Đề thi kì 1 lớp 8 môn Địa THCS Thới Sơn năm 2017 - 2018

Tham khảo đề thi cuối học kì 1 năm học 2017 - 2018 môn Địa lý lớp 8 trường THCS Thới Sơn, phòng GD Mỹ Tho có đáp án chi tiết.

Đề thi kì 1 lớp 8 môn Địa THCS Thới Sơn năm 2017 - 2018

Đề 1:

Câu 1: (3,0 điểm)

       Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á.

Câu 2: (2,0 điểm)

      Trình bày tình hình sản xuất lương thực ở châu Á.

Câu 3: (2,0 điểm)

Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa tới sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á như thế nào?

Câu 4: (3,0điểm)

Dựa vào bảng số liệu dưới đây, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Ấn Độ năm 1995 và năm 2001. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Ấn Độ. 

                  Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ 

Các ngành kinh tế

Tỉ trọng cơ cấu GDP (%)

Năm 1995

Năm  2001

Nông – lâm – thủy sản

28,4

25,0

Công nghiệp – xây dựng

27,1

27,0

Dịch vụ

44,5

48,0

 ĐỀ 2:

 Câu1: ( 3,0điểm )

 Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu .  

Câu 2: (2,0 điểm)

      Trình bày tình hình sản xuất lương thực ở châu Á.

Câu 3: (2,0 điểm)

Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa tới sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á như thế nào?

Câu 4: (3,0 điểm)

       Dựa vào bảng số liệu sau:

Khu vực

Đông Á

Nam Á

Đông Nam Á

Trung Á

Tây Nam Á

Diện tích

(nghìn km2)

11762

4489

4495

4002

7016

Dân số

(triệu người)

1503

1356

519

56

286

a)     Tính mật độ dân số các khu vực của châu Á ( đơn vị: người / km2)

b)    Kể tên hai khu vực đông dân nhất châu Á. Khu vực nào có mật độ dân số cao nhất châu Á?

Đáp án đề thi kì 1 lớp 8 môn Địa THCS Thới Sơn năm 2017 - 2018

Đề 1:

Câu

Đáp án

Điểm

1

(3,0 điểm)

Đặc điểm địa hình châu Á:

- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ tập trung chủ yếu ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng nhất thế giới.

- Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: Bắc –Nam; Đông – Tây làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.

- Khoáng sản: phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu…

 

 

   1,0

 

1,0

 

1,0

2

(2,0

điểm)

Tình hình sản xuất lương thực ở châu Á:

- Lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất, thích nghi với điều kiện nóng ẩm, được trồng chủ yếu trên các đồng bằng phù sa màu mỡ.

- Lúa mì và ngô được trồng ở các vùng đất cao và có khí hậu khô hơn.

- Châu Á chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo và khoảng 39% sản lượng lúa mì của thế giới.

- Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới, trước kia thiếu lương thực, nay đã đủ và còn thừa để xuất khẩu.

- Thái Lan và ViệtNamđã trở thành những nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới.

 

0,25

 

 

0,25

 

0,5

 

0,5

 

0,5

3

(2,0

điểm)

Ảnh hưởng của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Tây Nam Á:

- Nằm ở vị trí địa lí qua lại giữa ba châu lục (Á – Âu - Phi) và giữa các vùng biển, đại dương, rất thuận lợi cho giao lưu, buôn bán. Vị trí có ý nghĩa chiến lược quan trọng.

- Nguồn tài nguyên quan trọng nhất là dầu mỏ, trữ lượng rất lớn và phân bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà, ven vịnh Péc-xích…Những nước có nhiều dầu mỏ là Ả-rập-xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét… Dầu mỏ là nguồn thu ngoại tệ rất lớn của khu vực.

 

 

1,0

 

 

1,0

4

(3,0 điểm)

 

* Vẽ biểu đồ: Vẽ 2 biểu đồ hình tròn cho 2 năm 1995 và 2001. Vẽ đúng và đẹp, có chú thích, ghi tên biểu đồ.

* Nhận xét: Từ năm 1995 – 2001:

- Tỉ trọng nông, lâm, thủy sản giảm 3,0 %. Tỉ trọng công nghiệp, xây dựng không tăng. Dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất và tăng 3,5 %.( 0,75 đ )

- Cơ cấu kinh tế của Ấn Độ có xu hướng tiến bộ.

  2,0 

 

0,75

 

 

 

 0,25


 

Đề 2: 

Câu

Đáp án

Điểm

1

(3,0 điểm)

* Vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á:

- Ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á- Âu.                   

- Trải rộng từ Xích đạo đến cực Bắc, giáp hai châu lục và ba đại dương                                           

- Là châu lục lớn nhất thế giới ( diện tích 44,4 triệu km2 tính luôn đảo, chiều dài Bắc- Nam 9200km, chiều rộng Đông- Tây 8500 km) 

* Ý nghĩa đối với khí hậu: khí hậu châu Á đa dạng, phân hoá thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau.                                       

 

1,0

1,0

 

0,5

 

 

0,5

2

(2,0

điểm)

 Tình hình sản xuất lương thực ở châu Á:

- Lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất, thích nghi với điều kiện nóng ẩm, được trồng chủ yếu trên các đồng bằng phù sa màu mỡ.

- Lúa mì và ngô được trồng ở các vùng đất cao và có khí hậu khô hơn.

- Châu Á chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo và khoảng 39% sản lượng lúa mì của thế giới.

- Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới, trước kia thiếu lương thực, nay đã đủ và còn thừa để xuất khẩu.

- Thái Lan và ViệtNamđã trở thành những nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới.

 

0,25

 

 

0,25

 

0,5

 

0,5

 

0,5

 

3

(2,0

điểm)

Ảnh hưởng của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Tây Nam Á:

- Nằm ở vị trí địa lí qua lại giữa ba châu lục (Á – Âu - Phi) và giữa các vùng biển, đại dương, rất thuận lợi cho giao lưu, buôn bán. Vị trí có ý nghĩa chiến lược quan trọng.

- Nguồn tài nguyên quan trọng nhất là dầu mỏ, trữ lượng rất lớn và phân bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà, ven vịnh Péc-xích…Những nước có nhiều dầu mỏ là Ả-rập-xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét… Dầu mỏ là nguồn thu ngoại tệ rất lớn của khu vực.

 

 

1,0

 

 

1,0

4

(3,0 điểm)

 

a- Tính mật độ dân số:

Khu vực

Mật độ dân số ( người / km2)

Đông Á

127

NamÁ

302

ĐôngNamÁ

116

Trung Á

15

TâyNamÁ

41

 

b- Hai khu vực có số dân đông nhất: Đông Á, Nam Á

    Khu vực có mật độ dân số cao nhất châu Á: Nam Á.   

 

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

 

0,25

0,25

Theo TTHN

Xem thêm tại đây: Đề thi học kì 1 lớp 8