Đề thi thử đại học khối A môn hóa năm 2012 đề số 3

Tham khảo đề thi thử đại học môn hóa năm 2012 của các trường trên cả nước.

Câu 1. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có cùng công thức C4H6O2 và thỏa mãn tính chất:

−        Mạch cacbon hở.

−        Tác dụng được với CaCO3.  đồng phân.

A. 3 đồng phân.
B. 7 đồng phân.
D. 2 đồng phân.

Câu 2. Để phân biệt các chất riêng biệt đựng trong các bình mất nhãn: glixerin, glucozơ, axit fomic, axit acrilic, rượu etylic, anđehit axetic, chỉ cần dùng thêm một hóa chất là

A. Cu(OH)2.
B. quỳ tím.
C. dung dịch Br2.
D. dung dịch CuSO4.

Câu 3. Cho các phản ứng sau trong điều kiện thường:

A. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3.
B. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2.
C. 2Ag + Cu2+ 2Ag+ + Cu.
D. Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2.

Phản ứng nào chỉ xảy ra theo chiều thuận?

A. 1 và 3.
B. 2 và 3.
C. 1 và 4.
D. 1, 2, và 4.

Câu 4. Este đơn chức X chứa C, H, O. Tỉ khối hơi của X so với oxi bằng 3,125. 0,15 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 12,3 gam muối và một sản phẩm tham gia được phản ứng tráng bạc. Công thức của X là

A. CH3-CH2-COOCH=CH2.
B. CH3-COOCH=CH-CH3.
C. CH3-COOC(CH3)=CH2.
D. CH3-COOCH2-CH=CH2.

Câu 5. Khi bị bỏng vôi mới tôi, phương pháp sơ cứu có hiệu quả nhất là

A. dội nước lạnh liên tục vào vết bỏng cho sạch vôi rồi dùng dấm ăn dội lên.
B. chỉ dội nước lạnh liên tục vào vết bỏng cho sạch vôi.
C. dội nước lạnh liên tục vào vết bỏng cho sạch vôi rồi dùng nước mắm đổ lên.
D. dội nước lạnh liên tục vào vết bỏng cho sạch vôi rồi dùng kem đánh răng phủ lên.

Câu 6. Cho 3 hợp chất hữu cơ X, Y, Z. Biết X chứa các nguyên tố C, H và Cl, trong đó clo chiếm 70,3% theo khối lượng. Y chứa các nguyên tố C, H và O; trong đó oxi chiếm 53,33% theo khối lượng. Khi thuỷ phân X trong môi trường kiềm và hiđro hoá Y đều được Z. Công thức cấu tạo của X, Y, Z là:

A. CH3Cl, HCHO và CH3OH.
B. C2H4Cl2, (CHO)2 và C2H4(OH)2.
C. C2H5Cl, CH3OH và CH3COOH.
D. C2H4Cl2, HCHO và C2H4(OH)2.

Câu 7. Để điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm, người ta chọn cách

A. cho KCl tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
B. cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
C. cho KCl tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng có mặt dung dịch H2SO4.
D. cho NaCl khan tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng hoặc cho Cl2 tác dụng với H2.

Câu 8. Cho dãy chuyển hóa:

A5 có công thức là:

A. HCOO-C6H4-CH2OH.
B. HCOO-C6H4-CH2OOCH.
C. HO-C6H4-CH2COOH.
D. p-HO-C6H4-CH2OCOH.

Câu 9. Trong chất béo chưa tinh khiết, thường có lẫn một lượng nhỏ axit béo tự do. Số mg KOH cần để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo được gọi là chỉ số axit của chất béo.

Để xà phòng hóa hoàn toàn 1 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, phải dùng vừa đủ dung dịch chứa 3,2 mol NaOH. Khối lượng xà phòng thu được là

A. 1031,45 gam.
B. 1103,15 gam.
C. 1125,75 gam.
D. 1021,35 gam.

Câu 10. Dung dịch A gồm: a mol ion Mg2+, b mol ion Ba2+, c mol ion Ca2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol ion NO3. Thêm từ từ dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch K2CO3 đã cho vào là

A. 200 ml.
B. 150 ml.
C. 300 ml.
D. 250 ml.

Câu 11. Dãy gồm các chất và ion lưỡng tính là

A. PO43-, CO32-, AlO2-.
B. Al2O3, HCO3-, H2O.
C. HSO4-, HCO3-, H2O.
D. Zn(OH)2, CO32-, AlO2-

Câu 12. Cho dòng CO qua ống sứ đựng 40 gam CuO nung nóng, sau 1 thời gian thu được 8,96 lít khí CO(đktc). Tính hiệu suất phản ứng?

