Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa 2015 THPT Chu Văn An
Đáp án đề thi thử THPT quốc gia môn Địa lý của trường THPT Chu Văn An, Hà Nội năm 2015, các em tham khảo dưới đây:
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
|
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP QUỐC GIA NĂM 2015
MÔN: Địa lí THPT
Thời gian làm bài: 180 phút
(Không tính thời gian phát đề)
|
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 ĐIỂM) Câu I (2,0 điểm) 1.Trình bày các dạng địa hình vùng ven biển nước ta và ý nghĩa kinh tế của các dạng địa hình trên? 2. Nêu đặc điểm của dân số nước ta. Phân tích tác động của dân số đông đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường? Câu II (3,0 điểm) 1.Chứng minh rằng nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển ngành giao thông vận tải biển. Kể tên một số cảng nước sâu đã được xây dựng ở nước ta. 2. Kể tên các huyện đảo ở nước ta. Tại sao nói: Sự phát triển kinh tế xã hội các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai? Câu III (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1943-2005.
Năm
|
Tổng diện tích rừng(Triệu ha)
|
Trong đó Rừng tự nhiên (Triệu ha)
|
Rừng trồng (Triệu ha)
|
Tỷ lệ che phủ Rừng(%)
|
1943
|
14,3
|
14,3
|
0
|
43,8
|
1976
|
11,1
|
11,0
|
0,1
|
33,8
|
1983
|
7,2
|
6,8
|
0,4
|
22,0
|
1990
|
9,2
|
8,4
|
0,8
|
27,8
|
2000
|
10,9
|
9,4
|
1,5
|
33,1
|
2005
|
12,4
|
9,5
|
2,9
|
37,7
|
1.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1943-2005. 2. Nhận xét và giải thích biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1943-2005.
II. PHẦN RIÊNG ( 2,0 ĐIỂM ) Thí sinh làm một trong hai câu IV.a hoặc IV.b Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn ( 2,0 điểm) Trình bày tình hình phân bố cây cà phê ở Tây Nguyên và các biện pháp để có thể phát triển ổn định cây cà phê tại vùng này? Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao ( 2,0 điểm) Phân tích cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố các ngành công nghiệp năng lượng. Đáp án đề thi thử THPT quốc gia môn Địa - THPT Chu Văn An năm 2015A. HƯỚNG DẪN CHUNG: 1. Học sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định. 2.Việc chi tiết hoá điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất giữa các giáo viên cùng chấm bài kiểm tra. Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến một chữ số thập phân (ví dụ: lẻ 0,25 làm tròn thành 0,3; lẻ 0,75 làm tròn thành 0,8). B. ĐÁP ÁN
Câu
|
Nội dung
|
Điểm
|
I
|
1.Trình bày các dạng địa hình vùng ven biển nước ta và ý nghĩa kinh tế của các dạng địa hình trên.
|
1,0
|
*Các dạng địa hình vùng ven biển nước ta rất đa dạng, gồm:
- Vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu có bãi triều rộng, các
bãi cát phẳng, cồn cát.
-Các đầm phá,các vũng vịnh nước sâu.
-Các đảo ven bờ và những rạn san hô,…
* Ý nghĩa kinh tế của các dạng địa hình trên:
- Xây dựng hải cảng.
-Khai thác tài nguyên: Nuôi trồng, khai thác thủy hải sản; trồng rừng; khai
Thác khoáng sản,…
- Phát triển du lịch biển.
( Nếu đúng 2 trong 3 ý cho 0,5 điểm )
|
0,5
0,5
|
2.Nêu đặc điểm của dân số nước ta. Phân tích tác động của dân số đông
đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường
|
1,0
|
Đặc điểm dân số nước ta.
- Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc: Dân số Việt Nam tính đến
2006 là84,156 triệu người xếp thứ 3 Đông Nam Á và thứ 13 thế giới.
Nước ta có 54 dân tộc, chủ yếu là dân tộc Kinh.
|
0,25
|
-Dân số còn tăng nhanh,cơ cấu dân số trẻ: Trung bình mỗi năm tăng hơn
một triệungười. Năm 2005, nhóm người dưới tuổi lao động 27%, trong tuổi lao động 64%,hết tuổi lao động 9%.
|
0.25
|
Tác động của dân số đông đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.
- Tích cực:
+ Nguồn lao động dồi dào cung cấp cho các ngành cần nhiều lao động,
tạo ra sảnphẩm hàng hóa giá rẻ.
+ Thị trường tiêu thụ lớn. ( 1 trong 2 ý cho 0,25đ)
|
0,25
|
- Tiêu cực:
+ Gây sức ép lớn cho việc phát triển kinh tế xã hội: Khó đáp ứng nhu cầu
Tiêudùng và tích lũy. Sản xuất nông nghiệp thiếu đất, sản xuất công
nghiệp thiếu vốn.Vấn đề việc làm, nhà ở, giáo dục, y tế. Sức ép cho việc
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân.
+ Sức ép đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường: Tài nguyên dễ suy
giảm, cạn kiệt. Môi trường suy thoái, ô nhiễm. Không đảm bảo phát triển
bền vững.
|
0.25
|
II
|
1.Chứng minh rằng nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển ngành giao
thông vận tải biển. Kể tênmột số cảng nước sâu đã được xây dựng ở nước
ta.
|
1.5
|
a) Nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển ngành giao thông vận tải biển:
- Việt Nam có vùng biển Đông rộng lớn, đường bờ biển dài 3260 km từ
Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) Việt Nam nằm gần ngã tư các tuyến hàng hải quốc tế trên biển Đông.
-Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió thuận lợi cho xây
dựng các cảng biển nước sâu. Nhiều cửa sông thông ra biển cũng thuận
lợi cho xây dựng hải cảng.
- Nhiều đảo và quần đảo gần và xa bờ có nhiều thế mạnh kinh tế kích
thích ngành giao thông vận tải biển phát triển.
- Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới nên nước biển không bị đóng băng,
giao thông đường biển có thể hoạt động liên tục trong năm.
-Những năm gần đây ngành công nghiệp đóng tàu biểnvà trình độ kinh
nghiệm đội ngũ thủy thủ nâng cao; hoạt động ngoại thương phát triển
khá mạnh hỗ trợ và thúc đẩy giao thông vận tải biển phát triển.Nhu cầu
bảo vệ chủ quyền vùng biển, đảo của lãnh thổ cũng đòihỏi đầu tư phát triển ngành.
b) Kể tên một số cảng nước sâu đã được xây dựng. (kể được ít nhất 4 trong
số các cảng sau ) cho 0,25đ.
- Cái Lân (Quảng Ninh).
- Nghi Sơn (Thanh Hóa).
- Vũng Áng (Hà Tĩnh).
- Cảng Tiên Sa (Đà Nẵng)
- Dung Quất (Quảng Ngãi).
- Cảng Nha Trang, Vân Phong, Cam Ranh (Khánh Hòa).
- Vũng Tàu (Bà Rịa – Vũng Tàu).
- Các cảng khác.
|
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
|
2. Kể tên các huyện đảo ở nước ta. Tại sao nói :Sự phát triển kinh tế xã hội các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai.
|
1,5
|
-Kể tên các huyện đảo: (kể được 4 trong
số các huyện đảo sau ) cho 0,25đ.
+ Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô( tỉnh Q Ninh).
+ Huyện đảo Cát Hải và huyện đảo Bạc Long Vĩ ( thành phố Hải Phòng).
+ Huyện đảo Cồn Cỏ ( tỉnh Q Trị).
+ Huyện đảo Hoàng sa(thành phố Đà Nẵng).
+ Huyện đảo Lí Sơn( tỉnh QNgãi).
+ Huyện đảo Trường sa (tỉnh Khánh Hòa).
+ Huyện đảo Phú Quý( tỉnh Bình Thuận).
+ Huyện đảo Côn Đảo( tỉnh Ba Rịa- Vũng Tàu).
+ Huyện đảo Kiên Hải và huyện đảo Phú Quốc( tỉnh Kiên Giang).
-Giải thích
+ Các Huyện Đảo là nơi nghề cá và đánh bắt thủy sản phát triển, tập trung đông ngư dân.
+ Là nơi căn cứ bảo vệ trật tự, an ninh trên các vùng biển và bò biển của nước ta.
+Các huyện đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
|
0,75
0,25
0,25
0,25
|
Thực hành (3,0 điểm)
|
3,0
|
III
|
a.Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích rừng tự nhiên và tổng diện tích rừng và rừng trồng của nước ta giai đoạn 1943 – 2005
|
1,0
|
-Nếu thiếu một trong các yêu cầu sau trừ 0,25 điểm
+ Tên biểu đồ
+ Đơn vị trên trục tung, trục hoành
+ Số liệu trên đỉnh các cột
+ Cột to, cột nhỏ
+ Sai chiều cao 1 cột
+ Chia khoảng cách năm không chính xác
+ Nếu gốc tạo độ không ghi 0
- Nếu chia sai thước tỉ lệ thì không chấm
- Vẽ các biểu đồ khác không cho điểm
|
1,0
|
1.Nhận xét: (1,0đ)
- Từ năm 1943 đến năm 1983 :
+Tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên giảm nhanh.
+ Năm 1943 nước ta hoàn toàn chưa có rừng trồng. Rừng trồng có 0,1triệu ha vào năm 1976, tăng lên 0,4 triệu ha năm 1983
+ Độ che phủ rừng giảm 21%.
-Từ năm 1983- 205:
+ Tổng diện tích rừng , diện tích rừng tự nhiên tăng.
+ Rừng trồng tăng nhanh(từ 0,4 triệu ha vào năm 1983 lên 2,9 triệu ha, năm 2005).
+ Độ che phủ tăng lên 16% .
Tổng diện tích rừng tăng chủ yếu là dotăng diện tích rừng trồng và diện tích rừng tái sinh tự nhiên.
2. Giải thích(1,0đ)
- Từ năm 1943-1983 tổng diện tích rừng và diện tích rừng tự nhiên suy gảm nhanh do nhiều nguyên nhân sau:
+ Nạn du canh du cư đốt nương làm rẫy.
+ Nạn phá rừng lấy đất canh tác.
+ Khai thác bừa bãi tài nguyên rừng.
+Chiến tranh
+Cháy rừng.
-Mặc dù diện tích rừng năm 1976-1983 có tăng , nhưng chỉ tăng Tb 0,1 triệu ha mỗi năm, trong khi Tb mỗi năm mất đi 0,18 triệu ha rừng, nên tổng diện tích rừng không tăng , độ che phủ rừng giảm(21,0%).
-Giai đoạn 1983-2005
+ Diện tích rừng tự nhiên có phục hồi, nên diện tích rừng tự nhiên tăng được 3,4 triệu ha.
+ Diện tích rừng trồng tăng lên 2,1 triệu ha.
+Tổng diện tích rừng cả nước tăng lên 5,5 triệu ha, làm cho độ c he phủ rừng tăng lên 16%.
+ Tuy tổng diện tích rừng tăng , nhưng chất lượng rừng của nước ta giảm, vì chủ yếu là tăng diện tích rừng trồng và diện tích rừng tái sinh tự nhiên.
|
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
|
IV.a
|
Trình bày tình hình phân bố cây cà phê ở Tây Nguyên và các biện pháp để có thể phát triển ổn định cây cà phê tại vùng này?
|
2,0
|
|
a) Tình hình phân bố cây cà phê ở Tây Nguyên.
- Cà phê là cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên. Diện tích cà phê ở
Tây Nguyên là hơn 468,8 nghìn ha, chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước năm 2005.
- Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất. Cà phê Buôn Mê Thuột nổi tiếng có
chất lượng cao.
- Cà phê chè được trồng trên các cao nguyên tương đối cao, khí hậu mát hơn: Gia
Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
-Cà phê vối được trồng ở những vùng nóng hơn, chủ yếu ở tỉnh Đắk Lắk, Đắc Nông.
b) Biện pháp nhằm phát triển ổn định cây cà phê ở Tây Nguyên.
- Đầu tư thâm canh trong sản xuất: Tăng cường giống mới, tăng cường phân bón đưa máy móc vào khâu làm đất.Củng cố và xây dựng các công trình thủy lợi nhằm đảm bảo tưới tiêu cho cây công nghiệp nói chung, cây cà phê nói riêng.
- Cải tạo và xây dựng mới các cơ sở công nghiệp chế biến nhằm bảo quản và nâng cao chất lượng sản phẩm. Cần phối hợp chặt chẽ giữa nhà nông, nhà nước, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp, xây dựng thương hiệu hàng hóa cho sản phẩm để mở rộng, ổn định thị trường tiêu thụ, xâm nhập vào thị trường khó tính nhằm đẩy mạnh xuất khẩu.
- Quy hoạch mở rộng diện tích cây cà phê cần có kế hoạch dựa trên cơ sở khoa học,nhu cầu thị trường và đi đôi với bảo vệ rừng. Đảm bảo đủ lương thực cho dân cư vùng để ổn định diện tích gieo trồng cây cà phê.
- Cần tăng cường lực lượng lao động có trình độ thâm canh cao, năng động trong kinh tế thị trường đến vùng
|
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
|
IV.b
|
Phân tích cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố các ngành công nghiệp năng lượng.
|
2,0
|
|
-Cơ cấu đa dạng:
+Gồm phân ngành khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện.
+ Trong mỗi phân ngành có nhiều hoạt động công nghiệp khác nhau
+(ví dụ phân ngành khai thác nguyên, nhiên liệu có hoạt động khai thác than và dầu khí, các loại khác; phân ngành sản xuất điện có thủy điện, nhiệt điện, các loại khác).
+ Các ngành này phát triển dựa trên cơ sở tài nguyên dồi dào của đất nước (than đá dầu khí, trử năng...)
-Tình hình sản xuất:
+ Sản lượng than tăng liên tục.(dẫn chứng)
+ Khai thác dầu khí bắt đầu từ năm 1986. Sản lượng tăng liên tục .(dẫn chứng)
+ Sản lượng điện tăng rất nhanh.(dẫn chứng)
+ Phân bố: ở nơi có tài nguyên năng lượng hoặc nơi tiêu thụ.(dẫn chứng).
|
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
|
Tuyensinh247 Tổng hợp
ÔN THI TN THPT, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC & ĐGTD TRÊN TUYENSINH247
- Luyện thi luyện thi TN THPT & ĐGNL & ĐGTD 3 trong 1 lộ trình: Xem ngay
- Lộ trình luyện thi Đánh giá năng lực: Xem ngay
- Lộ trình luyện thi Đánh giá tư duy: Xem ngay
DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!
- Bạn cần lộ trình luyện thi Tốt Nghiệp THPT theo chương trình mới?
- Bạn đang muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ôn thi ĐGNL hoặc ĐGTD?
- Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử bám cực sát đề minh hoạ?
Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.
- Trọng tâm theo 3 giai đoạn: Nền tảng - Luyện Thi - luyện Đề
- Giáo viên nổi tiếng Top đầu luyện thi đồng hành
- Bộ đề thi thử bám sát, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
|