Đề thi thử đại học môn Sinh lần 2 THPT Trần Phú năm 2014

Các em tham khảo đề thi thử đại học và đáp án môn Sinh lần 2 năm 2014 của trường THPT Trần Phú, Hà Tĩnh dưới đây.

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH NĂM 2014 - THPT TRẦN PHÚ, HÀ TĨNH

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1. Trong lịch sử phát triển sinh giới trên trái đất, dương xỉ phát triển mạnh ở

 A. kỉ Si lua thuộc đại cổ sinh.                 B. kỉ Các bon thuộc đại cổ sinh.

 C. kỉ Ju ra thuộc đại trung sinh.             D. kỉ phấn trắng thuộc đại trung sinh.

Câu 2. Yếu tố nào sau đây quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn?

 A. Nước.                  B. Gió.             C. Ánh sáng.                D. Không khí.

Câu 3. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây không thuộc quan hệ kí sinh - vật chủ?

A. Giun đũa và lợn.                               B. Rận, bét và bò.

C. Phong lan và cây thân gỗ.                D. Tầm gửi và cây thân gỗ.

Câu 4. Ở đậu Hà lan, gen A qui định cây cao trội hoàn toàn so với gen a qui định cây thấp. Cho các cây cao thuần chủng lai với cây thấp được F1 toàn cây cao. Cho cây F1 tự thụ phấn  thu được F2 gồm 900 cây cao, 301 cây thấp. Trong các cây cao ở F2 chọn ngẫu nhiên 3 cây. Xác suất để có một cây mang kiểu gen đồng hợp là

 A. 27/81.                 B.  1/9.                    C. 8/27.                D. 4/9.        

Câu 5. Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?

A.    Các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.

B.     ADN của các loài sinh vật được đều cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.

C.    Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.

D.     Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

Câu 6. Sự quần tụ giúp cho sinh vật trong quần thể

 1. dễ dàng săn mồi và chống kẻ thù tốt hơn     2. dễ kết cặp trong mùa sinh sản

 3. chống chịu được bất lợi của khí hậu              4. có giới hạn sinh thái rộng hơn

Phương án trả lời đúng gồm:                                    

A. 1,3,4.              B. 1,2,4.              C.  2,3,4.                      D. 1,2,3.

Câu 7. Ở người bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn a nằm trên NST thường qui định, bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh, phía chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh, còn những người khác đều không bị 2 bệnh trên. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là con gái và không bị 2 bệnh trên là bao nhiêu?

A. 35/48.                B.35/96.             C. 7/16.                      D. 5/12.       

Câu 8. Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã bị thay đổi mạnh nhất?

 A. Loài ưu thế.     B. Loài thứ yếu.     C. Loài ngẫu nhiên.    D. Loài đặc hữu.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hóa?

A.    Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến.

B. Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể.

C.    Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền.

D.    Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên.

Câu 10.  Ở một loài động vật, trên cặp NST thường xét một gen có 2 alen. Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y  xét 2 gen trong đó mỗi gen đều có 3 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các alen trên?

A. 129.                 B. 135.                  C. 396.                        D. 378.

Câu 11. Một gen có 120 chu kì xoắn, có số nuclêôtit loại A bằng 2/3 số nuclêôtit loại G. Gen trên thực hiện nhân đôi 3 lần, tổng số liên kết Hiđrô bị phá vỡ trong quá trình trên là

 A. 31200.             B. 21840.             C. 24960.                    D. 2144.

Câu 12. Cho biết mỗi gen  qui định một tính trạng, các gen trội trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa các gen A và B là 20%.

Xét phép lai:                               

                         XDEXdE   x    XdE Y     cho kiểu hình  A- bbddE- ở đời con chiếm tỷ lệ

  A. 12,5%.           B. 15,5%.                   C. 11,25%.           D. 22,5%.

Câu 13. Một đột biến của một gen nằm trong ty thể gây nên chứng động kinh ở Người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?

Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con trai của họ đều bị bệnh.

Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ bị bệnh.

Bệnh này chủ yếu gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.

Nếu bố bình thường, mẹ bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.

