Tổng hợp đề kiểm tra học kì 1 lớp 10 môn Lý năm học 2013 - 2014 của các trường THPT Đồng Tháp Phần 1 gồm 3 đề có đáp án (từ đề số 1 - đề số 3), các bạn tham khảo dưới đây.
Cập nhật Đề kiểm tra học kì 1 lớp 10 môn Lý năm 2013 phần 1 gồm 3 đề có đáp án (đề số 1 - đề số 3) ngày 7/12/2013
I. Phần chung : (Dành cho tất cả các thí sinh) (6,0 điểm)
Câu 1 : (2,0 điểm)
Sự rơi tự do là gì ? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do. Viết công thức tính vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động rơi tự do .
Câu 2: (1,0 điểm)
Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn, Viết hệ thức của lực hấp dẫn .
Câu 3 : (1,0 điểm)
Tổng hợp lực là gì ? Phát biểu quy tắc hình bình hành .
Câu 4 : (2,0 điểm) Người ta kéo 1 cái thùng có
khối lượng 55 kg theo phương ngang
với lực 220N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang.Hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt phẳng ngang là 0,35. Tính gia tốc của thùng lấy g = 9,8 m/s2.
II. Phần riêng
A. Phần dành cho cơ bản (4 điểm)
Câu 5 : (1,0 điểm)
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 54km/h trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm được 125 m thì vận tốc của ô tô chỉ còn 36km/h. Tính gia tốc của ô tô.
Câu 6: (1,0 điểm) Chiều dài kim phút của một chiếc đồng hồ là 1,5cm.
Hãy tính: Tốc độ góc, tốc độ dài của kim phút .
Câu7: (1,0 điểm) Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30 cm.Khi bị nén lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N.Xác định hệ số đàn hồi của lò xo ?
Câu 8: (1,0 điểm) Hai lực của 1 ngẫu lực có độ lớn F = 5,0N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Tính momen của ngẫu lực
B. Phần dành cho nâng cao (4 điểm)
Câu 5 : (1,0 điểm) Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2. Trong 2 giây cuối vật rơi được 180m. Tính thời gian từ lúc thả vật đến lúc chạm đất?
Câu 6: (1,0 điểm)Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì giảm đều tốc độ cho đến khi dừng lại. Biết rằng sau quãng đường 50m, vận tốc giảm đi còn một nửa. Tính gia tốc của xe.
Câu7: (1,0 điểm) Hai lò xo: lò xo 1 dài thêm 2 cm khi treo vật m1 = 2kg, lò xo 2 dài thêm 3 cm khi treo vật m2 = 1,5kg. Tìm tỷ số k1/k2.
Câu 8: (1,0 điểm) Cho gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất bằng g0 = 9,80 m/s2, bán kính Trái Đất là R = 6400 km. Tính gia tốc rơi tự do ở vị trí cách mặt đất một khảng h = 2R .
A. Phần chung
Câu 1 (2 điểm)
a). Chuyển động tròn đều là gì?
b). Rơi tự do có những đâc điểm gì?
Câu 2 (1 điểm). Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn và viết biểu thức của định luật.
Câu 3 (1 điểm). Lực hướng tâm là gì? Viết biểu thức lực hướng tâm.
Câu 4 (2 điểm). Một ôtô có khối lượng 3 tấn rời khỏi bến. Lực phát động bằng 2000N. Hệ số ma sát là 0,05. Hỏi sau khi chuyển động được 2 phút thì ôtô đạt được vận tốc bao nhiêu và ở cách bến bao xa ? Lấy g = 10m/s2.
B. Phần riêng
I. Phần dành cho chương trình chuẩn
Câu 5 (1 điểm). Khi ô tô đang chạy với vận tốc 12 m/s trên đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ô tô chạy nhanh dần đều. Sau 15s, ô tô đạt vận tốc 15m/s. Tính quãng đường ô tô đi được sau 30s kể từ khi tăng ga.
Câu 6 (1 điểm). Mặt Trăng quay 1 vòng quanh trái Đất hết 27 ngày – đêm. Tính tốc độ góc của Mặt Trăng quay quanh Trái đất.
Câu 7 (1 điểm) Hai tàu thuỷ mỗi chiếc có khối lượng 80000 tấn ở cách nhau 0,5km. Tính lực hấp dẫn giữa chúng.
Câu 8 (1 điểm). Một người gánh một thùng gạo nặng 450N và một thùng ngô nặng 150N. Đòn gánh dài 1,2m. Hỏi vai người đó đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh.
II. Phần dành cho chương trình nâng cao
Câu 5 (1 điểm). Một ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng nước từ bến A đến bến B cách nhau 36 km mất một khoảng thời gian là 1 giờ 30 phút. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h. Tính vận tốc của ca nô so với dòng chảy.
Câu 6 (1 điểm). Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư. Lấy g = 9,8 m/s2.
