Bộ GD&ĐT cấp phép. Không áp dụng với thí sinh người nước ngoài xét tuyển vào chương trình đào tạo Đổi mới và phát triển toàn cầu vì đây là chương trình đào tạo bằng tiếng Anh.
Ngoài ra, thí sinh cần đáp ứng các điều kiện đối với từng phương thức xét tuyển, cụ thể như sau:
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
* Xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
* Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN.
– Danh sách môn thi đoạt giải trong các kỳ thi dùng để xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào các chương trình đào tạo, chi tiết tại Phụ lục II.
– Đáp ứng điều kiện ngoại ngữ đầu vào: Chi tiết tại mục 3.4.
– Ngoài ra, đối với chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn, thí sinh cần đáp ứng điều kiện điểm trung bình 3 năm bậc THPT môn Toán học đạt tối thiểu 8.0 điểm.
- Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
– Theo ngưỡng đầu vào của ĐHQGHN.
– Ngoài ra, đối với chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn, kết quả thi THPT của thí sinh phải đáp ứng yêu cầu theo Quyết định số 1314/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 5 năm 2025 của Bộ GD&ĐT:
+ Tổng điểm của các môn trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 80% thang điểm xét (tối thiểu 24/30 đối với tổ hợp gồm 3 môn);
+ Điểm bài thi môn Toán đạt tối thiểu 80% thang điểm xét (tối thiểu 8/10).
– Đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao còn lại, đáp ứng các điều kiện ngoại ngữ đảm bảo chất lượng đầu vào theo qui định tại mục 3.4.
Lưu ý: Thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2025 bắt buộc thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 khi đăng ký xét tuyển bằng phương thức này.
- Xét tuyển kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2025.
– Theo ngưỡng đầu vào quy định của ĐHQGHN và điều kiện ngoại ngữ tại mục 3.4.
– Đối với chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn:
+ Điểm phần thi “Toán học và xử lý số liệu” (các mã Q01: Vật lí – Hóa học – Sinh học, Q02: Vật lí – Hóa học – Lịch sử, Q03: Vật lí – Hóa học – Địa lí) đạt từ 8/10 sau khi quy đổi theo thang quy đổi của Viện Đào tạo số và Khảo thí, ĐHQGHN năm 2025;
+ Tổng điểm quy đổi đạt tối thiểu 24/30 điểm theo tổ hợp xét tuyển phù hợp (sau khi quy đổi theo thang quy đổi của Viện Đào tạo số và Khảo thí – ĐHQGHN năm 2025).
- Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025
– Điều kiện xét: chi tiết tại mục 3.2.
Chứng chỉ ngoại ngữ được quy đổi sang điểm ngoại ngữ theo thang điểm thi tốt nghiệp THPT và cộng với kết quả thi 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển để được tổng điểm xét tuyển.
+ Đối với CTĐT Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn, môn Toán đạt tối thiểu 8/10 và tổng điểm xét tuyển 24/30.
- Xét tuyển chứng chỉ quốc tế
– Điều kiện đảm bảo ngưỡng đầu vào kết quả kỳ thi SAT đạt tối thiểu 1100/1600 điểm.
– Đối với chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn, điểm phần thi môn Toán học (Math) và tổng điểm của thí sinh thuộc phân vị từ 80% trở lên (được thể hiện qua chỉ số percentiles trên phiếu điểm SAT). Điểm xét tuyển sau quy đổi sang thang 30 đạt tối thiểu 24 điểm.
- Xét tuyển hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)
Ngưỡng đảm bảo chất lượng: điểm xét từ 60/100 điểm.
* Tiêu chí đánh giá và ngưỡng điểm xét tuyển
– Thí sinh trúng tuyển nếu đáp ứng tất cả điều kiện sau đây:
+ Có thứ tự nguyện vọng cao nhất vào chương trình đào tạo tương ứng tại Trường Đại học Việt Nhật và đạt điểm từ mức điểm chuẩn trở lên (sau quy đổi theo thang điểm 30) khi đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT.
