Dưới đây là đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lớp 9 trường THCS Trần Văn Đang, Tân Bình năm học 2017 - 2018.
Đề cương ôn tập kì 1 lớp 9 môn Địa 2017 - THCS Trần Văn Đang
ÔN THI HKI ĐỊA 9
BÀI 11: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I/ CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN :
-Tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng à phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành
( dẫn chứng )
-Các tài nguyên có trữ lượng lớn à là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp trọng điểm
-Sự phân bố các loại tài nguyên khác nhau tạo ra các thế mạnh khác nhau của từng vùng
II/ CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ - XÃ HỘI
1/ Dân cư và lao động : Dân đông
- Thị trường trong nước rộng à được chú trọng
- Nguồn lao động dồi dào và có khả năng tiếp thu khoa họa kĩ thuật à Phát triển nhiều ngành CN cần nhiều lao động , thu hút đầu tư nước ngoài
2/ Cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng :
-Trình độ công nghệ còn thấp , chưa đồng bộ .
- Phân bố chỉ tập trung ở một số vùng
-Cơ sở hạ tầng đang từng bước được cải thiện .
3/ Chính sách phát triển công nghiệp :
Chính sách công nghiệp gắn liền với kinh tế nhiều thành phần , đầu tư , đổi mới cơ chế quản lí kinh tế , đổi mới chính sách đối ngoại
4/ Thị trường : ngày càng mờ rộng
- Sự cạnh tranh bởi hàng ngoại nhập .
- Sức ép cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu
BÀI 12 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I/CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
* Ngành CN nước ta phát triển nhanh
* CN có cơ cấu đa dạng
* Các ngành CN trọng điểm chiếm tỉ trọng cao , phát triển dựa trên thế mạnh vế tài nguyên thiên nhiên , nguốn lao động sẳn có nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu …
* Phân bố : tập trung ở một số vùng
II / CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM :
1/ Công nghiệp khai thác nhiên liệu :
- Khai thác than : chủ yếu ở Quảng Ninh. Sản lượng :15-20triệu tấn
- Khai thác dầu khí : chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam . Dầu thô là mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Sản lượng :hàng trăm triệu tấn
2/ Công nghiệp điện :
4/ Công nghiệp chế biến lương thực ,thực phẩm
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi
+ Chế biến thủy sản .
5/ Công nghiệp dệt may
- Là ngành truyền thống ở nước ta , dựa trên thế mạnh lao động rẻ
- Trung tâm dệt may lớn nhất nước ta là TpHCM , Hà Nội , Đà Nẳng , Nam Định
III/ CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP LỚN
Hai khu vực tập trung CN lớn nhất cả nước là Đông Nam bộ , đồng bằng sông Hồng
Hai trung tâm CN lớn nhất cả nước là TpHCM , Hà nội
BÀI 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I/ THƯƠNG MẠI
1/ Nội thương : :
+ Nội thương phát triển mạnh với mạng lưới hàng hóa đa dạng và phong phú khắp các địa phương
+ Phát triển không đều giữa các vùng (vùng kinh tế phát triển nhất ĐNB, ĐBSH,ĐBSCL)
+ Hà Nội , tpHCM là 2 trung tâm thương mại lớn nhất nước ta
2/ Ngoại thương :
- Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất ở nước ta
- Hàng xuất khẩu :
- Hàng nhập khẩu : máy móc thiết bị , nguyên nhiện liệu , một số hàng tiêu dùng
- Hiện nay , nước ta quan hệ buôn bán chủ yếu với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương ( Nhật , Hàn quốc , Trung quốc , Otxtralia , Đài Loan , Asean ) , châu Âu , Bắc Mĩ …
II/ DU LỊCH
+ Vai trò: Thu nhập cao,giao lưu các nước…
+ Tiềm năng du lịch phong phú , gồm tài nguyên du lịch tự nhiên , và tài nguyên du lịch nhân văn
+ Các di sản văn hóa thế giới : * TNDL tự nhiên : Vịnh Hạ Long , động Phong Nha …
* TNDL nhân văn : Phố cổ Hội An , Thánh địa Mĩ Sơn ,
văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên , nhã nhạc cung đình Huế …
BÀI 20 , 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LẢNH THỔ :
-Diện tích : 14.860km2
-Giới hạn : Là châu thổ lớn thứ hai của cả nước
-Giáp : trung du , miền núi Bắc Bộ , Bắc Trung bộ , Vịnh Bắc Bộ
-Ý nghĩa : Thuận lợi giao lưu kinh tế -xã hội với các vùng trong nước và thế giới
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
-Địa hình:ĐB, khá bằng phẳng,đất phù sa
-Khí hậu :NĐ gió mùa ẩm, có mùa đông lạnh
-Sông Hồng, Thái Bình
-Tài nguyên:than nâu,sét,cao lanh…
-Thế mạnh kinh tế: thâm canh lúa,rau quả ôn đới,du lịch,thủy sản…
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI
+Dân số : là vùng đông dân
+Mật độ dân số : 1179 ng/ km2 ( năm 2002 ) cao nhất nước
+Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp : 1.1%
+ Nguồn lao động dồi dào , thị trường tiêu thụ lớn
+ Có trình độ thâm canh lúa nước
+Nhiều lao động có kĩ thuật
+ Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước
+ Một số đô thị hình thành từ lâu đời như Hà Nội , Hải Phòng
3/ Khó khăn :
* Bị sức ép dân số đông ( thất nghiệp , thu nhập thấp , tỉ lệ dân thành thị thấp )
* Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm
IV/ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1/ Công nghiệp :
2/ Nông nghiệp :
+Trồng trọt :
- Diện tích và sản lượng lương thực đồng bằng sông Hồng đứng thứ hai sau đồng bằng sông Cửu Long
- Năng suất lúa đứng đầu cả nước
- Cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế lớn ( như cây ngô đông , khoai tây , su hào , cà chua …) . Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính
+Chăn nuôi : Lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất nước , bò sữa , gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang phát triển
3/ Dịch vụ :
V/ CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ
+ Hai thành phố trung tâm kinh tế lớn : Hà Nội , Hải Phòng
+ Tam giác kinh tế : HN – HP – Quảng Ninh
+ Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ : HN , HP , Hưng Yên , Hải Dương , Quảng Ninh , Bắc Ninh , Vĩnh Phúc .
=> TẢI ĐỀ CƯƠNG TẠI ĐÂY
Theo TTHN
Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 9 môn Văn năm học 2024 - 2025 của trường THCS Âu Cơ, huyện Vạn Ninh nội dung chi tiết như sau:
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Văn lớp 9 của trường THCS Cao An, huyện Cẩm Giàng năm học 2024 - 2025.
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tin học lớp 9 Phòng GDĐT Lục Nam năm học 2024 - 2025 gồm 04 trang, thời gian làm bài 45 phút.
Nội dung đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 9 môn Văn năm học 2024 - 2025 Phòng GD&ĐT Lục Nam như sau: