Đề án tuyển sinh Đại học Y dược Thái Bình năm 2023

Trường Đại học Y dược Thái Bình công bố phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức năm 2023 cụ thể như sau:

1.   Tuyển sinh chính quy đại học với đối tượng thí sinh tốt nghiệp THPT

1.1.  Đối tượng, điều kiện tuyển sinh: Là học sinh phổ thông tốt nghiệp THPT hoặc tương đương từ năm 2023 trở về trước

1.2.   Phạm vi tuyển sinhTổ chức tuyển sinh trong phạm vi toàn quốc

1.3. Phương thức tuyển sinh:

-   Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh: Xét tuyển với đối tượng thuộc khoản 1, 2, 3 điều 8 của Quy chế tuyển sinh của Trường Đại học Y Dược Thái Bình (sau đây gọi tắt là Quy chế tuyển sinh) 

-  Xét tuyển sớm: Xét tuyển đối với thí sinh học tại các trường dự bị đại học dân tộc.

-  Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo từng ngành học.

Trường hợp một thí sinh được xét tuyển theo nhiều phương thức, thứ tự ưu tiên của các phương thức xét tuyển được quy định như sau:

Mức ưu tiên

Mã phương thức

Tên phương thức

1

301

Xét tuyển thẳng theo Khoản 1, 2, 3 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh

2

100

Xét kết quả thi THPT

3

500

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

1.4.   Chỉ tiêu tuyển sinh:

- Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh: Chỉ tiêu xét tuyển không vượt quá 10% chỉ tiêu theo từng ngành đào tạo

 

TT

 

Trình độ đào tạo

 

Mã ngành

 

Tên ngành

Mã phương thức xét tuyển

Tên phương thức xét tuyển

 

Chỉ tiêu (dự kiến)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Đại học

7720101

Y khoa

 

 

301

Xét tuyển thẳng theo Khoản 1, 2, 3

Điều 8 của Quy chế tuyển sinh

60

2

Đại học

7720115

Y học cổ truyền

6

3

Đại học

7720110

Y học dự phòng

6

4

Đại học

7720201

Dược học

18

5

Đại học

7720301

Điều dưỡng

20

6

Đại học

7720601

KT xét nghiệm

y học

6

7

Đại học

7720701

Y tế công cộng

6

-     Xét tuyển sớm: Xét tuyển từ các trường dự bị đại học dân tộc 

 

TT

 

Trình độ đào tạo

 

Mã ngành

 

Tên ngành

Mã phương

thức xét tuyển

Tên phương thức xét tuyển

 

Chỉ tiêu (dự kiến)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Đại học

7720101

Y khoa

 

 

 

500

 

 

Xét tuyển học sinh dự bị đại học dân tộc

35

2

Đại học

7720115

Y học cổ truyền

8

3

Đại học

7720110

Y học dự phòng

3

4

Đại học

7720201

Dược học

10

5

Đại học

7720301

Điều dưỡng

9

6

Đại học

7720601

KT xét nghiệm

y học

5

7

Đại học

7720701

Y tế công cộng

4

 - Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo từng ngành học 

 

TT

 

Trình độ đào tạo

Mã ngành/ nhóm ngành xét

tuyển

 

Tên ngành/ nhóm ngành

xét tuyển

Mã phương thức xét

tuyển

Tên phương thức xét tuyển

 

Chỉ tiêu (dự kiến)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Đại học

7720101

Y khoa

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

Xét kết quả thi tốt nghiệp

THPT

505

2

Đại học

7720115

Y học cổ truyền

46

3

Đại học

7720110

Y học dự phòng

51

4

Đại học

7720201

Dược học

152

5

Đại học

7720301

Điều dưỡng

171

6

Đại học

7720601

KT xét nghiệm y học

49

7

Đại học

7720701

Y tế công cộng

50

Ghi chú: Chỉ tiêu có thể được điều chỉnh sau khi công bố kết quả xét tuyển thẳng và xét tuyển dự bị đại học dân tộc

1.5.   Ngưỡng đầu vào

-  Phương thức xét tuyển thẳng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023.

-   Phương thức xét tuyển sớm (Thí sinh từ các trường Dự bị đại học dân tộc ): Thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước và thỏa mãn ít nhất một trong năm tiêu chí sau đối với từng ngành, cụ thể như sau:

TT

Tiêu chí

Y

khoa

Dược học

YHCT

Ngành khác

1

Học lực lớp 12

Giỏi

Khá

2

Điểm xét tốt nghiệp THPT

8,0

6,5

 

3

Tổng điểm các môn theo tổ hợp xét tuyển của Kỳ thi TN THPT năm 2022

(đã bao gồm điểm ưu tiên)

 

22,0

 

21,0

 

21,0

 

19,0

4

Tổng điểm thi cuối khóa các môn

bồi dưỡng DB ĐH theo tổ hợp xét tuyển

22,0

21,0

21,0

19,0

5

Điểm TBC các môn bồi dưỡng DB ĐH theo tổ hợp xét tuyển

8,0

7,0

-  Phương thức xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT năm 2023

+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước.

+ Thí sinh phải tham dự kỳ thi THPT năm 2023 để lấy điểm xét tuyển.

+ Điểm xét tuyển theo tổ hợp của thí sinh đã đăng ký phải không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cho năm tuyển sinh 2023.

1.6.   Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường

-  Tổ hợp xét tuyển

TT

Tên ngành

Tổ hợp 1

Tổ hợp 2

Tổ hợp 3

1

Y khoa

B00

Toán-Hóa-Sinh

D07

Toán-Hóa-Tiếng Anh

D08

Toán-Sinh-Tiếng Anh

2

Y học cổ

truyền

B00

Toán-Hóa-Sinh

D08

Toán-Sinh-Tiếng Anh

 

3

Y học dự

phòng

B00

Toán-Hóa-Sinh

D08

Toán-Sinh-Tiếng Anh

 

4

Dược học

A00

Toán-Lý-Hóa

A01

Toán-Lý-Tiếng Anh

D07

Toán-Hóa-Tiếng Anh

5

Điều

dưỡng

B00

Toán-Hóa-Sinh

D08

Toán-Sinh-Tiếng Anh

 

6

Y tế công

cộng

B00

Toán-Hóa-Sinh

A00

Toán-Lý-Hóa

 

7

KTXN

y học

B00

Toán-Hóa-Sinh

A00

Toán-Lý-Hóa

 

-  Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không quy định

-  Tiêu chí phụ (TCP) trong xét tuyển:

+ TCP1: Điểm thi môn Toán

+ TCP2: Thứ tự nguyện vọng

1.7.   Tổ chức tuyển sinhThời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.

1.7.1.   Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển:

-   Nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, đăng ký ưu tiên xét tuyển về Trường Đại học Y Dược Thái Bình từ ngày 15/6/2023 đến 17h00 ngày 30/6/2023.

-  Công bố kết quả xét trên website của Trường: 07/7/2023.

-   Thí sinh trúng tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống: Trước 17h00 ngày 15/8/2023.

-   Phương thức nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh, thời gian nộp hồ sơ tính theo dấu bưu điện.

-   Mẫu hồ sơ: Thí sinh tải mẫu hồ sơ được đăng tải trên website của Trường theo địa chỉ www.tbump.edu.vn 

1.7.2.   Phương thức xét tuyển sớm (Thí sinh từ các trường Dự bị đại học dân tộc):

Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào quy định tại mục 1.5 của Đề án này, các trường dự bị đại học dân tộc xét chọn và gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển sớm của thí sinh về Trường Đại học Y Dược Thái Bình trước 30/6/2023.

1.7.3.   Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.8.  Chính sách ưu tiênXét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.

1.8.1.   Xét tuyển thẳng

a)   Xét tuyển thẳng đối với thí sinh là người Việt Nam

Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Trường Đại học Y Dược Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định 424/QĐ-YDTB ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Y Dược Thái Bình (sau đây gọi là Quy chế tuyển sinh).

-  Số chỉ tiêu tuyển thẳng không vượt quá 10% chỉ tiêu theo từng ngành tuyển.

-   Đối tượng quy định tại Khoản 1; Điểm a, d, Khoản 3, Điều 8 Quy chế tuyển sinh và đã tốt nghiệp THPT: thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

-   Đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 8 Quy chế tuyển sinh, đã tốt nghiệp THPT, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới năm 2023, được xét tuyển thẳng theo quy định như sau:

+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba môn Toán học, Hóa học, Sinh học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế được xét tuyển thẳng vào các ngành: Y khoa, Y học cổ truyền, Y học dự phòng, Điều dưỡng, Y tế công cộng và Kỹ thuật xét nghiệm y học.

+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba môn môn Toán học, Vật lý, Hóa học trong kỳ  thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế được xét tuyển thẳng vào ngành Dược học, Y tế công cộng và Kỹ thuật xét nghiệm y học.

+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia: Hội đồng tuyển sinh Nhà trường sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể và thông báo trực tiếp cho thí sinh.

-   Trường hợp số lượng hồ sơ đăng ký vượt quá chỉ tiêu, Trường áp dụng thứ tự ưu tiên là hạng Giải đoạt được.

b)   Xét tuyển thẳng đối với thí sinh là người nước ngoài

-   Thí sinh đáp ứng các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Thông tư 30/2018/TT-BGDĐT về Quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam và  thông báo tuyển sinh lưu học sinh của nhà trường.