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT tại Việt Nam cần thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện sau: i) Có kết quả học tập trung bình chung 6 học kỳ THPT của 2 môn trong tổ hợp xét tuyển (trong đó có môn Ngữ văn hoặc Toán học, trừ môn ngoại ngữ) đạt tối thiểu 7,0 điểm (theo quy tắc làm tròn đến một chữ số thập phân) hoặc ii) tổng điểm 3 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.
+ Thí sinh có bằng tốt nghiệp của nước ngoài: Có kết quả học tập trung bình 6 kỳ bậc THPT (sau quy đổi) đạt tối thiểu 6,5 điểm theo thang điểm 10 và có lý lịch nhân thân rõ ràng, hợp pháp theo quy định của pháp luật;
+ Đạt điều kiện ngoại ngữ quy định theo mục 3.4. Chương trình đào tạo Kỹ thuật xây dựng KHÔNG áp dụng điều kiện đầu vào ngoại ngữ.
– Đối với chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn: Sau khi quy đổi tương đương sang điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm thành phần kiến thức Toán học phải đạt tối thiểu 8/10 và tổng điểm phải đạt tối thiểu 24/30.
3.3. Điểm trúng tuyển
- Điểm quy đổi của các phương thức xét tuyển theo thang điểm 30
– Điểm quy đổi (gọi tắt là ĐQĐ) của các phương thức xét tuyển theo thang điểm 30 dùng để làm căn cứ xếp loại kết quả đầu vào và xét học bổng của thí sinh;
– Công thức tính ĐQĐ theo từng phương thức sẽ cập nhật sau khi có kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2025 và theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
- Nguyên tắc cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
– Trường Đại học Việt Nhật áp dụng cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT;
– Năm 2025, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (sau quy đổi mỗi môn theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT:
Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Độ chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp môn
Theo phương xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025, không có độ chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp.
3.4. Điều kiện ngoại ngữ đầu vào của các chương trình đào tạo
– Đáp ứng theo quy định tuyển sinh của ĐHQGHN, cụ thể:
|
TT |
Chương trình đào tạo |
Điều kiện ngoại ngữ đầu vào (đáp ứng một trong các yêu cầu sau) |
Phương thức xét tuyển áp dụng |
Ghi chú |
|
1 |
Nhật Bản học |
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế quy đổi tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành (Chi tiết tại Phụ lục I); + Điểm trung bình chung môn ngoại ngữ 6 kỳ của cấp THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm (theo quy tắc làm tròn đến một chữ số thập phân); + Kết quả thi môn ngoại ngữ trong kì thi tốt nghiệp THPT của năm 2025 đạt tối thiểu 5,0 điểm (thang điểm 10). |
– Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025; – Xét hồ sơ năng lực; – Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức; – Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển. |
Chương trình đào tạo chất lượng cao theo đặc thù đơn vị |
|
2 |
Khoa học và Kỹ thuật máy tính |
|||
|
3 |
Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản |
|||
|
4 |
Công nghệ thực phẩm và sức khỏe |
|||
|
5 |
Nông nghiệp thông minh và bền vững |
|||
|
6 |
Điều khiển thông minh và Tự động hóa |
|||
|
7 |
Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn |
|||
|
8 |
Đổi mới và phát triển toàn cầu Quốc tế học |
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế quy đổi tương đương IELTS 4.5 theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành (Chi tiết tại Phụ lục I); + Điểm trung bình chung môn ngoại ngữ 6 kỳ của cấp THPT đạt tối thiểu 7,5 điểm (theo quy tắc làm tròn đến một chữ số thập phân); + Kết quả môn ngoại ngữ trong kì thi tốt nghiệp THPT của năm 2025 đạt tối thiểu 6,5 điểm (thang điểm 10). |
Chương trình đào tạo chuẩn |
|
|
9 |
Kỹ thuật xây dựng |
Không áp dụng điều kiện ngoại ngữ đầu vào |
Lưu ý: Thí sinh không sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ thi trực tuyến để đăng ký xét tuyển.
3.5. Phương thức tuyển sinh và mã phương thức tuyển sinh
|
TT |
Phương thức xét tuyển |
Mã phương thức xét tuyển |
|
1. |
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN |
301
|
|
2. |
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN |
303 |
|
3. |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 |
100 |
|
4. |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT (HSA) do ĐHQGHN tổ chức |
401 |
|
5. |
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, US) |
408 |
|
6. |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 |
409 |
|
7. |
Xét hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) |
501 |
3.6. Tổ hợp môn xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
|
Mã xét tuyển |
Tên chương trình đào tạo |
Mã ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển |
||||||||||
|
VJU1 |
Nhật Bản học – BJS |
7310613 |
A01/ D28 |
D01/ D06 |
D14/ D63 |
D15/ D43 |
C00 |
X70 |
X74 |
X78/ X98 |
|||
|
VJU2 |
Khoa học & Kỹ thuật máy tính – BCSE |
7480204 |
A00 |
A01/ D28 |
D01/ D06 |
C01 |
X06 |
X02 |
D07/ D23 |
C02 |
X26/ X46 |
||
|
VJU3 |
Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản – EMJM |
7520114 |
A00 |
A01/ D28 |
D01/ D06 |
C01 |
X06 |
X02 |
D07/ D23 |
C02 |
X26/ X46 |
||
|
VJU4 |
Công nghệ Thực phẩm và sức khỏe – EFTH |
7540118 QTD |
A00 |
A01/ D28 |
D01/ D06 |
B00 |
D07/ D23 |
X12 |
X16 |
C02 |
X04 |
B08/ D33 |
|
|
VJU5 |
Nông nghiệp thông minh và bền vững – ESAS |
7620122 QTD |
A00 |
A01, D28 |
D01, D06 |
C02 |
D07, D23 |
D10/ D18 |
B00 |
D08/ D33 |
|||
|
VJU6 |
Kỹ thuật Xây dựng – ECE |
7580201 |
A00 |
A01, D28 |
D01, D06 |
C01 |
X06 |
X02 |
D07, D23 |
C02 |
X26/ X46 |
||
|
VJU7 |
Đổi mới và Phát triển toàn cầu – GDI |
7310601 |
A01 |
D01 |
D07 |
D08 |
D09 |
D10 |
D14 |
D15 |
X78 |
X25 |
|
|
VJU8 |
Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn – ESCT |
7510301 |
A00 |
A01, D28 |
D01, D06 |
C01 |
X06 |
X02 |
D07, D23 |
C02 |
X26/ X46 |
A02 |
|
|
VJU9 |
Điều khiển thông minh và Tự động hóa – BICA |
7520216 |
A00 |
A01, D28 |
D01, D06 |
C01 |
X06 |
X02 |
D07, D23 |
C02 |
X26/ X46 |
||
3.7. Tổ hợp môn xét tuyển theo mã tổ hợp:
|
Stt |
Mã tổ hợp |
Tên tổ hợp |
Stt |
Mã tổ hợp |
Tên tổ hợp |
|
1. |
A00 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
18. |
D28 |
Toán, Vật lí, Tiếng Nhật |
|
2. |
A01 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
19. |
D33 |
Toán, Sinh học, Tiếng Nhật |
|
3. |
A02 |
Toán, Vật lí, Sinh học |
20. |
D43 |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật |
|
4. |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
21. |
D63 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
|
5. |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
22. |
X02 |
Toán, Ngữ văn, Tin học |
|
6. |
C01 |
Toán, Ngữ văn, Vật lí |
23. |
X04 |
Toán, Ngữ văn, Công nghệ nông nghiệp |
|
7. |
C02 |
Ngữ văn, Toán, Hóa học |
24. |
X06 |
Toán, Vật lí, Tin học |
|
8. |
D01 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
25. |
X12 |
Toán, Hóa học, Công nghệ nông nghiệp |
|
9. |
D06 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật |
26. |
X16 |
Toán, Sinh học, Công nghệ nông nghiệp |
|
10. |
D07 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
27. |
X25 |
Toán, Giáo dục Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh |
|
11. |
D08 |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
28. |
X26 |
Toán, Tin học, Tiếng Anh |
|
12. |
D09 |
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
29. |
X46 |
Toán, Tin học, Tiếng Nhật |
|
13. |
D10 |
Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
30. |
X70 |
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục Kinh tế và pháp luật |
|
14. |
D14 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
31. |
X74 |
Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục Kinh tế và pháp luật |
|
15. |
D15 |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
32. |
X78 |
Ngữ văn, Giáo dục Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh |
|
16. |
D18 |
Toán, Địa lí, Tiếng Nhật |
33. |
X98 |
Ngữ văn, Giáo dục Kinh tế và pháp luật, Tiếng Nhật |
|
17. |
D23 |
Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
|
|
|
4. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2025
|
TT |
Mã xét tuyển |
Tên chương trình, ngành, nhóm ngành xét tuyển/ viết tắt |
Mã ngành, nhóm ngành |
Chỉ tiêu |
Phương thức tuyển sinh (sử dụng cho tất cả các CTĐT) |
|
1. |
VJU1 |
Nhật Bản học BJS |
7310613 |
120 |
– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT. – Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN. – Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025. – Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức. – Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025. – Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ). – Xét hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn).
