Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2014 (P10)

Các em tham khảo Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh năm 2014 có đáp án - Phần 10 cập nhật thứ ba ngày 20/5/2014 dưới đây.

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH NĂM 2014 CÓ ĐÁP ÁN - ĐỀ SỐ 10

A.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu, từ câu số 1 đến câu 32)                      

Câu 1: Cơ chế nào dưới đây không tạo nên đột biến cấu trúc NST?

A)Một đoạn NST bị đứt và tiêu biến.        

B)Một đoạn NST bị đứt quay 1800 gắn vào vị trí cũ.

C)Tiếp hợp và trao đổi chéo cân.                

D)Một đoạn NST bị đứt và gắn vào vị trí mới trên NST đó.

Câu 2: Cơ chế nào làm giảm số biến dị tổ hợp?

A)Phân ly độc lập.  B)Liên kết gen. C)Hoán vị gen.  D)Tương tác gen.

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về mức phản ứng?  

A)Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau

B)Mỗi gen có mức phản ứng riêng. 

C)Mức phản ứng do môi trường qui định.      

D)Mức phản ứng do kiểu gen qui định.

Câu 4: Đột biến chỉ di truyền qua sinh sản vô tính là

A)đột biến tiền phôi.               B)đột biến sôma.    

C)đột biến giao tử.                  D)đột biến gen.

Câu 5: Đột biến cấu trúc NST gồm các dạng cơ bản sau:

A)mất, đảo, lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng NST.           

B)Mất, lặp và chuyển đoạn.

C)mất, đảo, lặp và chuyển đoạn giữa hai NST không đồng dạng.

D)Mất, đảo, lặp và chuyển đoạn.

Câu 6: Ở sinh vật nhân sơ, cơ chế điều hòa hoạt động gen diễn ra ở giai đoạn    

A)sau phiên mã                            B)dịch mã  

C)sau dịch mã                             D)trước phiên mã.

Câu 7: Cơ chế tạo thể một nhiễm kép là

A)hai giao tử khuyết nhiễm cùng loại kết hợp với nhau. 

B)hai giao tử thừa nhiễm kết hợp với nhau.

C)giao tử khuyết nhiễm này kết hợp với giao tử khuyết nhiễm kia.

D)giao tử thừa nhiễm kết hợp với giao tử bình thường.

Câu 8: Các bệnh, tật nào dưới đây do đột biến gen lặn nằm trên X gây nên?

A)Bệnh bạch tạng, hồng cầu lưỡi liềm, phenikêtôniệu.

B)Bệnh mù màu, máu khó đông, loạn dưỡng cơ Đuxen.

C)Bệnh hoá xơ nang, β-Talatxemi, suy giảm miễn dịch ADA.   

D)Trẻ khóc như mèo kêu, ung thư máu, Đao.

Câu 9: Các hội chứng, bệnh, tật nào dưới đây liên quan đến số lượng hoặc cấu trúc của cặp NST 21?

A)Đao, ung thư máu.                             B)Tơcnơ, Klaipentơ.

C)Trẻ khóc như mèo kêu, siêu nữ.          D)Patô, Ét uốt.

Câu 10: Cho rằng 1: dịch mã; 2: hoạt hóa axit amin; 3: phiên mã. Trình tự các giai đoạn cần để thực hiện quá trình sinh tổng hợp protein là

A)1, 2, 3.                 B)2, 3, 1.               C)3, 2, 1.              D)3, 1, 2. 

Câu 11: Các gen phân li độc lập, mỗi gen qui định 1 tính trạng và đều có tính trội hoàn toàn. Số loại kiểu hình, số loại kiểu gen thu được ở thế hệ lai của phép lai AaBb x AaBb là bao nhiêu?

A)4 loại kiểu hình, 9 loại kiểu gen.  B)2 loại kiểu hình, 4 loại kiểu gen.

C)2 loại kiểu hình, 9 loại kiểu gen.   D)4 loại kiểu hình, 4 loại kiểu gen.

Câu 12: Cơ chế tác động của cônsixin là

A)làm gây đứt, gãy NST.                       

B)kìm hãm hoặc  phá  vở sự hình thành thoi vô sắc.

C)tạo  sự tiếp hợp không cân giữa  các NST đồng dạng.

D)gây ra những sai sót trong quá trình tự nhân đôi.

Câu 13: Căn cứ vào nhân tố sinh thái nhiệt độ, sinh vật được phân thành       

A)những loài biến nhiệt và những loài hẹp nhiệt.        

B)những loài đẳng nhiệt và những loài rộng nhiệt.

C)những loài biến nhiệt và những loài đẳng nhiệt. 

D)những loài hẹp nhiệt và những loài rộng nhiệt.

Câu 14: Theo quan điểm sinh thái học, khái niệm nào dưới đây là khái niệm về quần xã sinh vật?

A)Là nhóm cá thể cùng loài cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng giao phối sinh ra con cái.

B)Là một hệ thống hoàn chỉnh, tương đối ổn định, bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã.

C)Là khoảng không gian có sinh vật cư trú, bao phủ bề mặt trái đất.

D)Là một tập hợp các quần thể sinh vật được hình thành trong một quá trình lịch sử, cùng sống trong một khoảng không gian xác định được gọi là sinh cảnh, nhờ các mối liên hệ sinh thái tương hỗ mà gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

Câu 15: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là

A)sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các crômatit tương đồng xảy ra vào kỳ trước 1 của giảm phân.

B)các gen có khuynh hướng chủ yếu là liên kết với nhau. Số nhóm gen liên kết bằng bộ NST đơn bội của loài.

C)sự tiếp hợp và trao đổi chéo cân giữa các crômatit tương đồng xảy ra vào kỳ trước 1 của giảm phân.

D)sự phân li độc lập và tổ hợp tự do giữa các NST tương đồng dẫn tới sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.

Câu 16: Đột biến biến đổi codon xác định axit amin này thành axit amin khác là đột biến:

A)đồng nghĩa.                         B)dịch khung.                        

C)sai nghĩa.                             D)vô nghĩa.

Câu 17: NST kép co cực đại ở kì giữa có kích thước chiều ngang đạt bao nhiêu?

A)30nm.  B)300nm.                C)700nm.                D)1400nm.

Câu 18: Cho rằng 1: hội chứng Tơcnơ; 2: hội chứng Clâypentơ; 3: hội chứng Jaccop; 4: hội chứng Đao; 5: ung thư máu; 6: bệnh mù màu; 7: bệnh bạch tạng; 8: dính ngón 2-3; 9: có lông ở tai. Hội chứng, bệnh, tật nào chỉ có ở nam giới?

A)2, 3, 7, 8, 9.                         B)2, 3, 8, 9.            

C)1, 2, 3, 4.                             D)5, 6, 7, 8, 9.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về bệnh hồng cầu lưỡi liềm dạng HbS?

A)Do đột biến lặn xuất hiện trên gen qui định tổng hợp chuỗi β-Hb.

B)Đột biến làm thay cặp nuclêôtit T=A bằng A=T.

C)Tạo các biến đổi về sinh lý: hồng cầu dễ vỡ dẫn đến thiếu máu nghiệm trọng, tắc nghẽn mạch, thường gây chết ở trẻ sơ sinh.

D)Đột biến thay axit glutamic ở vị trí số 6 của chuỗi poly peptit bằng axit valin.

Câu 20: Qua quá trình chọn lọc tự nhiên, hệ tương tác nào được chọn lọc và phát triển thành các tế bào sơ khai nguyên thủy?

A)Hệ prôtêin - lipit.                 B)Hệ axit nuclêic - saccarit.  

C)Hệ lipit - saccarit.                D)Hệ prôtêin - axit nuclêic.

Câu 21: Khái niệm nào dưới đây là khái niệm của lai tế bào?

A)Là sự kết hợp giữa noãn với tinh trùng.             

B)Là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái.

C)Là sự dung hợp hai tế bào trần khác loài, tạo ra tế bào lai có chứa bộ NST của hai loài gốc.

D)Là sự tạo thành các phân tử axit nuclêic lai, hoặc gồm một sợi đơn ADN và một sợi ARN, hoặc gồm hai sợi ADN nguồn gốc khác nhau.

Câu 22: Trong nông nghiệp, hiện có nhiều giống lúa được sử dụng làm giống qua nhiều vụ nhưng vẫn duy trì được năng suất phẩm chất, không có hiện tượng thoái hoá là do:

A)các giống lúa được gieo trồng đúng kĩ thuật, đúng mùa vụ.  B)giữa các cá thể, có sự giao phấn ngẫu nhiên.

