Đề thi thử THPTQG môn Địa - THPT chuyên Bạc Liêu năm 2015
Đáp án đề thi thử THPTQG môn Địa - THPT chuyên Bạc Liêu năm 2015, các em tham khảo dưới đây:
SỞ GD - ĐT BẠC LIÊU - Trường THPT chuyên ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA – NĂM 2015 Môn thi : Địa lý Thời gian làm bài : 180 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (3 điểm) a. Trình bày hoạt động của gió mùa Đông Bắc và ảnh hưởng của nó đến thiên nhiên nước ta. b. Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay? Nêu các hướng giải quyết việc làm. Câu 2: (2 điểm) a. Nêu những điều kiện thuận lợi đối với ngành đánh bắt thủy sản. Giải thích tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản lượng và giả trị sản xuất ngành thủy sản? b. Tại sao nói việc phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ? Câu 3: (2 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học: - Kể tên các tỉnh, thành phố của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. - Nhận xét và giải thích sự phân bố ngành công nghiệp điện lực ở nước ta. Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu: Mật độ dân số một số vùng nước ta, năm 2006 – Đơn vị: người/km2
Vùng
|
Mật độ dân số
|
Đồng bằng sông Hồng
|
1225
|
Trung du miền núi Bắc Bộ
|
109
|
Bắc Trung Bộ
|
207
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
200
|
Tây Nguyên
|
89
|
Đông Nam Bộ
|
511
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
429
|
a. Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số các vùng ở nước ta năm 2006. b. Nhận xét và giải thích mật độ dân số giữa các vùng ở nước ta năm 2006. --- Hết --- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam trong khi làm bài) Đáp án đề thi thử THPTQG môn Địa - THPT chuyên Bạc Liêu năm 2015
Câu
|
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
1
(3,0 điểm)
|
a
|
Trình bày hoạt động của gió mùa Đông Bắc và ảnh hưởng của nó đến thiên nhiên nước ta
|
1,5
|
- Nguồn gốc: từ áp cao Xibia (50oB), thổi vào nước ta theo hướng Đông Bắc.
- Thời gian hoạt động: từ tháng XI đến tháng IV năm sau. Phạm vi hoạt động: Miền Bắc.
- Tính chất: Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô; nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn.
- Ảnh hưởng đến khí hậu miền Bắc: tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc.
- Ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta: làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng, phức tạp theo không gian và thời gian (Dẫn chứng)
|
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
|
b
|
Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay? Nêu các hướng giải quyết việc làm
|
1,5
|
* Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta:
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt. Năm 2005: trung bình cả nước có 2,1% thất nghiệp, 8,1% thiếu việc làm.
- Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm chủ yếu ở vùng đồng bằng, trong khi đó trung du, miền núi vẫn thiếu lao động.
- Không giải quyết tốt việc làm sẽ gây lãng phí về nguồn lao động, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, dẫn đến nhiều tệ nạn xã hội,…
* Các hướng giải quyết việc làm:
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ.
- Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
|
0,75
0,75
|
2
(2,0 điểm)
|
a
|
Nêu những điều kiện thuận lợi đối với ngành đánh bắt thủy sản. Giải thích tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản lượng và giả trị sản xuất ngành thủy sản
|
1,25
|
* Những điều kiện thuận lợi đối với ngành đánh bắt thủy sản:
- Có bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng , nguồn lợi hải sản khá phong phú. (Dẫn chứng).
- Có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm: ngư trường Cà Mau – Kiên Giang, Ninh Thuận – Bình Thuận - Bà Rịa – Vũng Tàu, Hải Phòng – Quảng Ninh, Hoàng Sa – Trường Sa.
- Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt hải sản, phương tiện tàu thuyền, các ngư cụ trang bị ngày càng tốt.
- Dịch vụ và chế biến thủy sản ngày càng phát triển, thị trường được mở rộng, chính sách khuyến ngư của Nhà nước,…
|
0,25
0,25
0,25
0,25
|
* Giải thích:
- Hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Nhiều điều kiện thuận lợi, diện tích mặt nước còn nhiều, kỹ thuật ngày càng hoàn thiện,...
|
0.25
|
b
|
Việc phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ, vì:
|
0.75
|
- Việc phát triển lâm nghiệp vừa cho phép khai thác thế mạnh về tài nguyên rừng, vừa bảo vệ tài nguyên đất, điều hòa chế độ nước sông ngòi.