|
|
2. |
VJU2 |
Khoa học và Kỹ thuật máy tính BCSE |
7480204 |
150 |
|
|
3. |
VJU3 |
Kỹ thuật cơ điện tử (Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản) MJM |
7520114 |
55 |
|
|
4. |
VJU4 |
Công nghệ thực phẩm và sức khỏe FTH |
7540118QTD |
55 |
|
|
5. |
VJU5 |
Nông nghiệp thông minh và bền vững |
7620122QTD |
20 |
|
|
6. |
VJU6 |
Kỹ thuật xây dựng ECE |
7580201 |
50 |
|
|
7. |
VJU 7 |
(Quốc tế học) Đổi mới và phát triển toàn cầu BGDI |
7310601 |
100 |
|
|
8. |
VJU 8 |
Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn (Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử) ESCT |
7510301 |
100 |
|
|
9. |
VJU 9 |
Điều khiển thông minh và Tự động hóa (Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa) BICA |
7520216 |
100 |
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào cơ sở đào tạo
- Trường Đại học Việt Nhật không áp dụng thêm tiêu chí phụ ngoài các quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành và hướng dẫn về xét tuyển, lọc ảo của Bộ GD& ĐT.
- Quá trình xét tuyển, đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách và vượt quá chỉ tiêu, hệ thống sẽ ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
- Điểm cộng: theo quy định của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN.
- Tiêu chí phân ngành, chương trình đào tạo: không có
6. Tổ chức tuyển sinh
6.1. Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: áp dụng đối với phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Theo Kế hoạch của Bộ GD&ĐT
6.2. Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Cổng xét tuyển đại học của Trường Đại học Việt Nhật tại địa chỉ: https://tuyensinh.vju.ac.vn theo kế hoạch của Trường đối với các phương thức sau:
|
TT |
Phương thức xét tuyển |
Đăng ký trực tuyến |
Nhận hồ sơ bản giấy |
Công bố kết quả; Cập nhật lên Hệ thống của Bộ GD&ĐT |
|
1 |
Xét tuyển thẳng |
Hết ngày 15/07/2025 |
Chậm nhất là 17h00 ngày 25/07/2025 |
Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT |
|
2 |
Xét tuyển kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức |
Hết ngày 15/07/2025 |
Chậm nhất là 17h00 ngày 25/07/2025 |
Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT |
|
3 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ; |
Theo Kế hoạch của Bộ GD&ĐT |
||
|
4 |
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 |
Theo Kế hoạch của Bộ GD&ĐT |
||
|
5 |
Xét kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ); |
Hết ngày 15/07/2025 |
Chậm nhất là 17h00 ngày 25/07/2025 |
Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT |
|
6 |
Xét tuyển hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) |
Hết ngày 03/07/2025 |
Chậm nhất là 17h00 ngày 13/07/2025 |
Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT |
Thời gian tổ chức xét tuyển của phương thức xét hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn):
|
Nội dung |
Hạn nộp hồ sơ |
Ngày phỏng vấn |
|
Xét tuyển hồ sơ năng lực – đợt 1 |
Từ ngày 01/02/2025 đến ngày 20/03/2025 |
Ngày 30/03/2025 (Chủ Nhật) |
|
Xét tuyển hồ sơ năng lực – đợt 2 |
Từ ngày 21/03/2025 đến ngày 17/04/2025 |
Ngày 27/04/2025 (Chủ Nhật) |
|
Xét tuyển hồ sơ năng lực – đợt 3 |
Từ ngày 18/04/2025 đến ngày 15/05/2025 |
Ngày 25/05/2025 (Chủ Nhật) |
|
Xét tuyển hồ sơ năng lực – đợt 4 |
Từ ngày 27/05/2025 đến ngày 10/06/2025 |
Ngày 17/06/2025 (Thứ Ba) |
|
Xét tuyển hồ sơ năng lực – đợt 5 |
Từ ngày 11/06/2025 đến ngày 03/07/2025 |
Ngày 12, 13/07/2025 (T7, Chủ Nhật) Dự kiến |
|
Đợt bổ sung (nếu có) căn cứ tình hình thực tế Nhà trườngsẽ thông báo cụ thể sau. |
||
Lưu ý: – Thí sinh đã tham gia các phương thức xét tuyển riêng của Trường vẫn phải đăng ký nguyện vọng vào các chương trình đào tạo đã ứng tuyển trên cổng thông tin của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện xét tuyển vào trường.
- Thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thông tin khai báo trên Cổng xét tuyển của Trường Đại học Việt Nhật. Nếu sai sót về thông tin, thí sinh sẽ bị HỦY kết quả và bị xử lý theo các Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
6.3 Thủ tục nộp hồ sơ
– Thí sinh đăng ký online và nộp hồ sơ trực tiếp theo kế hoạch của Trường đối với các phương thức xét tuyển quy định tại mục 6.2
– Số lượng nguyện vọng: Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp;
– Thời hạn chứng chỉ, kết quả, giải thưởng (áp dụng với các phương thức xét tuyển sử dụng chứng chỉ, kết quả, giải thưởng):
+ Đối với chứng chỉ quốc tế SAT; các chứng chỉ ngoại ngữ có hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm tính từ ngày dự thi đến ngày đăng ký xét tuyển.
+ Đối với các giải thưởng (xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển) cần đáp ứng: Thời gian đạt giải không quá 03 năm tính đến ngày đăng ký xét tuyển.
– Ngoài các điều kiện nêu trên, Trường quy định điều kiện nhận hồ sơ chi tiết đối với mỗi phương thức xét tuyển. Chi tiết tại Phụ lục III.
– Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT hoặc trình độ tương đương do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp được xét tuyển vào học khi văn bằng được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
– Đối với thí sinh là người nước ngoài cần phải có chứng chỉ tiếng Việt trình độ tương đương từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho người nước ngoài được cấp bởi các cơ sở do Bộ GD&ĐT cấp phép.
6.4 Nguyên tắc xét tuyển
– Trường Đại học Việt Nhật công bố trúng tuyển chính thức theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT;
– Trường Đại học Việt Nhật xét tuyển các nguyện vọng thí sinh đã đăng ký theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ cho từng chương trình đào tạo;
– Điểm xét tuyển của phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo thang điểm 30. Không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển;
– Thí sinh đã xét tuyển bằng các phương thức xét tuyển riêng của Trường Đại học Việt Nhật bắt buộc phải đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo kế hoạch mới đủ điều kiện xét tuyển vào trường.
7. Chính sách ưu tiên
7.1 Xét tuyển thẳng
Theo Điểu 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
7.2. Ưu tiên xét tuyển
a) Theo Quy chế của Bộ GD&ĐT
– Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2025 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đạt giải.
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2025, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
b) Theo Quy định đặc thù của ĐHQGHN
– ĐHQGHN xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các đối tượng được quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;
– Học sinh THPT trên toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN theo chương trình, ngành đào tạo phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải (môn đoạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đoạt giải phù hợp với chương trình, ngành đào tạo) nếu tốt nghiệp THPT, có kết quả học tập cả 3 năm cấp THPT được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại giỏi trở lên) và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
+ Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) bậc THPT cấp ĐHQGHN;
+ Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Lưu ý: – Thời gian đạt giải của các kỳ thi trên không quá 3 năm tính đến ngày đăng ký xét tuyển thẳng/ưu tiên xét tuyển;
– Thí sinh phải cung cấp thông tin, minh chứng về các giải thưởng, nội dung đề tài đạt giải của cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế thí sinh đã đạt được và dùng để xét tuyển.
