Đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Sinh THPT Nguyễn Văn Cừ

Đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Sinh THPT Nguyễn Văn Cừ có đáp án chi tiết, các em cùng làm thử và so sánh đáp án nhé:

 SỞ GD VÀ ĐT KON TUM                           ĐỀ THI THỬ THPTQG  LẦN I  NĂM 2016

       TRƯỜNG THPT                                               MÔN:      SINH HỌC                      

    NGUYỄN VĂN CỪ               Thời gian: 60 phút   (không kể thời gian phát đề)

           ------------------                           ---------------------------------------------

  1/ Bộ ba nào trên mạch gốc của gen mã hóa cho axit amin metionin ?

    A. 3’TAX 5’                      B. 3’AUG5’                      C. 5’AUG3’                      D. 5’ATX 3’

  2/ Trong trường hợp các gen phân li độc lập, các tính trạng trội lặn hoàn toàn và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình A-bbD- thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbDD là

    A. 1/16                     B. 3/32                            C. 9/64                       D. 3/16

  3/  Đột biến nhiễm sắc thể gồm

A. đột biến tự đa bội và dị đa bội                                   

B. đột biến số lượng và đột biến cấu trúc

C. đột biến lệch bội và đột biến đa bội                           

D. đột biến đa bội và đột biến dị bội

  4/ Nhân tố chính quy định chiều hướng tiến hóa là

    A. chọn lọc tự nhiên              B. đột biến                C. các cơ chế cách ly     D. giao phối

  5/ Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang?

    A. Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng             B. Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài

    C. Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài            D. Do nhu cầu sống khác nhau

  6/ Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:

    A. AB = ab = 35%; Ab = aB = 15%                   B. AB = ab = 15%; Ab = aB = 35%

    C. AB = ab = 30%; Ab = aB = 70%                     D. AB = ab = 70%; Ab = aB = 30%

  7/ Một quần xã có các sinh vật sau:

    (1)Tảo                   (2) Sâu đục thân.               (3) Cá trắm cỏ          (4). Bèo hoa dâu.

    (5) Rau mác.         (6) Rong đuôi chó.            (7) Rắn nước.           (8) Cá chép.

Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:

    A. (2), (3), (7), (8).            B. (1), (4), (5), (6).            

C. (1), (3), (4), (5).               D. (2), (3), (4), (6).

  8/ Thực vật có hoa phát sinh ở

    A. kỉ Đệ tam                      B. kỉ Kreta              C. kỉ Triat                   D. kỉ Cacbon

  9/ Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng phản ánh

    A. Sự tiến hóa phân ly                          B. nguồn gốc chung                     

    C. sự tiến hóa đồng quy                        D. chức năng quy định cấu tạo

 10/ Ý nghĩa sinh thái cơ bản của sự phân bố cá thể theo nhóm là

    A. giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

    B. giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.

    C. các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường

    D. tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

 11/ Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-T và ngược lại không được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?

    (1) Phân tử ADN mạch kép          (2) phân tử tARN               (3) phân tử mARN

    (4) Quá trình nhân đôi               (5) Quá trình dịch mã         (6) Quá trình phiên mã

 A. (2), (3), (5), (6)                B. (1), (2), (4), (6)             

C. (3), (4), (5), (6)                D. (2), (3), (4), (6)

 12/ Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến

A. đột biến lặp đoạn.                             B.  đột biến chuyển đoạn       

C. đột biến thể lệch bội.                        D. hoán vị gen.

 13/  Một quần thể ếch đồng có số lượng cá thể tăng vào mùa mưa nhưng lại giảm mạnh vào mùa khô. Đây là kiểu biến động:

    A. không theo chu kì. 

B. theo chu kì nhiều năm.

C. theo chu kì tuần trăng. 

D. theo chu kì mùa.

 14/  Để  nhuộm tiêu bản tạm thời nhiễm sắc thể ở châu chấu người ta thường dùng

A. xanh metylen           B. oocxein acetic              C. thuốc tím                   D. formandehit

15/ Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensis sống trong cát vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các loài tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống nhờ vào lượng tinh bột do tảo lục quang tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp?