A. 50%.
B. 80%.
C. 56%.
D. 89%.

Câu 13. Cho m gam kim loại Na vào dung dịch chứa 0,02 mol CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,98 gam kết tủa và dung dịch A. m có giá trị bằng

A. 0,92 gam.
B. 4,60 gam.
C. 0,46 gam.
D. 9,20 gam.

Câu 14. Dung dịch A chứa m gam NaOH và 0,3 mol NaAlO2. Cho từ từ dung dịch chứa 1 mol HCl vào dung dịch A, thu dung dịch B và 15,6 gam chất kết tủa. Sục CO2 vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa. m có giá trị là

A. 24 gam.
B. 16 gam.
C. 8 gam.
D. 32 gam.

Câu 15. Cation M3+ có 18 electron. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố M là

A. 1s22s22p63s23p4.
B. 1s22s22p63s23p63d14s2.
C. 1s22s22p63s23p5.
D. 1s22s22p63s23p6.

Câu 16. Các vật dụng làm bằng bạc bị mờ đi do sự hình thành một lớp mỏng bạc sunfua. Để loại bỏ lớp bạc sunfua đó người ta

A. cho vật đó vào một chảo bằng nhôm chứa dung dịch muối và được đun gần đến sôi
B. cho vật đó vào dung dịch NaOH và đun nóng.
C. cho vật đó vào dung dịch HCl và đun nóng.
D. cọ vật đó bằng miếng cọ kim loại.

Câu 17. Hỗn hợp A gồm 2 andehit đơn chức mạch hở X, Y:

−        Lấy 7,1 gam A đem thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 43,2 gam Ag.

−        Đốt cháy hoàn toàn 7,1 gam A thu được 15,4 gam CO2 và 4,5 gam H2O.

Công thức cấu tạo của X, Y là

A. HCHO; CH2=CH-CHO.
B. CH3CHO, CH2=CH-CHO.
C. HCHO, C2H5CHO.
D. CH3CHO, C2H5CHO.

Câu 18. Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt sau: dung dịch CH3COOH, dung dịch H2N-CH2-COOH, dung dịch H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, có thể dùng

A. quỳ tím.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch BaCl2.
D. dung dịch Brom.

Câu 19. Nhận định nào dưới đây không đúng?

A. Dung dịch NaHCO3 có môi trường axit yếu.
B. Dung dịch NaHCO3 có môi trường bazơ yếu.
C. NaHCO3 là chất lưỡng tính.
D. NaHCO3 rắn bị phân huỷ bởi nhiệt.

Câu 20. Trong số các polime sau, chất nào không phải là poliamit?

A. [- HN-(CH2)5-CO-]n.
B. [-OC-(CH2)4-CO-NH-(CH2)6-NH-]n.
C. [-OCH2-CH2-OCO-C6H4-CO-]n.
D. [- HN-(CH2)6-CO-]n. 

Câu 21. Cho các chất : CH2ClCOOH (a); CH3-COOH (b); C6H5OH(c), CO2(d); H2SO4(e). Tính axit của các chất giảm theo trật tự:

A. e > b > d > c > a.
B. e > a > b > d > c.
C. e > a > b > c > d.
D. e > b > a > d > c.

Câu 22. Cho phản ứng : 2NO2 + 2NaOH  NaNO2 + NaNO3 + H2O.

Hấp thụ hết x mol NO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH, thì pH của dung dịch thu được có giá trị

A. nhỏ hơn 7.
B. bằng 0.
C. lớn hơn 7.
D. bằng 7.

Câu 23. Đun sôi 3,09g este của metanol với alanin với dung dịch chứa 2,1g kali hiđroxit rồi cô cạn dung dịch thu được. Tính khối lượng bã khô.

A. 4,77g.
B. 3,81g.
C. 4,23g.
D. 5,19g.

Câu 24. Hãy chỉ ra nhận định không đúng?

Andehit và glucozơ đều có phản ứng tráng gương, nhưng thực tế người ta chỉ dùng glucozơ để tráng ruột phích và gương soi vì

A. glucozơ cho lượng Ag nhiều hơn.

B. glucozơ rẻ tiền hơn.

C. glucozơ tan nhiều trong nước nên dễ phản ứng hơn.

D. glucozơ không độc.

Câu 25. Hiđrocacbon A là chất khí ở điều kiện thường. Đốt cháy hoàn toàn 112 ml A (đktc) rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình một đựng H2SO4 đậm đặc và bình hai chứa KOH dư. Khối lượng bình một tăng 0,18 gam, bình hai tăng 0,44 gam. Công thức phân tử của A là

  1. C6H6.
  2. C3H6.
  3. C2H4.
  4.  C4H4

Câu 26. Dẫn khí H2S vào dung dịch chứa các chất tan FeCl3, AlCl3, CuCl2, NH4Cl, thu được kết tủa X. X chứa

A. CuS.
B. FeS, CuS.
C. CuS, S.
D. FeS, Al2S3, CuS.

Câu 27. Những loại hợp chất hữu cơ có cùng công thức tổng quát CnH2n+2O là

A. rượu no đơn chức; ete no đơn chức.
B. rượu no đơn chức mạch hở; anđehit no đơn chức mạch hở.
C. rượu no mạch hở; ete no mạch hở.
D. rượu no đơn chức mạch hở; ete no đơn chức mạch hở.