8. Lệ phí xét tuyển, học phí và học bổng
8.1. Lệ phí
– Lệ phí đăng ký phương thức xét tuyển hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn): 580.000 đồng/ 1 ngành/1 lần đăng ký/1 thí sinh.
– Lệ phí đăng ký phương thức xét tuyển khác: 30.000 đồng/1 phương thức/1 ngành/1 thí sinh.
– Lệ phí theo phương thức xét tuyển kết quả thi THPT năm 2025: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
8.2. Học phí
|
TT |
Chương trình đào tạo |
Học phí/năm |
|
1 |
Nhật Bản học |
58.000.000/năm |
|
2 |
Khoa học và Kỹ thuật máy tính |
|
|
3 |
Kỹ thuật cơ điện tử (Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản) |
|
|
4 |
Công nghệ thực phẩm và sức khỏe |
|
|
5 |
Nông nghiệp thông minh và bền vững |
|
|
6 |
Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn |
|
|
7 |
Điều khiển thông minh và Tự động hóa |
|
|
8 |
Đổi mới và phát triển toàn cầu Quốc tế học |
|
|
9 |
Kỹ thuật xây dựng |
25,000.000/năm |
– Trường cam kết không tăng học phí trong toàn khóa học nếu sinh viên hoàn thành đúng kế hoạch đào tạo chuẩn. Thu học phí theo học kỳ, mỗi năm có hai học kỳ.
– Học phí chưa bao gồm lệ phí nhập học, phí học lại, học cải thiện điểm và các phí khác liên quan dịch vụ giá trị gia tăng phát sinh khác hoặc sinh viên không hoàn thành đúng kế hoạch đào tạo chuẩn.
8.3. Học bổng
Trường dành tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm để cấp học bổng khuyến khích học tập. Các sinh viên đạt kết quả đầu vào và thành tích học tập xuất sắc theo từng học kỳ được nhận học bổng, chiếm khoảng 20% tổng số sinh viên của từng khóa. Ngoài ra Trường còn có các loại học bổng do các nhà tài trợ, doanh nghiệp Nhật Bản và Việt Nam cấp theo từng học kỳ như Yamamoto, Furyo, Deha, Pasona Tech, BIDV… Bên cạnh đó, sinh viên Trường Đại học Việt Nhật còn được đăng ký nhận các loại học bổng có giá trị cao do ĐHQGHN quản lý như Kumho Asiana, Mitsubishi, Yamada, Posco, Annex, ADF, Nitori, Đinh Thiện Lý, K-T, Vingroup, Thắp sáng niềm tin…
9. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh
Trường cam kết giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro theo pháp luật hiện hành của Nhà nước, theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN và của Trường Đại học Việt Nhật.
10. Các nội dung khác
10.1. Trường Đại học Việt Nhật đạt chuẩn chất lượng đào tạo theo tiêu chuẩn Nhật Bản.
Ngày 27/5/2025 Trường Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội chính thức đạt chứng nhận kiểm định chất lượng quốc tế iJAS từ Hiệp hội Kiểm định các Trường Đại học Nhật Bản (JUAA) mở ra một chương mới trong việc khẳng định vị thế và chất lượng đào tạo của VJU trên trường quốc tế.
iJAS (International Japanese Accreditation System) là bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục được phát triển bởi các tổ chức kiểm định uy tín hàng đầu tại châu Á, bao gồm JUAA (Nhật Bản), TWAEA (Đài Loan), ONESQA (Thái Lan) và MNCEA (Mông Cổ). Hệ thống kiểm định này được quốc tế công nhận và đánh giá khắt khe, toàn diện các yếu tố liên quan đến chất lượng đào tạo, quản trị và môi trường học thuật của các cơ sở giáo dục.