-   Chỉ tiêu thí sinh người nước ngoài diện ngoài Hiệp định được công bố trong thông báo tuyển sinh lưu học sinh năm 2023. 

1.8.2.   Ưu tiên xét tuyển theo đối tượng, khu vực

Thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh, cụ thể như sau: (1). Ưu tiên theo khu vực (theo các quy định hiện hành của Bộ GDĐT)

a)   Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

b)   Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;

c)  Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:

-   Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;

-  Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.

-   Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;

d)   Chỉ những thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) năm 2022 hoặc năm 2023 được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định tại các điểm a, b, c khoản (1).

(2).   Ưu tiên theo đối tượng chính sách (theo các quy định hiện hành của Bộ GDĐT)

a)   Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến

04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

b)    Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định; 

c)   Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản

(2) chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

(3).    Các mức điểm ưu tiên được quy định trong Điều 7 Quy chế tuyển sinh tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số).

(4).   Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản (1), (2) nêu trên.

1.8.3.   Ưu tiên xét tuyển (điểm thưởng)

Thí sinh được được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển (theo thang điểm

30)  khi đăng ký xét tuyển nếu thuộc một trong các nhóm đối tượng dưới đây. Trường hợp thí sinh thuộc nhiều nhóm đối tượng cộng điểm, thí sinh chỉ được hưởng mức điểm thưởng cao nhất.

TT

Giải

Điểm thưởng

1

Giải quốc tế, đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc tế, giải Nhất quốc gia

4,0

2

Giải Nhì quốc gia

3,5

3

Giải Ba quốc gia

3,0

4

Giải Khuyến khích quốc gia

2,5

5

Đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia, giải Nhất cấp tỉnh

2,0

6

Giải Nhì cấp tỉnh

1,5

7

Giải Ba cấp tỉnh

1,0

Nhóm 1: Thí sinh đoạt giải quốc tế, quốc gia; dự đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc tế, quốc gia; đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương (giải cấp tỉnh)

Ghi chú:

-          Chỉ tính giải môn Toán, Lý, Hóa, Sinh theo tổ hợp xét tuyển của ngành.

-         Thí sinh chỉ được ưu tiên xét tuyển trong kỳ xét tuyển của năm tốt nghiệp THPT, giải có giá trị trong thời gian 3 năm tính đến tháng 8/2023.

Nhóm 2: Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 30/6/2023

Mức điểm thưởng được quy định như sau:

 

 

TT

IELTS Academic (British Council-BC hoặc International Development

Program-IDP cấp)

TOEFL iBT

(Education Testing Service - ETS cấp)

 

Điểm thưởng

1

8,0 trở lên

110 - 120

2,0

2

7,0 - 7,5

96 - 109

1,5

3

5,5 - 6,5

65 - 95

1,0

Nhóm 3: Thí sinh dự thi đánh giá năng lực, tư duy, có kết quả trong khoảng thời gian từ 30/6/2021 đến 30/6/2023. Kết quả bài thi năng lực, tư duy được quy đổi về thang điểm 30 và được cộng điểm thưởng vào điểm xét tuyển.

-          Phương án quy đổi điểm về thang điểm 30

Trường tổ chức

Điểm lấy để quy đổi

Điểm tối đa

ĐHQG Hà Nội

Điểm toàn bài thi

150

ĐHQG TP HCM

Điểm toàn bài thi

150

ĐHBK Hà Nội

Điểm toàn bài thi

100

ĐH Sư phạm HN

Điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển

30

-         Mức điểm thưởng theo thang điểm 30

TT

Kết quả thi đánh giá năng lực

Điểm thưởng

1

Tương đương 27,0 điểm trở lên

2,0

2

Tương đương 24,0 đến dưới 27,0 điểm

1,5

3

Tương đương 21,0 đến dưới 24,0 điểm

1,0

1.9.   Lệ phí xét tuyển: Thực hiện theo quy định.

1.10.  Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

Lộ trình học phí thực hiện theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo áp dụng đối với cơ sở giáo dục đại học công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; Dự kiến mức thu học phí đối với năm học 2023-2024 đối với các khóa tuyển sinh năm 2023 như sau:

-  Ngành Y khoa, Y học cổ truyền, Dược học: 36.750.000 đ/năm học

-   Ngành Y học dự phòng, Y tế công cộng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: 27.750.000 đ/năm học

 Theo TTHN

DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!

  • Bạn cần lộ trình luyện thi Tốt Nghiệp THPT theo chương trình mới?
  • Bạn đang muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ôn thi ĐGNL hoặc ĐGTD?
  • Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử bám cực sát đề minh hoạ?

Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.

  • Trọng tâm theo 3 giai đoạn: Nền tảng - Luyện Thi - luyện Đề
  • Giáo viên nổi tiếng Top đầu luyện thi đồng hành
  • Bộ đề thi thử bám sát, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY


Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.