    A. Vật ăn thịt - con mồi.     B. Cộng sinh.                       C. Kí sinh.                  D. Hợp tác.

16/ Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 cặp nucleotit và có tỉ lệ A/G=3/2. Số lượng từng loại nucleotit của gen là:

    A. A = T = 1200 nu; G = X = 1800 nu.                  B. A = T =1800 nu; G = X =1200 nu

    C. A = T = 600 nu; G = X =900 nu                      D. A = T =900 nu; G = X = 600nu

  17/ Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cá thể lông vàng, các các thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là

    A. 0,4 và 0,6                B. 0,2 và 0,8                  C. 0,8 và 0,2                  D. 0,6 và 0,4

  18/ Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân cho số loại giao tử là

    A.8                                B.32                             C.16                          D.4

  19/ Phép lai Aaa x AAa tạo kiểu gen AAa ở thế hệ sau với tỉ lệ:

    A.2/9                                 B.1/2                        C.1/4                          D.1/8

  20/ Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

    A.11 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.                   B.35 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.

    C.3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.                       D.1 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.

  21/ Trong các vai trò sau đây của rừng, vai trò nào được xem là quan trọng nhất?

    A.Cung cấp gỗ và chất đốt cho con người                

    B.Giúp tránh xói mòn đất.

    C.Hạn chế hiện tượng sa mạc hoá.                        

    D.Điều hoà khí hậu, góp phần cân bằng sinh thái.

  22/ Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

 A.Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin.

 B.Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.

 C.Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.

 D.Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

  23/ Nghiên cứu tại một vùng đảo ở Inđônêxia sau đợt phun trào của núi lửa ở đó trở thành môi trường trống trơn - năm 1883. Sau đó diễn ra quá trình phục hồi theo các giai đoạn của diễn thế người ta ghi nhận có các quần xã sinh vật như sau:

    - Quần xã 1: cỏ lau, sậy, cây gỗ nhỏ có tán rộng trong đó loài ưu thế là lau, sậy.

    - Quần xã 2: vi khuẩn, tảo lam, địa y và quyết.

    - Quần xã 3: cây gỗ tăng dần về số lượng và độ che phủ, cây lá nến chiếm ưu thế.

    - Quần xã 4: cỏ lau, cỏ tranh, sậy.

Có các nhận định sau

(1) Đây là loại diễn thế thứ sinh

(2) Xu hướng chính của diễn thế là phục hồi lại quần xã ban đầu khi chưa có hoạt động của núi lửa.

(3) Thứ tự xuất hiện các quần xã trong quá trình diễn thế là: 2→1→4→3.

(4) Quần xã đầu tiên phát tán đến là vi khuẩn, tảo lam, địa y và quyết.

    Số nhận định đúng là

    A.3                                    B.1                                     C.4                                     D.2

  24/ Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Adenine, Uracine và Guanine. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?

    A.TAG, GAA, AAT, ATG.                 B.AAA, XXA, TAA, TXX.

    C.ATX, TAG, GXA, GAA.                 D.AAG, GTT, TXX, XAA.

  25/ Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?

    A.Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.

    B.Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.

    C.Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.

     D.Tạo ra cừu Đôly.

  26/ Có bao nhiêu ví dụ thuộc về cách li sau hợp tử?

    1. Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.

    2. Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài sống dưới nước loài kia sống trên cạn.

    3. Các protein bề mặt của trứng và tinh trung nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.

    4. Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương Đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương Tây giao phối vào cuối hè.

    5. Một số loài kì giông sống cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phân lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bất thụ.

    6. Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường và hữu thụ nhưng con lai hai dòng mang nhiều đột biến lặn nên kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.

        A.3                                B.4                                C.2                            D.5

27/ Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8.Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?

    A. 96                                 B. 108                          C. 432                          D. 256 

      

29/ Cà chua có 12 nhóm gen liên kết, số nhiễm sắc thể có trong một tế bào thể ba của loài là

    A. 36.                        B. 25                                  C. 13.                                 D. 12

30/Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen (Aa, Bb, Dd, Hh) quy định. Trong kiểu gen, mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm, cây cao nhất có chiều cao 180 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho cây F1 lai với cây có kiểu gen AaBbDDHh, tạo đời con F2, trong số các cây F2 thì tỷ lệ kiểu hình cây cao 165 cm là

A. 27/128                    B.35/128                     C.16/135                     D.21/43

 31/ Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Nhận định nào sau đây đúng?

(1) Màu lông trắng là do cặp gen lặn này át chế không cho gen trội khác biểu hiện

(2) Trong số con cánh trắng ở F2, số con cái có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ là 1/7

(3) Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cái cánh đen ở đời F2

(4) Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì thu được Fa : 3 con cái cánh đen: 3 con đực cánh đen: 1 con cái cánh trắng :1 đực cánh trắng

    A. (3),(4)                       B. (2), (3)                   C. (2),(4)               D. (1), (4)        

  32/ Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Khi cho 2 cây cùng kiểu hình thuần chủng lai với nhau được F1, cho F1 giao phấn được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường nhận định nào sau đây đúng?

(1) Kiểu gen của P thuần chủng là AABB và aabb

(2) F2 có 5 kiểu gen  dị hợp

(3) Nếu cho các cây hoa trắng F2 giao phấn ngẫu nhiên, ở đời F3 tỷ lệ cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn là 9/49

(4) Trong số cây hoa đỏ đời F2 tỷ lệ  cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp là 1/16

    A. (1),(4)                     B. (2), (3)                   C. (1), (2), (3), (4).             D. (2), (3),(4)

  33/ Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho 2 cây (P) thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1) F1 lai phân tích sẽ thu được Fa có tỷ lệ phân ly kiểu hình là 3 hoa đỏ, quả bầu dục:3 hoa trắng, quả tròn:1hoa đỏ, quả tròn:1 hoa trắng, quả bầu dục.

(2) F2 có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả bầu dục

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu hình đỏ, tròn là 59%

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

    A. 1                                   B. 2                                    C. 3                                    D. 4

  34/ Cho chuỗi thức ăn gồm các sinh vật sau, giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong chuỗi thức ăn là

Thực vật ------>  châu chấu       ------->      gà     ------>      cáo   ------>       hổ   ------> vi sinh vật

                         1500000 Kcal        180 000 Kcal               18 000 Kcal     1 620 Kcal

Nhận định nào sau đây đúng khi nói về chuỗi thức ăn trên?

 (1) Chuỗi thức ăn này có 6 bậc dinh dưỡng

(2) Gà là sinh vật bậc 2

(3) Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ cấp 2 với sinh vật tiêu thụ cấp 1 cao hơn so với hiệu suất sinh thái giữa sinh vật bậc 4 với sinh vật bậc 3

(4) Tháp số lượng của chuỗi thức ăn này có dạng chuẩn

    A. (3),(4)                           B. (2), (3)                C. (1), (3), (4).                   D. (1), (4)

  35/ Gen A dài 306 nm, có số nucleotit loại A gấp đôi số nu loại G, bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp 8393 nucleotit loại ađênin và 4193 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là

    A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.          

    B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

    C. thêm một cặp A-T và một cặp G-X.                          

    D. mất một cặp A-T và một cặp G-X.

 

 Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Sinh THPT Nguyễn Văn Cừ

1A                 2D                 3B                 4A                 5D                 6A                 7B  

8B                   9B               10C                 11A             12A                  13D           14B   15B                 16B             17A                18C              19A                20C           21D         22D                  23B            24A               25D              26A                 27C         28A

29B                30B             31B                 32B             33C                34A              35D

Tuyensinh247.com