Câu 14. Trong trường hợp các gen phân li độc lập. Phép lai giữa các cây F1 có kiểu gen AaBbDd với nhau. Tính theo lí thuyết tỷ lệ kiểu gen mang ít nhất một alen trội ở F2 là

 A. 9/64.                    B. 35/64.               C. 63/64.              D. 27/64.

Câu 15.  Ở một quần thể, xét gen A nằm trên NST thường có 2 alen là A và a, trong đó alen A trội hoàn toàn so với a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng dưới đây:

Thế hệ

Tỉ lệ kiểu gen

F1

0,36AA

0,48Aa

0,16aa

F2

0,20AA

0,60Aa

0,20aa

F3

0,45AA

0,30Aa

0,25aa

F4

0,30AA

0,50Aa

0,20aa

Quần thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Chọn lọc tự nhiên.                                   B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.                            D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 16. Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:

  1. Aaaa      x   AAaa.        2.Aaaa      x   Aaaa.         3. AAaa      x   aaaa. 

  4. AAaa      x   AAaa.        5. AAAa      x   AAaa.        6. AAAa      x   AAAa. 

Theo lí thuyết phép lai cho đời con có 3 loại kiểu gen là

 A. 1, 3,5,6.            B. 2, 3, 6.                 C. 1,2,4,6.                   D. 4,5,6.

Câu 17. Kết luận nào sau đây không đúng về động vật đẵng nhiệt?

Các loài động vật thuộc lớp thú, chim là động vật đẵng nhiệt.

Động vật đẵng nhiệt có cơ chế điều chỉnh  nhiệt độ cơ thể.

Động vật đẵng nhiệt ở vùng lạnh có kích thước cơ thể bé hơn ở vùng nóng.

Khi ngủ đông, nhiệt độ cơ thể của gấu vẫn được duy trì ổn định.

Câu 18. Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh do gen lặn nằm trên NST thường, di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định, các gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn và qui định kiểu hình bình thường.

   Xác suất để người         là con trai  và không bị  hai bệnh nói trên là

A. 25/36.                 B. 25/72.                   C. 35/36 .                D. 35/72.

Câu 19. Tính trạng nhóm máu ở người do 3 alen qui định. Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tần số các alen  IA = 0,4 ; IB = 0,3 ;IO = 0,3 . Kết luận nào sau đây không chính xác?

A. Người có nhóm máu A chiếm tỷ lệ 40%.              

B. Người có nhóm máu B chiếm tỷ lệ 30%.

C. Người có nhóm máu O chiếm tỷ lệ 9%.                

D. Người có nhóm máu AB chiếm tỷ lệ 24%.

Câu 20. Xét một số ví dụ sau:

(1) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.

(2) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.

(3) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.

(4) Voi Ấn độ và voi châu Phi không giao phối được với nhau do trở ngại về địa lí.

 Những ví dụ biểu hiện của cách li sau hợp tử là

A. (2) và (3).            B. (1) và (2).            C. (2) và (4).          D. (3) và (4).

Câu 21. Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 16. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 50 tế bào có  cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lí thuyết trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 9 NST chiếm tỷ lệ

 A. 5%.                 B. 0,5%.                    C. 2,5%.                      D. 2%.

Câu 22. Một phân tử mARN dài 4080A0 được tách từ vi khuẩn có tỷ lệ các loại nuclêôtit

A : G : U : X = 1 : 2 : 3 : 4. Người ta sử dụng  phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng phân tử mARN. Tính theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là

A.  A = T = 720, G = X = 480.                    B.   A = T = 240, G = X = 360. 

C.  A = T = 480, G = X = 720.                    D.  A = T = 360, G = X = 240.   

Câu 23. Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở Người:

  1. Bệnh bạch tạng.          2. Tật có túm lông ở tai.          3. Bệnh ung thư máu.

  4. Hội chứng Đao.          5. Hội chứng claiphentơ.         6. Bệnh mù màu.

        Các bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở nữ giới là

 A. 1, 3,4 ,6.                      B. 1, 2, 3, 5.                        C. 2, 3, 4, 6.                D. 1, 3, 5,6.

Câu 24. Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn ở quần thể cây hoa đỏ theo gió bay sang thụ phấn cho quần thể cây hoa trắng. Đây là một ví dụ về

A. biến động di truyền                                B. thoái hóa giống

C. giao phối không ngẫu nhiên                   D. di – nhập gen.

Câu 25. Quần thể nào sau đây có số lượng cá thể biến động theo chu kì mùa trong năm?

 A. Ếch nhái.                                                  B. Thỏ và Mèo rừng.        

 C. Hươu, nai.                                                D. Cá suốt ở biển Califoocnia.  

Câu 26. Một gen bị đột biến ở vùng mã hóa nên sản phẩm prôtêin tổng hợp từ gen đó bị mất 1 axit amin và có 2 axit amin khác bị thay đổi so với prôtêin tổng hợp từ gen ban đầu. Dạng đột biến xẩy ra ở gen trên là:

A. mất 3 cặp nuclêôtit thuộc một bộ ba     

B. mất 2 cặp nuclêôtit và có 1 cặp nuclêôtit bị thay thế

C. mất 3 cặp nuclêôtit thuộc ba bộ ba kế tiếp nhau.

D. mất 3 cặp nuclêôtit thuộc hai bộ ba kế tiếp

Câu 27. Ở một loài thực vật có 2n = 12. Một thể đột biến dạng thể ba nhiễm kép xẫy ra ở cặp số 2 và cặp số 4, trong trường hợp tế bào giảm phân bình thường. Tính theo lý thuyết số giao tử có 7 NST chiếm tỷ lệ là

A. 50%.                  B. 25%.                 C. 12,5%.                    D. 75%.

Câu 28. Quá trình nào sau đây được gọi là diễn thế thứ sinh?

 A. Diễn thế xẫy ra ở đảo mới hình thành.            

B. Diễn thế xẫy ra ở hồ nước mới đào.

C. Diễn thế xẫy ra ở núi lửa sau khi phun.           

D. Diễn thế xẫy ra ở một rừng nguyên sinh.                        

Câu 29. Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định, các gen trội hoàn toàn.

 Phép lai:   AaBbDd   x   AabbDd   cho thế hệ con có

A. 12 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.                 

B. 18 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

C.  12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.                 

D. 18 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.                                 

Câu 30. Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Nhận xét nào sau đây không chính xác?

A. Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều từ môi trường.

B.     Ánh sáng, nhiệt độ, chế độ dinh dưỡng tác động đến biểu hiện tính trạng.

C.    Giới tính không ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình của kiểu gen.

D.    Kiểu hình là kết quả của sự tương tác kiểu gen với môi trường.

Câu 31.Ở ruồi giấm gen A qui định thân xám, a qui định thân đen; B qui định cánh dài, b qui định cánh cụt; D qui định mắt đỏ, d qui định mắt trắng,(các gen trội đều trội hoàn toàn).

 Phép lai:

 

 thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở đời con là 15%. Tỷ lệ ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng ở thế hệ con là

  A. 5%.                 B. 2,5%.                     C. 10%.                         D. 0,5%.

Câu 32. Thể đa bội lẽ là những thể đột biến:

A. có số NST trong tế bào là những số lẽ.

B. không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

C. có hàm lượng ADN nhiều gấp 2 lần dạng lưỡng bội.

D. ít xẫy ra ở thực vật có hoa.

Câu 33. Cho các thành tựu:

A.Tạo chủng vi khuẩn Ecoli sản xuất insulin ở người.

B.Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng bình thường.

C.ạo giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ.

D.Tạo giống mới mang đặc điểm 2 loài thực vật từ quá trình lai tế bào.

Những thành tựu đạt được do ứng dụng kỉ thuật di truyền là

 A. 1,2.                          B. 2,3.                       C. 1,4.                       D. 1,3.

Câu 34. Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến có vai trò cung cấp

A.    các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định

B.     các biến dị tổ hợp, làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.

C.    các alen mới, làm thay đổi quần thể một cách chậm chạp

D.    nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.

Câu 35. Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên. Theo lí thuyết cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ

 A. 15/36.                  B. 18/49.                 C. 8/49.                   D. 8/36.

Câu 36. Cho cơ thể có kiểu gen: 

 trong quá trình giảm phân xẫy ra trao đổi chéo giữa A và B với tần số 20%, trao đổi chéo giữa C và D với tần số 10% . Tỷ lệ giao tử ab cd  là

A. 18%.                 B. 2%.                     C. 4,5%.                     D. 12%.

Câu 37. Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn Ecoli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có   N14 . Tất cả các ADN nói trên đều nhân đôi 5 lần liên tiếp tạo 512 phân tử ADN. Trong các phân tử ADN con, số phân tử ADN còn chứa N15 

 A. 10.                     B. 16.                     C. 5.                           D. 32.

Câu 38. Trong mô hình cấu trúc Operon- Lac, vùng vận hành là nơi

A.    mang thông tin qui định cấu trúc prôtêin ức chế.

B.     chứa thông tin mã hóa các axit amin trong  prôtêin cấu trúc.

C.    prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

D.    ARN polimeraza bám vào khởi đầu phiên mã.

Câu 39. Xét một quần thể động vật ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có 110 cá thể trong đó có 10 cá thể đực lông đen, 100 cá thể cái lông vàng. Sau một thế hệ ngẫu phối số cá thể ở F1 có 75% cá thể lông đen ; 25% cá thể lông vàng. Biết rằng tính trạng màu lông do một cặp gen nằm trên NST thường qui định, lông đen trội hoàn toàn so với lông vàng. Số cá thể đực lông đen có kiểu gen đồng hợp ở thế hệ xuất phát là

 A. 5.                     B. 10.                       C. 2.                           D. 6.

Câu 40. Ở một loài thực vật,tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen tương tác bổ sung, khi lai cây quả dẹt thuần chủng với cây quả dài thuần chủng được F1 toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Trong các phép lai của các cây  F2 sau:

 1. AaBB  x  aaBB.            2. AABb  x  aaBb.                  3. AaBb  x  Aabb.

 4. AaBB  x  Aabb.            5. AABb   x  Aabb.                 6. AaBb  x aaBb.

Phép lai thu được tỷ lệ kiểu hình 3 cây quả dẹt : 1 cây quả tròn là

A. 2, 5.                      B. 2,4.                  C. 1,3,5.                     D. 2,4,6.

 

II. PHẦN RIÊNG:( thí sinh chỉ được làm một trong hai phần A hoặc B)

Chương trình chuẩn (từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41. Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab , người ta thấy có 200 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn dẫn tới hoán vị gen. Trong số các giao tử tạo ra giao tử Ab chiếm tỷ lệ

A. 5%.                  B. 45%.                     C. 2,5%.                 D. 10%.

Câu 42. Trong quần xã, nhóm loài nào cho sản lượng sinh vật cao nhất?

A. Động vật ăn cỏ.                                      B. Động vật ăn thịt.

C. sinh vật tự dưỡng.                                  D. Sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.

Câu 43. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí hay xẫy ra đối với các loài

 A. vi sinh vật.                                                   B. thực vật bậc cao.

 C. động vật có khả năng phát tán mạnh.             D. thực vật bậc thấp..

Câu 44. Ở người, gen A qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định mắt xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 64% số người mắt nâu. Một cặp vợ chồng trong quần thể có kiểu hình mắt nâu. Xác suất để họ sinh con gái có mắt xanh là

 A. 9/64.                    B. 9/128.                 C. 55/64.                  D. 3/8.            

Câu 45. Để phân biệt hai loài động vật sinh sản hữu tính thì tiêu chí được sử dụng chủ yếu là

A. Tiêu chuẩn hình thái.                       B. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái.

C. Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh.          D.  Tiêu chuẩn cách li sinh sản.

Câu 46. Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp  khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau:

ABD = ABd = abD =abd = 20%  ; AbD = Abd = aBD = aBd = 5% . Kiểu gen của cơ thể đó là:

Câu 47. Sinh vật nào sau đây không được gọi là sinh vật biến đổi gen?

A.Được lặp thêm một gen nhờ đột biến lặp đoạn.

B.Được nhận thêm một gen từ một loài khác.

C.Một gen trong tế bào của cơ thể bị loại bỏ.

D.Làm biến đổi một gen sẵn có thành gen mới.

Câu 48. Phép lai giữa 2 cây tứ bội:    P       AAaaBBbb   x       Aaaabbbb 

Với các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Số loại kiểu gen ở F1 là

 A. 16.                      B. 12.                     C. 20.                      D. 9.

Câu 49. Đặc điểm nào sau đây không đúng đối với gen nằm trong tế bào chất của tế bào nhân thực?

A.    Không được phân phối đều cho các tế bào con

B.     Mã hóa cho một số loại  prôtêin trong tế bào

C.    Có thể bị đột biến dưới tác động của tác nhân đột biến.

D.    Luôn tồn tại thành cặp alen

Câu 50. Bộ ba trên mARN có vai trò qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là

A. 3/ UAA 5/ , 3/ UGA 5/ ,3/ UAG 5/ .         B. 3/ UAX 5/ , 3/ AAG 5/ , 3/ UXA 5/ .

C. 5/ AAG3/ , 5/ UAG 3/ ,  5/ AUG 3/ .        D. 3/ GAU 5/ , 3/ AAU 5/ , 3/ AGU 5/ .

B. Chương trình nâng cao (từ câu 51 đến câu 60)

Câu 51. Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao của cây do 2 gen không alen A và B tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen thêm một alen trội thì chiều cao cây tăng 10 cm. Khi trưởng thành cây thấp nhất có kích thước 100 cm. Cho cây F1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, quá trình giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở đời F2 chiếm tỷ lệ

A.37,5%.                   B. 6,25%.                  C. 50%.                  D. 25%.

Câu 52. Với 4 loại nuclêôtit A, U, G, X. Số mã di truyền chứa một nuclêôtit loại A là

A. 37.                      B. 36.                      C. 18.                         D. 27.

Câu 53. Tập hợp nào sau đây không phải quần thể sinh vật?

A. Tập hợp các cây cọ trên đồi cọ Vĩnh phú.               

B. Tập hợp các cây cỏ trên đồng cỏ Lai châu.

C. Tập hợp các con cá chép ở Hồ tây.                         

D. Tập hợp các cây thông trên đồi thông Đà lạt.

Câu 54. Các hình thức chọn lọc nào diễn ra khi điều kiện sống thay đổi?

A.Chọn lọc vận động, chọn lọc ổn định.

B.Chọn lọc phân hóa, chọn lọc vận động.

C.Chọn lọc phân hóa, chọn lọc ổn định.

D.Chọn lọc vận động, chọn lọc giới tính.

Câu 55. Ở một loài có 2n = 24, một tế bào của một thể ba nhiễm (2n + 1) tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Nếu quá trình giảm phân xẫy ra bình thường thì ở kì giữa của giảm phân II có bao nhiêu crômatit trong mỗi tế bào?

A. 24 hoặc 26.              B. 48.                  C.  26.                 D. 48 hoặc 50. 

Câu 56. Ở một quần thể thực vật, gen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d quả dài. Khi quần thể cân bằng di truyền thì cây quả dài chiếm tỷ lệ 64%. Cho các cây quả tròn giao phối ngẫu nhiên. Theo lí thuyết tỷ lệ quả dài ở đời con là

A. 1/64.               B.16/81.                    C. 16/64.                   D. 64/81.  

Câu 57. Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là

A. các yếu tố ngẫu nhiên.                                           B. đột biến.

C. giao phối không ngẫu nhiên.                                  D. di – nhập gen.

Câu 58. Giống cà chua có gen sinh ra êtylen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa không bị hỏng, đây là thành tựu của tạo giống

A. bằng công nghệ gen.                           B. bằng phương pháp gây đột biến.

C. bằng công nghệ tế bào.                        D. dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

Câu 59. Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xẫy ra hoán vị gen giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xẫy ra, tính theo lí thuyết số loại giao tử và tỷ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. 2 loại với tỷ lệ  mỗi loại là 50%.                          

B. 4 loại với tỷ lệ  mỗi loại là 25%.

C. 4 loại với tỷ lệ  phụ thuộc tần số hoán vị gen.     

D. 8 loại với tỷ lệ  phụ thuộc tần số hoán vị gen.

Câu 60. Dấu hiệu nào sau đây không đúng với xu hướng tiến bộ sinh học?

A. Phân hóa nội bộ ngày càng đa dạng phong phú.         

B. Khu phân bố mở rộng và liên tục.

C. Số lượng cá thể tăng dần, tỷ lệ sống sót ngày càng cao.   

D. Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn..                          

 ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH NĂM 2014 - THPT TRẦN PHÚ, HÀ TĨNH

1B

2A

3C

4D

5A

6D

7D

8A

9B

10D

11B

12D

13D

14C

15C

16B

17C

18B

19B

20B

21C

22C

23A

24D

25A

26C

27A

28D

29B

30C

31A

32B 

33D 

34C

35C 

36A 

37D 

38C 

39A 

40B 

 41A

42C 

43C 

44B 

45D 

46 C

47A 

48B 

49D 

50D 

51A 

52D 

53 B

54B 

55A 

56B 

57C 

58A 

59B 

60D 

Các em chú ý theo dõi các đề thi thử đại học môn Sinh năm 2014 tiếp theo trên Tuyensinh247.com nhé!

Tuyensinh247 tổng hợp

NẮM CHẮC KIẾN THỨC, BỨT PHÁ ĐIỂM 9,10 LỚP 1 - LỚP 12 CÙNG TUYENSINH247!

Nếu em đang: 

  • Mong muốn bứt phá điểm số học tập nhanh chóng
  • Tìm kiếm một lộ trình học tập để luyện thi: TN THPT, ĐGNL, ĐGTD, Vào lớp 10
  • Được học tập với Top giáo viên hàng đầu cả nước

Tuyensinh247 giúp em: 

  • Đạt mục tiêu điểm số chỉ sau 3 tháng học tập với Top giáo viên giỏi
  • Học tập với chi phí tiết kiệm, đầy đủ theo ba đầu sách
  • Luyện thi bám sát cấu trúc từng kì thi theo định hướng của BGD&ĐT

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY