Trường ĐH Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia TPHCM công bố đề án tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2018. Theo đó, trường giảm 135 chỉ tiêu so với năm trước.
Mã trường: QST
2.1. Đối tượng tuyển sinh: - Đã tốt nghiệp THPT
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc
2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: - Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2018 của Bộ GD&ĐT với chỉ tiêu tối đa là 5% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM với chỉ tiêu tối đa là 15% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPTQG năm 2018 với chỉ tiêu tối thiểu 60% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức với chỉ tiêu tối đa 20% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | |||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | |||||||
1.1
|
Sinh học | 7420101 | 180 | 120 | B00 | D90 | ||
1.2
|
Sinh học (Tuyển sinh đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre) | 7420101_BT | 30 | 20 | B00 | D90 | ||
Chỉ xét tuyển thí sinh tại khu vực Tây Nam Bộ và Tây Nguyên. Thí sinh đọc kỹ thông báo tuyển sinh tại trang web: vnuhcm-cbt.edu.vn trước khi đăng ký. | ||||||||
1.3
|
Công nghệ sinh học | 7420201 | 120 | 80 | A00 | B00 | D90 | |
1.4
|
Công nghệ Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) | 7420201_CLC | 24 | 16 | A00 | B00 | D90 | |
Chương trình giảng dạy chủ yếu bằng tiếng anh, tăng cường thực tập, thực tế tại đơn vị tuyển dụng. Lớp học sĩ số ít, trang thiết bị hiện đại. Học ở cơ sở chính Quận 5, TPHCM. Học phí: 40 triệu/năm học | ||||||||
1.5
|
Vật lý học | 7440102 | 120 | 80 | A00 | A01 | A02 | D90 |
1.6
|
Hoá học | 7440112 | 150 | 100 | A00 | B00 | D07 | D90 |
1.7
|
Hoá học (Chương trình liên kết Việt - Pháp) | 7440112_VP | 15 | 10 | A00 | B00 | D07 | D24 |
Chương trình đào tạo hợp tác đại học Maine, Pháp, cấp bằng đôi. Lớp học sĩ số ít, trang thiết bị hiện đại, tăng cường tiếng Pháp. Học chủ yếu tại cơ sở chính tại Q.5, TPHCM. Học phí 40 triệu/năm học | ||||||||
1.8
|
Khoa học vật liệu | 7440122 | 120 | 80 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.9
|
Địa chất học | 7440201 | 96 | 64 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.10
|
Hải dương học | 7440228 | 48 | 32 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.11
|
Khoa học môi trường | 7440301 | 90 | 60 | A00 | B00 | D07 | D08 |
1.12
|
Khoa học Môi trường (Tuyển sinh đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre) | 7440301_BT | 30 | 20 | A00 | B00 | D07 | D08 |
Chỉ xét tuyển thí sinh tại khu vực Tây Nam Bộ và Tây Nguyên. Thí sinh đọc kỹ thông báo tuyển sinh tại trang web: vnuhcm-cbt.edu.vn trước khi đăng ký. | ||||||||
1.13
|
Toán học | 7460101 | 180 | 120 | A00 | A01 | D90 | |
1.14
|
Công nghệ thông tin | 7480201 | 330 | 220 | A00 | A01 | D07 | D08 |
1.15
|
Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) | 7480201_CLC | 60 | 40 | A00 | A01 | D07 | D08 |
Chương trình đào tạo đạt chuẩn kiểm định quốc tế AUN-QA. Sinh viên được bổ sung tiếng Anh hoặc bồi dưỡng tiếng Nhật. Học tại cơ sở chính tại Quận 5, TPHCM. Học phí: 29.7 triệu/năm học | ||||||||
1.16
|
Công nghệ thông tin (Chương trình Tiên tiến) | 7480201_TT | 36 | 24 | A00 | A01 | D07 | D08 |
Chương trình hợp tác với trường ĐH Portland, Hoa Kỳ. Lớp học sĩ số ít, trang thiết bị hiện đại, giảng dạy bằng tiếng Anh. Học tại cơ sở chính tại Quận 5, TPHCM. Học phí: 39.9 triệu/năm học | ||||||||
1.17
|
Công nghệ thông tin (Chương trình liên kết Việt - Pháp) | 7480201_VP | 24 | 16 | A00 | A01 | D07 | D29 |
Chương trình liên kết đào tạo cấp bằng đôi với trường Đại học Claude Bernard Lyon 1, CH Pháp. Lớp học sĩ số ít, trang thiết bị hiện đại. Học tại cơ sở chính tại Quận 5,TPHCM. Học phí:38 triệu/năm học | ||||||||
1.18
|
Công nghệ kỹ thuật Hoá học(Chương trình Chất lượng cao) | 7510401_CLC | 54 | 36 | A00 | B00 | D07 | D90 |
Chương trình cấp bằng cử nhân ngành CNKTHH. Lớp học sĩ số ít, trang thiết bị hiện đại, tăng cường tiếng Anh. Học tập chủ yếu tại cơ sở chính tại Quận 5, TPHCM. Học phí: 40 triệu/năm học | ||||||||
1.19
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 60 | 40 | A00 | B00 | D07 | D08 |
1.20
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | 120 | 80 | A00 | A01 | D07 | |
1.21
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chương trình Chất lượng cao) | 7520207_CLC | 24 | 16 | A00 | A01 | D07 | |
Chương trình tăng cường kỹ năng thực hành và tiếng Anh, gắn kết với doanh nghiệp. Lớp học có sĩ số ít, trang thiết bị hiện đại. Sinh viên học ở cơ sở chính, Quận 5, TP. HCM. Học phí: 30 triệu/năm học | ||||||||
1.22
|
Kỹ thuật hạt nhân | 7520402 | 30 | 20 | A00 | A01 | A02 | D90 |
2
|
Các ngành đào tạo cao đẳng | |||||||
2.1
|
Cao đẳng Công nghệ thông tin | 7480201_CD | 126 | 84 | A00 | A01 | ||
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Đối với xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2018 của Bộ GD&ĐT (Phương thức 1) và ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHCM (Phương thức 2), ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của ĐHQG-HCM.
Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPTQG năm 2018 (Phương thức 3) và xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức (Phương thức 4), căn cứ vào kết quả từ các kỳ thi, Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ quyết định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT trước thời điểm thí sinh đăng ký điều chỉnh nguyện vọng theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT và ĐHQG-HCM.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Mã số tuyển sinh của trường: QST
Mã ngành/nhóm ngành, tổ hợp môn/bài thi xét tuyển: trình bày ở bảng dưới
Điểm chuẩn trúng tuyển:
Thống nhất chung cho từng ngành/nhóm ngành tuyển sinh, không phân biệt tổ hợp môn/bài thi xét tuyển. Nếu các thí sinh có cùng điểm tổng, thứ tự ưu tiên xét tuyển sẽ được xác định theo thứ tự ưu tiên của các môn/bài thi ở bảng dưới.
Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPTQG năm 2018, cách thức xác định điểm chuẩn trúng tuyển thực hiện như các năm trước.
Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức, Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ quyết định và công bố cách thức xác định điểm chuẩn trúng tuyển theo kế hoạch chung của ĐHQG-HCM.
Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển.
Stt |
Mã tuyển sinh theo ngành/ nhóm ngành |
Tên ngành/ |
Tổ hợp môn/bài thi (Mã tổ hợp) xét tuyển (xếp theo thứ tự ưu tiên) |
1 |
7420101 |
Sinh học |
Sinh - Hóa – Toán (B00) |
KHTN - Toán - Tiếng Anh (D90) |
|||
2 |
7420101_BT |
Sinh học (Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre) |
Sinh - Hóa – Toán (B00) |
KHTN - Toán - Tiếng Anh (D90) |
|||
3 |
7420201 |
Công nghệ Sinh học |
Hóa - Toán - Lý (A00) |
Sinh - Hóa - Toán (B00) |
|||
KHTN - Toán - Tiếng Anh (D90) |
|||
4 |
7420201_CLC |
Công nghệ Sinh học (CT Chất lượng cao) |
Hóa - Toán - Lý (A00) |
Sinh - Hóa - Toán (B00) |
|||
KHTN - Toán - Tiếng Anh (D90) |
|||
5 |
7440102 |
Vật lý học |
Lý - Toán - Hóa (A00) |
Lý - Toán - Tiếng Anh (A01) |
|||
Toán - KHTN - Tiếng Anh (D90) |
|||
Lý - Toán - Sinh (A02) |
|||
6 |
7440112 |
Hoá học |
Hóa - Lý - Toán (A00) |
Hóa - Sinh - Toán (B00) |
|||
Hóa - Toán - Tiếng Anh (D07) |
|||
KHTN - Toán - Tiếng Anh (D90) |
|||
7 |
7440112_VP |
Hoá học (CTLK Việt - Pháp) |
Hóa - Lý - Toán (A00) |
Hóa - Sinh - Toán (B00) |
|||
Hóa - Toán - Tiếng Anh (D07) |
|||
Hóa - Toán - Tiếng Pháp (D24) |
|||
8 |
7440122 |
Khoa học Vật liệu |
Lý - Hóa - Toán (A00) |
Hóa - Sinh - Toán (B00) |
|||
Lý - Toán - Tiếng Anh (A01) |
|||
Hóa - Toán - Tiếng Anh (D07) |
|||
9 |
7440201 |
Địa chất học |
Toán - Hóa - Lý (A00) |
Sinh - Toán - Hóa (B00) |
|||
Lý - Toán - Tiếng Anh (A01) |
|||
Hóa - Toán - Tiếng Anh (D07) |
|||
10 |
7440228 |
Hải dương học |
Toán - Lý - Hóa (A00) |
Toán - Sinh – Hóa (B00) |
|||
Toán - Lý - Tiếng Anh (A01) Toán - Hóa - Tiếng Anh (D07) |
|||
11 |
7440301 |
Khoa học Môi trường |
Hóa - Toán - Lý (A00) |
Sinh - Hóa - Toán (B00) |
|||
Sinh - Toán - Tiếng Anh (D08) |
|||
Hóa - Toán - Tiếng Anh (D07) |
|||
12
|
7440301_BT |
Khoa học Môi trường (Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre) |
Hóa - Toán - Lý (A00) |
Sinh - Hóa - Toán (B00) |
|||
Sinh - Toán - Tiếng Anh (D08) |
|||
Hóa - Toán - Tiếng Anh (D07) |
|||
13 |
7460101 |
Toán học |
Toán - Lý - Hóa (A00) |
Toán - Lý - Tiếng Anh (A01) |
|||
Toán - KHTN - Tiếng Anh (D90) |
|||
14 |
7480201 |
Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin |
Toán - Lý - Hóa (A00) |
Toán - Lý - Tiếng Anh (A01) |
|||
Toán - Tiếng Anh - Sinh (D08) |
|||
Toán - Tiếng Anh - Hoá (D07) |
|||
15 |
7480201_CLC |
Công nghệ thông tin (CT Chất lượng cao) |
Toán - Lý - Hóa (A00) |
Toán - Lý - Tiếng Anh (A01) |
|||
Toán - Tiếng Anh - Sinh (D08) |
|||
Toán - Tiếng Anh - Hoá (D07) |
|||
16 |
7480201_TT |
Công nghệ thông tin (CT Tiên tiến) |
Toán - Lý - Hóa (A00) |
Toán - Lý - Tiếng Anh (A01) |
|||
Toán - Tiếng Anh - Sinh (D08) |
|||
Toán - Tiếng Anh - Hoá (D07) |
|||
17 |
7480201_VP |
Công nghệ thông tin (CTLK Việt - Pháp) |
Toán - Lý - Hóa (A00) |
Toán - Lý - Tiếng Anh (A01) |
|||
Toán - Lý - Tiếng Pháp (D29) |
|||
Toán - Tiếng Anh - Hoá (D07) |
|||
18 |
7510401_CLC |
Công nghệ kỹ thuật Hoá học (CT Chất lượng cao) |
Hoá - Lý - Toán (A00) |
Hoá - Sinh - Toán (B00) |
|||
Hoá - Toán - Tiếng Anh (D07) |
|||
KHTN - Toán - Tiếng Anh (D90) |
|||
19 |
7510406 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
Hóa - Toán - Lý (A00) |
Sinh - Hóa - Toán (B00) |
|||
Sinh - Toán - Tiếng Anh (D08) |
|||
Hóa - Toán - Tiếng Anh (D07) |