C)đó là các giống thuần chứa các cặp gen đồng hợp có lợi, không có các gen xấu có hại về năng suất và phẩm chất.           

D)đó là các giống được tạo thành bằng đột biến nhân tạo.

Câu 23: Cho hoa đỏ và hoa trắng đều thuần chủng giao phấn với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được 56,25% hoa đỏ, 43,75% hoa trắng. Màu sắc hoa di truyền theo qui luật nào?

A)Phân li của Menđen.                   B)Di truyền trung gian.   

C)Tương tác bổ sung.                    D)Tương tác cộng gộp.

Câu 24: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gen nằm trên X qui định. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng, F1 thu được toàn mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được

A)3 mắt đỏ: 1 mắt trắng.                                        

B)3 mắt đỏ: 1 mắt trắng chỉ có ở ruồi đực.             

C)3 mắt đỏ: 1 mắt trắng chỉ có ở ruồi cái.               

D)3 mắt trắng: 1 mắt đỏ chỉ có ở ruồi đực.             

Câu 25: Để tạo thể song nhị bội ở thực vật, người ta có thể áp dụng phương pháp:

A)lai xa.                                   B)kĩ thuật di truyền.               

C)lai khác thứ.                         D)lai xa kết hợp đa bội hoá hoặc lai tế bào.

Câu 26: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là

A)Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung.

B)Phát hiện đấu tranh sinh tồn là động lực thúc đẩy qúa trình chọn lọc tự nhiên.

C)Khẳng định biến dị cá thể mới có ý nghĩa trong tiến hoá.

D)Giải thích được tính hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.

Câu 27: Codon nào dưới đây không phải là codon kết thúc?

A) 3'AAU5'.                                B) 5'UGA3'.           

C) 5'UAG3'.                               D) 3'UAA5'.

Câu 28: Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó

A)trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể.  

B)tham gia vào sự hình thành các dạng sinh vật mới.

C)gián tiếp phân hóa thành phần kiểu gen của quần thể.               

D)trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể

Câu 29:  Trong các nhóm sinh vật sau nhóm nào có sinh khối lớn nhất trong quần xã?

A)Sinh vật sản xuất.                  B)Động vật ăn thực vật.         

C)Động vật ăn thịt.                    D)Sinh vật phân huỷ

Câu 30: Trong các câu sau, câu nào đúng nhất?

A)Quần xã phải đa dạng mới tạo thành lưới thức ăn.

B)Các chuỗi thức ăn có mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.

C)Nhiều chuỗi thức ăn tạo thành lưới thức ăn.

D)Nhiều quần thể trong quần xã mới tạo thành lưới thức ăn.

Câu 31: Ví dụ nào sau đậy là cơ quan tương đồng?

A)Ngà voi và sừng tê giác.       B)Vòi voi và vòi bạch tuộc.

C)Cánh dơi và tay người.        D)Đuôi cá mập và đuôi cá voi.

Câu 32: Các đảo lục địa cách đất liền một eo biển, các đảo đại dương mới được nâng lên và chưa bao giờ có sự liên hệ với đất liền. Nhận xét nào dưới đây về đa dạng sinh vật trên các đảo là không đúng?

A)Đảo đại lục có hệ sinh vật đa dạng hơn đảo đại dương.

B)Đảo đại dương có nhiều loài ếch, nhái, bò sát và thú lớn, ít loài chim và côn trùng.

C)Đảo đại dương hình thành những loài đặc hữu.

D)Đảo lục địa có nhiều loài tương tự với đại lục gần đó.

 B.PHẦN RIÊNG: Thí sinh được chọn một trong hai phần

I.Phần riêng dành cho chương trình chuẩn (8 câu, từ câu 33 đến câu 40)

Câu 33: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số của các alen trong quần thể giao phối?

A)Đột biến.                                        B)Chọn lọc tự nhiên.              

C)Biến động di truyền             .           D)giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 34: Theo Đacuyn, biến dị nào là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá?

A)Đột biến.                                       B)Biến dị tổ hợp.    

C)Biến dị xác định.                            D)Biến dị cá thể.

Câu 35: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí?

A)Diễn ra chậm trong thời gian lịch sử lâu dài.

