Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán năm 2013 (Phần 3)

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán năm học 2013- 2014 phần 3 gồm 3 đề thi và đáp án (từ đề số 8 - đề số 10) của các trường THCS trên cả nước, các bạn tham khảo dưới đây.

Cập nhật đề thi học kì 1 lớp 6 môn toán năm 2013 phần 3 (từ đề số 8 - đề số 10), ngày 6/12/2013.

Đề thi học kì 1 môn toán lớp 6 - đề số 8

I. TRẮC NGHIỆM (3đ)

Câu 1: Cho số  ta có kết quả phép tính 0:a bằng:

A. 0                              B. 1                              C.  a                         D. không thực hiện được

Câu 2: Tìm số tự nhiên C biết C10 = 1

A. C = 0                        B. C = 1                         C. C = 10                    D. Kết quả khác

Câu 3: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt

  1. Không có đường thẳng nào.                B. Có một đường thẳng.
  2. Có hai đường thẳng.                            D. Có ba đường thẳng

Câu 4: Hai đường thẳng phân biệt là hai đường thẳng

  1. Không có điểm chung                    B. Có 1 điểm chung

C . Có 2 điểm chung                           D. Có 1 điểm chung hoặc không có điểm chung nào

Câu 5: Để đặt tên cho 1 tia, người ta thường dùng

  1. Hai chữ cái thường            B. Một chữ cái viết thường             C. Một chữ cái viết hoa

   D. Một chữ cái viết hoa làm gốc và một chữ viết thường.

Câu 6: Kết quả liệt kê các phần tử của tập hợp

A.            C.               B.                   D.

Câu 7: Kết quả của  bằng

A. 6                                    B. 5                               C. 9                                   D. 4

Câu 8: Tìm n, biết 2n = 8

A. n = 4                            B. n = 3                          C. n = 8                             D. n = 1

Câu 9: Chọn câu bài làm sai

A. a2.a6 = a8                       C. 22 + 32 = 52                        B. 28:2 = 27                                   D. 23 = 8

Câu 10: Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì:

A. MA > MB               C. MA = MB                    B. MA < MB                D. Tất cả đều đúng

Câu 11: Hình vẽ bên cho ta biết gì? 

A. Đoạn thẳng AB           C. Tia AB                B. Đường thẳng AB               D. Tia AB

Câu 12: Trên tia Ox có OA = 5cm, OB = 3cm   thì:

A. Điểm B nằm giữa O và A                           B. Điểm A nằm giữa O và B

C. Điểm O nằm giữa A và B                           D. Tất cả đều đúng

II. PHẦN TỰ LUẬN  (7đ)

Câu 1 (1đ): Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Nêu ví dụ?

Câu 2(2đ):    Tính

a)     15.23 + 4.32 – 5.7                                               

b)    120 – 5(20 – 2.32)

c)     23.17 – 14 + 23.22

d)    225 : 32 + 43. 125 – 125 : 52

Câu 3 (2đ): Tìm x, biết

a) 17 – x = 13                                                    

b) (2x – 3) : 3 = 7

c) xƯ(36) và x > 5

d) x  18 ; x  30 và 0 < x < 100.

Câu 4 (2đ):  Trên tia Ox, xác định các điểm A, B sao cho OA = 8cm vàOB = 4cm.

a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

b) Tính độ dài đoạn AB.

c) Điểm B có phải là trung điểm của đoạn OA không? Vì sao?

Đáp án đề thi học kì 1 môn toán lớp 6 - đề số 8

I. TRẮC NGHIỆM (3đ) 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

A

B

B

D

D

C

C

B

C

C

B

A

 II. PHẦN TỰ LUẬN  (6đ)

1. Hai nguyên tố cùng nhau có ƯCLN = 1        

VD: 8 và 9

2.

   a) 15.23 + 4.32 – 5.7

     = 15.8 + 4.9 – 5.7

     = 120 + 36 – 35              

     = 121

b) 120 – 5(20 – 2.32)

     = 120 – 5(20 – 2.9)      

     = 120 – 5(20 – 18)

     = 120 – 5.2 = 110  

   c) 23 . 17 – 14 + 23 . 22

= 8 . 17 – 14 + 8 . 4

= 136 – 14 + 32

= 154.

   d) 225 : 32 + 43 . 125 – 125 : 52

     = 152 : 32 + 43 . 53 – 53 : 52

     = 52 + 203  – 5 = 25 + 8000 – 5 = 8020

3)

      a) x = 17 – 13 

         x = 4  

      b) (2x – 3) : 3 = 7

            2x – 3 = 7.3                                                                  

                  2x = 21 + 3

                   x  = 24: 2

                    x = 12                                                                       

      c) Ư(36)= {1;2;3;4;5;6;9;12;18;36}

         Vì x > 8 nên x thuộc {6;9;12;18;36}

      d) x  18 ; x  30 => x  BC(18, 30)

18 = 2. 32;            30 = 2. 3. 5

=> BCNN(18, 30) = 2. 32.5 = 90

=> BC(18, 30) = {0; 90; 180; 270;…}

Vì 0 < x < 100 nên x = 90.

4)  Vẽ hình chính xác

 

a) B nằm giữa O và A vì OB < OA

 

b)  AB = OA – OB = 8 – 4 = 4cm     

 

c) B là trung điểm OA vì OA = BA = 4cm          

(0,75đ)

(0,25đ)

 

 

(0,5đ)

 

 

 

 

(0,5đ)

 

 

 

(0,5đ)

 

 

 

(0,5đ)

 

 

(0,5đ)

 

 

 

(0,5đ)

 

 

 

(0,5đ)

 

 

 

(0,5đ)

 

 

(0,5đ)

 

(0,5đ)

 

 (0,5đ)

 

(0,5đ)

Đề thi học kì 1 môn toán lớp 6 - đề số 9

 

I. TRẮC NGHIỆM (3đ)

 

Câu 1: Cho số  ta có kết quả phép tính 0:a bằng:

 

A. 0                   B. 1                   C.  a                     D. không thực hiện được

 

Câu 2: Tìm số tự nhiên C biết C10 = 1

 

A. C = 0            B. C = 1            C. C = 10             D. Kết quả khác

 

Câu 3: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt

 

  1. Không có đường thẳng nào.                     B. Có một đường thẳng.
  2. Có hai đường thẳng.                                 D. Có ba đường thẳng

 

Câu 4: Hai đường thẳng phân biệt là hai đường thẳng

 

  1. Không có điểm chung                              B. Có 1 điểm chung

 

  C. Có 2 điểm chung                   D. Có 1 điểm chung hoặc không có điểm chung nào

 

Câu 5: Để đặt tên cho 1 tia, người ta thường dùng

 

  1. Hai chữ cái thường                                   B. Một chữ cái viết thường

 

  C. Một chữ cái viết hoa       D. Một chữ cái viết hoa làm gốc và một chữ viết thường

 

Câu 6: Kết quả liệt kê các phần tử của tập hợp

 

A.           C.           B.            D.

 

Câu 7: Kết quả của  bằng

 

A. 6                        B. 5                          C. 9                          D. 4

 

Câu 8: Tìm n, biết 2n = 8

 

A. n = 4                 B. n = 3                     C. n = 8                   D. n = 1

 

Câu 9: Chọn câu bài làm sai

 

A. a2.a6 = a8                   C. 22 + 32 = 52                   B. 28:2 = 27                               D. 23 = 8

 

Câu 10: Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì:

 

A. MA > MB              C. MA = MB          B. MA < MB              D. Tất cả đều đúng

 

Câu 11: Hình vẽ bên cho ta biết gì?

 

A. Đoạn thẳng AB            C. Tia AB

 

B. Đường thẳng AB          D. Tia AB

 

Câu 12: Trên tia Ox có OA = 5cm, OB = 3cm thì:

 

A. Điểm B nằm giữa O và A               B. Điểm A nằm giữa O và B

 

C. Điểm O nằm giữa A và B                D. Tất cả đều đúng

 

II. PHẦN TỰ LUẬN  (7đ) 

 

Câu 1 (1,0đ): Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Nêu ví dụ? 

 

Câu 2 (1,0đ):    Tính

 

a)     15.23 + 4.32 – 5.7                           b)  120 – 5(20 – 2.32) 

 

Câu 3 (1,0đ): Tìm x, biết

 

a) 17 – x = 13                                      b) xƯ(36) và x > 5 

 

Câu 4 (1,5đ):   Có 3 đội thiếu nhi, đội I có 147 em, đội II có 168 em, đội III có189 em. Muốn cho 3 đội xếp hàng dọc, số em ở mỗi hàng bằng nhau. Hỏi mỗi hàng có thể có nhiều nhất bao nhiêu em? Lúc đó mỗi đội có bao nhiêu hàng? 

 

Câu 5 (1,5đ):  Cho đoạn thẳng AB dài 8 cm, C là điểm nằm giữa A và B. Gọi M là trung điểm của  AC, N là trung điểm của CB. Tính MN ?

 

Câu 6 (1đ): Bình Ngô Đại Cáo ra đời năm nào?

 

Năm abcd, Nguyễn trãi viết Bình Ngô đại cáo tổng kết thắng lợi của cuộc kháng chiến do lê Lợi lãnh đạo chống quân minh. Biết rằng ab là tổng số ngày trong hai tuần lễ, còn cd gấp đôi ab. Tính xem năm abcd là năm nào?  

Đáp án đề thi học kì 1 môn toán lớp 6 - đề số 9

 

I. TRẮC NGHIỆM (3đ) Mỗi ý 0,25đ

 

1A;   2B;   3B;   4D;   5D;   6A;   7C;   8B;   9C;   10C;   11B;   12A

 

II. PHẦN TỰ LUẬN  (7đ)

 

1. Hai nguyên tố cùng nhau có ƯCLN = 1        

VD: 8 và 9

2.

    a) 15.23 + 4.32 – 5.7 = 15.8 + 4.9 – 5.7

       = 120 + 36 – 35              

       = 121

 b) 120 – 5(20 – 2.32)

      = 120 – 5(20 – 2.9)      

      = 120 – 5(20 – 18)

      =120 – 5.2 = 110  

3)

     a) x = 17 – 13 

         x = 4  

     b) Ư(36) =  

         Vì x > 8 nên x   

4) Mỗi hàng có 21 em

     Đội I:  7 hàng, đội II:  8 hàng, đội III:  9 hàng

5) Vẽ hình

 

Ta có AB = 8cm

MN = CN + CM  (1)

AB = AC + BC   (2)

BC = 2 CN          (3) (Vì N là trung điểm của BC)

AC = 2 MC         (4) (Vì M là trung điểm của AC)

Từ (2), (3), (4) ta có: AB = 2CN + 2 CM

AB = 2(CN + CM) (5)

Từ (1) và (5) ta có:

AB = 2MN

8 = 2MN

MN = 4 (cm)

     Vậy MN = 4 cm

(0,5đ)

 

(0,5đ)

 

(0,5đ)

 

 

 

(0,5đ)

 

 

(0,5đ)

 

 

(0, 5đ)

 

(1đ)

(0,5đ)

 

 

(0,5đ)

 

(0,25đ)

 

 

(0,25đ)

 

 

(0,25đ)

 

 

(0,25đ)

6) Năm 1428 

 

(1đ)

Đề thi học kì 1 môn toán lớp 6 - đề số 10

Đáp án đề thi học kì 1 môn toán lớp 6 - đề số 10

Trên đây là 3 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 phần 3. Tuyensinh247 đãtiếp tục cập nhật đề thi học kì 1 môn toán lớp 6 phần 4 các em thường xuyên theo dõi tại đây: 

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán năm 2013 (Phần 3)

Tuyensinh247 tổng hợp

NẮM CHẮC KIẾN THỨC, BỨT PHÁ ĐIỂM 9,10 LỚP 1 - LỚP 12 CÙNG TUYENSINH247!

Nếu em đang: 

  • Mong muốn bứt phá điểm số học tập nhanh chóng
  • Tìm kiếm một lộ trình học tập để luyện thi: TN THPT, ĐGNL, ĐGTD, Vào lớp 10
  • Được học tập với Top giáo viên hàng đầu cả nước

Tuyensinh247 giúp em: 

  • Đạt mục tiêu điểm số chỉ sau 3 tháng học tập với Top giáo viên giỏi
  • Học tập với chi phí tiết kiệm, đầy đủ theo ba đầu sách
  • Luyện thi bám sát cấu trúc từng kì thi theo định hướng của BGD&ĐT

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY



Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

Xem thêm tại đây: Đề thi học kì 1 lớp 6

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.