Câu 28. Cho dung dịch NaOH từ từ vào dung dịch AlCl3 tới dư. Hiện tượng quan sát được là

A. có xuất hiện kết tủa.
B. có kết tủa xuất hiện, một thời gian kết tủa tan, thu được dung dịch trong suốt.
C. có bọt khí thoát ra, đồng thời xuất hiện kết tủa, kết tủa tan.
D. Không có hiện tượng.

Câu 29. Tính khối lượng gang chứa 94% Fe sản xuất được từ 1 tấn quặng hematit nâu (Fe2O3.H2O). Biết quặng sắt có 20% tạp chất trơ.

A. 535,5 kg.
B. 526,4 kg.
C. 472,82 kg.
D. 595,74 kg.

Câu 30. Để thu được butanol-2, ta có thể hiđrat hoá hiđrocacbon có công thức cấu tạo:

A. CH2 = C(CH3)2 (3).
B. Cả (1) và (2) đều đúng.
C. CH3 – CH = CH – CH3 (2).
D. CH2 = CH – CH2 – CH3 (1).

Câu 31. Cho các chất: CH3COOC2H5(a); CH3COOH(b), C2H5OH(c), CH3Cl (d). Nhiệt độ sôi của các chất giảm theo trật tự:

A. b > c > a > d.
B. b > c > d > a.
C. a > b > c > d.
Dc > b > a > d.

Câu 32. Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm sau: nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát đầy đủ và đúng nhất là

A. dung dịch màu xanh thẫm tạo thành.
B. có kết tủa màu xanh lam tạo thành.
C. có kết tủa màu xanh lam tạo thành, có khí màu nâu đỏ thoát ra.
D. lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh thẫm.

Câu 33. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước thu được 2,24 lít khí ( đktc ) và dung dịch X. Để trung hoà hoàn toàn dung dịch X, cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. V có giá trị là

A. 200 ml.
B. 20 ml.
C. 50 ml.
D. 100 ml.

Câu 34. Một hỗn hợp của canxi cacbua và nhôm cacbua khi thuỷ phân hoàn toàn tạo nên hỗn hợp khí nhẹ hơn oxi 1,6 lần. Tỉ lệ % khối lượng của cacbua trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 40%; 60%.
B. 22,86%; 77,14%.
C. 47,06%; 52,94%.
D. 66,67%; 33,33%.

Câu 35. Đốt cháy 1 ete A đơn chức, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ 6 : 7. A có thể tạo ra từ

A. Propanol (1).

B. Butanol và etanol (2).
C. Metanol và pentanol (3).
D. Cả (1), (2), (3) đều đúng.

Câu 36. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Xà phòng là 1 sản phẩm của phản ứng thuỷ phân chất béo bằng NaOH hoặc KOH.
B. Chất tẩy rửa tổng hợp không bị ảnh hưởng khi dùng với nước cứng.
C. Xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp có chung nguồn gốc hoá học.
D. Có thể nhận được xà phòng bằng cách oxi hoá cắt mạch ankan mạch dài thành các axit, rồi trung hoà axit bằng NaOH hoặc KOH.

Câu 37. Trong phản ứng tổng hợp NH3

Để tăng hiệu suất của quá trình, biện pháp hợp lí nhất là

A. duy trì phản ứng ở nhiệt độ thấp, áp suất thường và lấy dư nitơ.
B. duy trì phản ứng ở áp suất cao, nhiệt độ cao, lấy dư hidro.
C. duy trì phản ứng ở áp suất và nhiệt độ không cao quá.
D. duy trì phản ứng ở áp suất cao, nhiệt độ không cao quá và hóa lỏng để tách NH3 ra khỏi hỗn hợp.

Câu 38. Trong số các chất: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là

A. Na2CO3 và HCl.
B. NaCl và Na2CO3.
C. NaCl và HCl.
D. Na2CO3 và Ca(OH)2.

Câu 39. X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2. Biết:

−        X làm tan đá vôi.

−        Y không tác dụng được với NaOH; tác dụng với Na; tham gia phản ứng tráng bạc; oxi hóa với xúc tác thích hợp thu được hợp chất đa chức.

−        Z không tham gia phản ứng tráng bạc; không tác dụng với NaOH; tác dụng với Na.