Chứng nhận kiểm định iJAS là một dấu mốc quan trọng trong hành trình phát triển của Trường Đại học Việt Nhật. Nó không chỉ khẳng định năng lực học thuật của nhà trường mà còn minh chứng cho hệ thống quản trị hiệu quả và cam kết không ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy. Việc đạt chuẩn kiểm định quốc tế iJAS là bước đi vững chắc khẳng định tầm nhìn của VJU trong việc trở thành một trường đại học chuẩn quốc tế, mang đến môi trường học tập, nghiên cứu và phát triển toàn diện cho sinh viên. Nhà trường tiếp tục nỗ lực xây dựng và phát triển mạnh mẽ hơn nữa trong tương lai, nhằm mang đến cơ hội học tập chất lượng cao, gắn liền với nhu cầu phát triển của xã hội và cộng đồng quốc tế.
10.2. Danh hiệu tốt nghiệp, thời gian đào tạo và nơi cấp văn bằng
Văn bằng tốt nghiệp do Trường Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội cấp.
|
TT |
Danh hiệu tốt nghiệp |
Thời gian đào tạo |
Tên văn bằng sau tốt nghiệp |
|
|
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
|||
|
1. |
Cử nhân |
4 năm |
Cử nhân Nhật Bản học (CTĐT chất lượng cao) |
The Degree of Bachelor in Japanese Studies (Honors Program) |
|
2. |
Cử nhân |
4 năm |
Cử nhân Khoa học và |
The Degree of Bachelor in Computer Science and Engineering (Honors Program) |
|
3. |
Kỹ sư |
4,5 năm |
Kỹ sư Nông nghiệp (CTĐT chất lượng cao) |
The Degree of Engineer in Smart Agriculture and Sustainability (Honors Program) |
|
4. |
Kỹ sư |
4,5 năm |
Kỹ sư Kỹ thuật cơ điện tử (CTĐT chất lượng cao) |
The Degree of Engineer in Mechatronics Engineering (Honors Program) |
|
Thạc sĩ |
5,5 năm (11 học kỳ) |
Thạc sĩ Kỹ thuật cơ điện tử |
The Degree of Master in Mechatronics Engineering |
|
|
5. |
Kỹ sư |
4,5 năm |
Kỹ sư Công nghệ thực phẩm và sức khỏe (CTĐT chất lượng cao) |
The Degree of Engineer in Food Technology and Health (Honors Program) |
|
6. |
Kỹ sư |
4,5 năm |
Kỹ sư Kỹ thuật xây dựng |
The Degree of Engineer in Civil Engineering |
|
7. |
Cử nhân |
4 năm |
Cử nhân ngành Quốc tế học |
The Degree of Bachelor in International Studies. |
|
8. |
Kỹ sư |
4,5 năm |
Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Công nghệ Kỹ thuật Chip bán dẫn) (CTĐT chất lượng cao) |
The Degree of Engineer in Electrical and Electronic Engineering Technology |
|
9. |
Cử nhân |
4 năm (8 học kỳ) |
Cử nhân Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CTĐT chất lượng cao) |
The Degree of Bachelor in Control Engineering and Automation |
>> Xem chi tiết ngưỡng đầu vào, thời gian xét tuyển, .... của Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội (VJU) năm 2025 TẠI ĐÂY
>> Xem Điểm chuẩn Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội (VJU) các năm TẠI ĐÂY
Theo TTHN
🔥 2K8 CHÚ Ý! LUYỆN THI TN THPT - ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC - ĐÁNH GIÁ TƯ DUY!
- Em muốn ôn thi ĐGNL/ĐGTD nhưng lo lắng xuất phát muộn?
- Em muốn được luyện đề chất lượng, chuẩn cấu trúc các kì thi?
- Em muốn ôn thi cùng TOP thầy cô giỏi hàng đầu cả nước?
- Em muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ĐGNL/ĐGTD mà không bị quá tải?
LỘ TRÌNH SUN 2026 - LUYỆN THI TN THPT - ĐGNL - ĐGTD (3IN1)
- Cá nhân hoá lộ trình học: Bổ sung kiến thức nền tảng/ Luyện thi/ Luyện đề phù hợp với mục tiêu và mức học lực hiện tại.
- Top thầy cô nổi tiếng cả nước hơn 15 năm kinh nghiệm
- Ưu đãi học phí lên tới 50%. Xem ngay - TẠI ĐÂY

