Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2015 - ĐH Tây NguyênĐáp án & Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2015 của Thầy Trần Quốc Lâm - ĐH Tây Nguyên. Các em tham khảo bên dưới: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2015 - ĐH Tây NguyênCâu 1: Con lắc lò xo treo thẳng đứng. Điểm treo là Q. Độ cứng lò xo là 10N/m. Từ vị trí cân bằng, nâng vật lên 1 đoạn 30cm rồi buông nhẹ cho vật dao động điều hòa thì thấy chu kỳ dao động là 1 giây. Lấy g = 10 = pi^2 (m/s^2). Lực đẩy cực đại tác dụng lên điểm Q là A. 3 N B. 2,5 N C. 0,5 N D. 5 N Câu 3: Một vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O với biên độ 10cm. Trong 1s, quãng đường lớn nhất vật đi được là 10cm. Trong 2s, quãng đường lớn nhất vật đi được là A. 20√2 cm B. 50cm C. 10√3cm D. 20cm Câu 5: Con lắc lò xo có tần số dao động riêng là f0. Tác dụng một ngoại lực cưỡng bức biến thiên điều hòa biên độ F0 và tần số f1 thì biên độ dao động khi ổn định là A. Khi giữ nguyên biên độ F0 mà tăng dần tần số ngoại lực đến f2 thì thấy biên độ dao động khi ổn định vẫn là A. Lực cản môi trường không thay đổi. Biểu thức nào sau đây là đúng Câu 8: Một học sinh dùng đồng hồ bấm giây để đo chu kỳ dao động điều hòa T của một vật bằng cách đo thời gian mỗi dao động. Ba lần đo cho kết quả thời gian của mỗi dao động lần lượt là 2,01s; 2,12s; 1,99s. Thang chia nhỏ nhất của đồng hồ là 0,01s. Kết quả của phép đo chu kỳ được biểu diễn bằng A. 0,50Hz B. 2,00Hz C. 0,57Hz D. 1,75Hz A. 4cm B. 10cm C. 1cm D. 25cm A. 5√3 cm B. 10cm C. 0 D. 5cm A. cân bằng B. lò xo không bị biến dạng Câu 15: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Ở vị trí cân bằng lò xo giãn một đoạn ∆l. Từ vị trí cân bằng đưa vật đến vị trí sao cho lò xo giãn một đoạn 3∆l rồi buông nhẹ cho vật dao động với chu kỳ T. Trong một chu kỳ, thời gian lực đàn hồi cùng chiều với lực hồi phục là B. 5T/6 C. T/12 D. 11T/12 Câu 16: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang, vật có khối lượng m. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng dao động là µ. Từ vị trí cân bằng kéo vật ra một đoạn sao cho năng lượng ban đầu là W rồi buông nhẹ cho vật dao động. Gia tốc trọng trường là g. Quãng đường S vật đi được kể từ khi buông tay đến khi vật dừng hẳn được tính theo biểu thức B. pi rad C. 8pi rad D. 4pi rad Câu 18: Một vật dao động điều hòa. Khi ly độ là 10cm thì động năng gấp 4 lần thế năng. Khi ly độ là 5cm thì tỉ số giữa động năng và thế năng là B. 9 C. 19 D. 2 B. pi/ω C. pi/2ω D. pi/4ω Câu 20: Con lắc lò xo dao động quanh vị trí cân bằng O. Lực hồi phục Câu 21: Một con lắc lò xo dựng ngược trên mặt sàn nằm ngang, vật là một đĩa nhỏ khối lượng 100g, độ cứng của lò xo là 10N/m. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 (m/s^2). Bỏ qua mọi lực cản. Khi đĩa đang ở vị trí cân bằng, từ độ cao 1,5m so với đĩa, thả một vật nhỏ khối lượng 100g, vật nhỏ va chạm với đĩa, dính vào đĩa và dao động với biên độ là A. 20√15 cm B. 10√15 cm C. 20 cm D. 40 cm Câu 24: Một con lắc lò xo với vật có khối lượng m1 thì dao động điều hòa với chu kỳ 0,15s. Nếu vật có khối lượng m2 thì dao động điều hòa với chu kỳ 0,12s. Nếu vật có khối lượng m1-m2 thì chu kỳ dao động điều hòa là B. 0,200s C. 0,192s D. 0,094s B. 62,67cm/s C. 62,78cm/s D. 62,77cm/s Câu 28: Một dao động riêng chịu tác dụng của một ngoại lực tuần hoàn để trở thành dao động cưỡng bức. Kết luận nào sau đây là sai Câu 29: Một vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và tần số f. Tốc độ trung bình của vật trong nửa chu kỳ được tính bằng biểu thức Câu 30: Con lắc đơn treo trên trần một xe ô tô. Vật nhỏ có khối lượng 100g. Xe ô tô chuyển động trên phương ngang nhanh dần không vận tốc đầu đến khi vận tốc đạt 10m/s thì xe đi được quãng đường 20m. Kéo vật về phía sau đuôi xe lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 19 độ rồi buông nhẹ cho vật dao động. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 (m/s^2). Bỏ qua lực cản của không khí. Lực căng cực đại của dây treo trong quá trình dao động gần giá trị nào nhất sau đây: B. 1,040N C. 1,144N D. 1,007N B. 3,4cm C. 3,1cm D. 2,2cm B. nhanh 51,82s C. nhanh 51,86s D. chậm 51,82s A. 50pi cm/s B. 0 C. 50pi√3 cm/s D. 100pi cm/s Câu 34: Chất điểm dao động điều hòa với biên độ 10√5 cm. Ban đầu, chất điểm có ly độ là x0 thì tốc độ của chất điểm là v0. Khi ly độ của chất điểm là 0,5x0 thì tốc độ của chất điểm là 2v0. Ly độ x0 bằng B. 10cm C. 5√15 cm D. 20 cm Câu 36: Để đo gia tốc trọng trường trung bình tại một vị trí (không yêu cầu xác định sai số), người ta dùng bộ dụng cụ gồm con lắc đơn; giá treo; thước đo chiều dài; đồng hồ bấm giây. Người ta phải thực hiện các bước: a. Treo con lắc lên giá tại nơi cần xác định gia tốc trọng trường g b. Dùng đồng hồ bấm dây để đo thời gian của một dao động toàn phần để tính được chu kỳ T, lặp lại phép đo 3 lần c. Kích thích cho vật dao động nhỏ d. Dùng thước đo 3 lần chiều dài l của dây treo từ điểm treo tới tâm vật Sắp xếp theo thứ tự đúng các bước trên B. a, d, c, b, f, e C. a, c, b, d, e, f D. a, c, d, b, f, e Câu 37: Một vật dao động điều hòa với chu kỳ T = 3s, biên độ A = 1cm. Trong khoảng thời gian 1s, tốc độ trung bình của vật không thể nhận giá trị nào sau đây B. √2 cm/s C. 2 cm/s D. 1 cm/s Câu 38: Con lắc lò xo dao động theo phương ngang với phương trình |