Câu 7 (1 điểm). Một lỏ xo có chiều dài tự nhiên lo. Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới một quả cân có khối lượng m1 = 100g, lò xo dài 31cm. Treo thêm vào một quả cân nữa có khối lượng m2 =100g, nó dài 32 cm. lấy g = 10m/s2. Tính độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo.
Câu 8 (1 điểm). Mét vËt trît tõ đỉnh mÆt ph¼ng nghiªng, cao 0,8m, dµi 2m vµ g=10m/s2. Bá qua ma s¸t gi÷a vËt vµ mÆt ph¼ng nghiªng, khi xuèng ®Õn chân mÆt ph¼ng nghiêng vËt tiÕp tôc trît trªn mÆt ph¼ng ngang víi hÖ sè ma s¸t lµ m=0,2.
a). Tính vận tèc cña vËt tại chân mÆt ph¼ng nghiªng.
b). Tính thời gian vật trượt trên mặt phẳng ngang cho đến khi dừng lại.
A.PHẦN CHUNG :
Câu 1: Câu 1.Sự rơi tự do là gì? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do. Viết các công thức tính vận tốc và quãng đường đi được của sự rơi tự do.
Câu 2: Định luật vạn vật hấp dẫn: Phát biểu – biểu thức –gọi tên, đơn vị từng đại lượng
Câu 3: Phát biểu và viết biểu thức định luật II Niu- tơn.
Câu 4: Một ôtô có khối lượng m = 1200kg bắt đầu khởi hành.Sau 30s vận tốc của ôtô đạt 30m/s. Cho biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,2, lấy g = 10m/s2 . Tính:
a. Gia tốc và quãng đường ôtô đi được trong thời gian đó.
b. Lực kéo của động cơ (theo phương ngang).
B.PHẦN RIÊNG :
I. Phần dành cho chương trình chuẩn:
Câu 5: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 5 giây thì dừng lại. Tính quãng đường ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại.
Câu 6. Một ô tô có bán kính vành ngoài bánh xe là 25 cm. Xe chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài bánh xe.
Câu 7: Một vật được ném ngang ở độ cao 80m với vận tốc ban đầu 30m/s. Lấy g = 10m/s2. Tính tầm bay xa của vật.
Câu 8: Một người gánh 2 thùng hàng bằng một đòn gánh có chiều dài 1,8m. Thùng hàng thứ nhất có khối lượng 20kg, thùng hàng thứ hai có khối lượng 30kg. Xác định áp lực tác dụng lên vai người đó và vị trí đặt gánh hàng lên vai. Lấy g=10m/s2.
II.Phần dành cho chương trình nâng cao:
Câu 5:Một viên bi được thả lăn không vận tốc đầu trên mặt phẳng nghiêng, trong giây thứ ba đi được 50 cm. Xác định gia tốc viên bi.
Câu 6: Một dòng nước chảy với vận tốc không đổi là 0,4 m/s, một người bơi ngược dòng 800m rồi bơi trở lại vị trí ban đầu. Tìm tổng thời gian bơi của người đó, biết khi nước yên lặng người đó bơi với vận tốc 1,2 m/s.
Câu 7. Một vật có khối lượng 4kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2m/s trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát . Biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk =10N .
a. Tính quảng đường vật đi được sau 4s.
b. Sau 4s lực kéo ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi thêm.
Câu 8. Hai quả cầu bằng chì, mỗi quả cầu có khối lượng 45kg, bán kính 10cm. Hỏi lực hấp dẫn giữa chúng có thể đạt giá trị lớn nhất là bao nhiêu?
Trên đây là tổng hợp 3 đề kiểm tra và đáp án môn Lý lớp 10 phần 1, Tuyensinh247 đã tiếp tục cập nhật phần 2 các em theo dõi tại đây:
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 10 môn Lý năm 2013 (Phần 2)
Tuyensinh247 tổng hợp
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 10 môn Lý năm 2013 - 2014 phần 2 gồm 3 đề có đáp án (đề số 4 - đề số 6) của các trường THPT Đồng Tháp.
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Hải Dương) năm học 2024 - 2025 gồm có 03 trang, xem chi tiết dưới đây.
Đề kiểm tra giữa học kì 1 năm học 2024 - 2025 môn Ngữ Văn khối 12 trường THPT Ân Thi, tỉnh Hưng Yên được Tuyensinh247 đăng tải dưới đây.
Đề kiểm tra, đánh giá giữa học kì 1 lớp 9 môn Văn năm học 2024 - 2025 Phòng GD&ĐT Yên Thế gồm 02 phần Đọc hiểu và Làm văn nội dung như sau:
Tham khảo dưới đây đề kiểm tra, đánh giá giữa kì 1 năm học 2024 - 2025 trường THCS Nguyễn Gia Thiều, Quận Tân Bình khối lớp 7 môn Toán.