- Việc phát triển các mô hình nông – lâm kết hợp ở vùng trung du góp phần sử dụng hợp lý tài nguyên, đồng thời tạo thu nhập cho người dân, phát triển kinh tế vùng trung du.
- Việc phát triển rừng ven biển có ý nghĩa trong việc bảo vệ bờ biển, chắn cát, tạo môi trường cho các loài thủy sinh và nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ.
|
0,25
0,25
0,25
|
3
(2,0 điểm)
|
|
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
- Các tỉnh, thành phố của vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Bến Tre, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang.
- Nhận xét và giải thích sự phân bố ngành công nghiệp điện lực ở nước ta:
+ Các nhà máy thủy điện phân bố chủ yếu ở Trung du miền núi Bắc Bộ (Sơn La, Hòa Bình, Thác Bà, Tuyên Quang) và Tây Nguyên (Yaly, …) vì ở đây có nguồn thủy năng dồi dào.
+ Các nhà máy nhiệt điện lớn phân bố chủ yếu ở phía Bắc (Uông Bí, Phả Lại,…)và phía Nam ( Phú Mỹ, Bà Rịa, Cà Mau 1, 2,…) vì gần nguồn nhiên liệu than và dầu khí.
|
1,0
1,0
|
4
(3,0 điểm)
|
a
|
Vẽ biểu đồ
|
1,5
|
- Vẽ biểu đồ cột.
- Yêu cầu: chính xác, có đầy đủ các yếu tố cần thiết.
|
|
b
|
Nhận xét và giải thích
|
1,5
|
* Nhận xét mật độ dân số giữa các vùng ở nước ta năm 2006:
- Mật độ dân số không đều giữa các vùng.
- Các vùng có mật độ dân số cao là: Đồng bằng sông Hồng (1225 người/km2), Đông Nam Bộ (511 người/km2), Đồng bằng sông Cửu Long (429 người/km2).
- Các vùng có mật độ dân số thấp là: Tây Nguyên (89 người/km2), Trung du miền núi Bắc Bộ (109 người/km2), Bắc Trung Bộ (207 người/km2), Duyên hải Nam Trung Bộ (200 người/km2).
- Phân bố dân cư chưa hợp lý giữa đồng bằng với trung du, miền núi. Mật độ dân số ở đồng bằng gấp nhiều lần trung du miền núi: Đồng bằng sông Hồng gấp 13,8 lần Tây Nguyên.
|
1,0
|
* Giải thích:
- Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng là do ở đồng bằng có điều kiện tự nhiên thuận lợi (địa hình, đất đai, nước,…), KT – XH phát triển, có mạng lưới đô thị khá phát triển,…
- Dân cư thưa thớt ở trung du miền núi, do địa hình miền núi bị chia cắt, kinh tế - xã hội chưa phát triển, ít các đô thị,…
|
0,5
|
Câu 1 + 2 + 3 + 4 = 10,0 điểm
|
Tuyensinh247 Tổng hợp
ÔN THI TN THPT, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC & ĐGTD TRÊN TUYENSINH247
- Luyện thi luyện thi TN THPT & ĐGNL & ĐGTD 3 trong 1 lộ trình: Xem ngay
- Lộ trình luyện thi Đánh giá năng lực: Xem ngay
- Lộ trình luyện thi Đánh giá tư duy: Xem ngay
DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!
- Bạn cần lộ trình luyện thi Tốt Nghiệp THPT theo chương trình mới?
- Bạn đang muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ôn thi ĐGNL hoặc ĐGTD?
- Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử bám cực sát đề minh hoạ?
Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.
- Trọng tâm theo 3 giai đoạn: Nền tảng - Luyện Thi - luyện Đề
- Giáo viên nổi tiếng Top đầu luyện thi đồng hành
- Bộ đề thi thử bám sát, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
|