|||
20 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
Toán - Lý - Hóa (A00) |
Toán - Lý - Tiếng Anh (A01) |
|||
Toán - Tiếng Anh - Hóa (D07) |
|||
21 |
7520207_CLC |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (CT Chất lượng cao) |
Toán - Lý - Hóa (A00) |
Toán - Lý - Tiếng Anh (A01) |
|||
Toán - Tiếng Anh - Hóa (D07) |
|||
22 |
7520402 |
Kỹ thuật hạt nhân |
Lý - Toán - Hóa (A00) |
Lý - Toán - Tiếng Anh (A01) |
|||
Lý - Toán - Sinh (A02) |
|||
Toán - KHTN - Tiếng Anh (D90) |
|||
23 |
7480201_CD |
Cao đẳng Công nghệ thông tin |
Toán - Lý - Hóa (A00) |
Toán - Lý - Tiếng Anh (A01) |
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Các điều kiện xét tuyển chung:
Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
Thời gian, hình thức nhận ĐKXT theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQGHCM. Trường sẽ thông báo chi tiết và cập nhật trên trang thông tin tuyển sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQG-HCM.
2.8. Chính sách ưu tiên:
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2018 của Bộ GD&ĐT với chỉ tiêu tối đa là 5% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành (Phương thức 1)
Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHCM (Phương thức 2):
Đối tượng:
Học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu của các trường đại học, tỉnh, thành phố trên toàn quốc (danh sách theo quy định của ĐHQG)
Học sinh các trường THPT thuộc nhóm các trường có điểm trung bình thi THPTQG cao nhất năm 2016, 2017 (danh sách theo quy định của ĐHQG)
Chỉ tiêu dự kiến: tối đa 15% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành
Điều kiện đăng ký:
Tốt nghiệp THPT 2018.
Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12
Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT
Số nguyện vọng học sinh được đăng ký ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM.
Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển:
Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển
Một bài luận được viết trên giấy A4, trình bày lý do muốn học tại trường, mối quan tâm đến ngành học, mục tiêu học tập, nghề nghiệp, đóng góp cho xã hội của bản thân
Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT, nơi thí sinh học lớp 12
Bản sao học bạ 3 năm THPT (có xác nhận của trường THPT).
Hai phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh; hai hình chân dung cỡ 4x6 kiểu chứng minh thư mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi họ và tên, ngày tháng năm sinh, tên lớp vào mặt sau tấm ảnh)
Quy trình, địa điểm, thời gian nhận hồ sơ: theo quy định của ĐHQG-HCM
Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
Điểm trung bình 6 học kỳ THPT của tổ hợp môn xét tuyển do thí sinh đăng ký.
Bài luận viết tay.
Thư giới thiệu của giáo viên
Hội đồng tuyển sinh của trường thực hiện xét tuyển, công bố kết quả xét tuyển theo kế hoạch chung của ĐHQG-HCM.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQG-HCM.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: 960.000 đồng/tháng; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm học như sau:
- Năm học 2019-2020 là 1.060.000 đồng/tháng.
- Năm học 2020-2021 là 1.170.000 đồng/tháng.
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.