X, Y, Z lần lượt là:

A. C2H5COOH; CH3-CH(OH)-CHO; CH3COOCH3.
B. C2H5COOH; CH3-CH(OH)-CHO; CH3-CO-CH2OH.
C. C2H5COOH; HO-CH2-CH2-CHO; CH3-CO-CH2OH.
D. HCOOCH2CH3; HO-CH2-CH2-CHO; CH3-CO-CH2OH.

Câu 40. Chất A tác dụng với axit HNO3 đặc thu được 3 oxit. A là

A. S.
B. H2S.
C. C.
D. D. P. 

Câu 41. Khi cho từng chất KMnO4, MnO2, KClO3, K2Cr2O7 có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư thì chất cho lượng khí clo ít nhất là

A. MnO2.
B. KMnO4.
C. K2Cr2O7.
D. KClO3.

Câu 42. Hiện tượng nào dưới đây không đúng?

A. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng.
B. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch.
C. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu tím xanh.
D. Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi PVC cháy.

Câu 43. Cho 1,24 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức tác dụng với một lượng Na vừa đủ, thấy thoát ra 336 ml khí hidro (đktc) và thu được m gam muối natri. m có giá trị là

A. 2,93 gam.
B. 2,47 gam.
C. 1,90 gam.
D. 1,47 gam.

Câu 44. Vonfram (W) thường được lựa chọn để chế tạo dây tóc bóng đèn, nguyên nhân chính là vì

A. vonfram là kim loại nhẹ.
B. vonfram có khả năng dẫn điện rất tốt.
C. vonfram có nhiệt độ nóng chảy cao.
D. vonfram là kim loại rất dẻo.

Câu 45. X3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

A. chu kì 4, nhóm III B, là nguyên tố kim loại.
B. chu kì 4, nhóm IV B, là nguyên tố kim loại.
C. chu kì 3, nhóm VI A,là nguyên tố phi kim.
D. chu kì 3, nhóm III A, là nguyên tố kim loại.

Câu 46. Có 3 dung dịch trong suốt, không màu, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion (không trùng lặp giữa các dung dịch) trong số các ion sau: Ba2+, Na+, Mg2+, SO42–, CO32–, NO3 . Ba dung dịch đó là:

A. BaSO4, Na2CO3, Mg(NO3)2.
B. MgSO4, Ba(NO3)2, NaNO3.
C. Ba(NO3)2, Na2CO3, MgSO4.
D. MgSO4, BaCO3, NaNO3.

Câu 47. Tính thể tích axit HNO3 99,67 % ( D = 1,52 g/ml ) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat; Hiệu suất phản ứng đạt 90%.

A. 24,950 lít.
B. 24,426 lít.
C. 27,600 lít.
D. 27,723 lít.

Câu 48. Hợp chất gây nên độ cứng tạm thời của nước:

A. muối SO42- của Ca2+, Mg2+ (1).
B. muối Cl- của Ca2+, Mg2+.  (2).
C. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
D. muối HCO3- của Ca2+, Mg2+ (3).

Câu 49. Chất hữu cơ Y mạch hở, có công thức C9H12O5. Y tác dụng với NaOH cho muối B và 2 chất hữu cơ C, D. C, D là đồng phân và đều không tác dụng với Na. Khi đốt cháy hỗn hợp C và D thu được lượng CO2 bằng lượng H2O. Công thức của Y là

A. CH2=CH-CH=CH-OOC-COO-CH(OH)-CH2-CH3.
B. CH3-CH=CHOOC-CH2COOCH=CH-CH2OH.
C. HO-CH(COOCH=CH-CH3)COOC(CH3)=CH2.
D. CH2=CH-COO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2OH.

Câu 50. Để phân biệt giữa anđehit và xeton, có thể dùng phản ứng với

A. Na kim loại.
B. dung dịch Br2 (CCl4).
C. Ag2O (NH3).
D. H2 (xt, t0).

 

 

ĐÁP ÁN

Câu 1

A

 

Câu 11

B

 

Câu 21

B

 

Câu 31

A

 

Câu 41

A

Câu 2

A

Câu 12

B

Câu 22

C

Câu 32

D

Câu 42

D

Câu 3

D

Câu 13

C

Câu 23

C

Câu 33

D

Câu 43

C

Câu 4

B

Câu 14

D

Câu 24

A

Câu 34

C

Câu 44

C

Câu 5

A

Câu 15

B

Câu 25

C

Câu 35

A

Câu 45

A

Câu 6

A

Câu 16

A

Câu 26

C

Câu 36

C

Câu 46

C

Câu 7

D

Câu 17

A

Câu 27

D

Câu 37

D

Câu 47

D

Câu 8

D

Câu 18

A

Câu 28

B

Câu 38

D

Câu 48

D

Câu 9

A

Câu 19

A

Câu 29

A

Câu 39

C

Câu 49

C

Câu 10

B

Câu 20

C

Câu 30

B

Câu 40

C

Câu 50

C