B)Trong những điều kiện địa lí khác nhau, hướng chọn lọc diễn ra khác nhau.

C)Thường gặp ở cả động vật và thực vật.

D)Yếu tố địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.

Câu 36: Đối với từng gen riêng rẽ thì tần số đột biến tự nhiên trung bình chiếm bao nhiêu?

A)10-6 đến 10-4.                              B)10-6 đến 10-3.      

C)10-5 đến 10-4.                              D)10-7 đến 10-4.

Câu 37: Chọn lọc tự nhiên phát huy tác dụng nhanh nhất với loại đột biến gen nào dưới đây?

A)Đột biến tiền phôi.                    B)Đột biến giao tử.

C)Đột biến trội.                            C)Đột biến lặn.

Câu 38: Kiểu gen  giảm phân có hoán vị với tần số 20% sẽ tạo loại giao tử ab chiếm bao nhiêu?

A)20%.            B)40%.           C)10%.                D)20%.

Câu 39: B qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với b qui định quả vàng. Cây BBbb thụ phấn với cây có cùng kiểu gen, tỷ lệ kiểu hình phân li ở đời lai sẽ là

A)35 đỏ: 1 vàng.                          B)11 đỏ: 1 vàng.    

C)5 đỏ: 1 vàng.                            D)3 đỏ: 1 vàng.

Câu 40: Quần xã sinh vật có các đặc trưng cơ bản về

A)khu phân bố của quần xã.  

B)Số lượng các loài và số cá thể của mỗi loài.

C)Mật độ cá thể, cấu trúc tuổi, cấu trúc giới tính của mỗi loài.

D)mối quan hệ gắn bó giữa các cá thể trong quần xã.

 II.Phần riêng dành cho chương trình nâng cao (8 câu, từ câu 41 đến câu 48)

Câu 41: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm thích nghi sinh lí của thực vật với môi trường khô hạn?

A)Bề mặt lá bóng để phản chiếu ánh sáng.            

B)Có thân ngầm phát triển dưới đất.

C)Lỗ khí đóng lại khi gặp khí hậu nóng.

D)Lá xoay chuyển tránh ánh sáng.

Câu 42: Gen BB qui định hoa đỏ, Bb qui định hoa hồng, bb qui định hoa trắng. Một quần thể có 300 cá thể đỏ, 400 cá thể hoa hồng và 300 cá thể hoa trắng tiến hành giao phấn ngẫu nhiên. Nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1

A) 0,25 BB+0,50Bb+0,25bb=1.             B) 0,36 BB+0,48Bb+0,16bb=1

C) 0,81 BB+0,18Bb+0,01bb=1.             D) 0,49 BB+0,42Bb+0,09bb=1

Câu 43: Một số loài dương xỉ, phần lớn lưỡng cư và bò sát đang tiến hóa theo hướng

A)kiên định sinh học.                      B)tiến bộ sinh học. 

C)thoái bộ sinh học.                       D)đồng qui.            

Câu 44: Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá....(P: phân ly, Q: đồng qui) ngược lai cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá......( Q: đồng qui, P: phân ly); có khi hiện tượng cùng nguồn...(T: trùng, Đ: đối lập) với hiện tượng cùng chức năng, ví dụ trường hợp cánh chim và cánh dơi. Câu trả lời đúng là

A)Q, P, T                                      B)P, Q, T                     

C)P, Q, Đ                                     D)Q, P, Đ 

Câu 45: Khái niệm nào dưới đây là khái niệm về nòi sinh học?

A)Là một nhóm quần thể có những tính trạng chung về hình thái, sinh lý, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể có khả năng giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể khác.

B)Là nhóm quần thể phân bố trong khu vực địa lí xác định.

C)Là nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau trên cơ thể vật chủ.

D)Là nhóm quần thể phân bố trong khu vực địa lí xác định.

Câu 46: Các thành phần tham gia điều hòa hoạt động của gen sinh vật nhân thực gồm có

A)gen gây tăng cường, vùng khởi động, vùng kết thúc và các gen cấu trúc.

B)gen gây bất hoạt, vùng khởi động, vùng kết thúc và các gen cấu trúc.

C)gen gây tăng cường, gen bất hoạt, vùng khởi động, vùng kết thúc và các gen cấu trúc.

D)gen gây tăng cường, gen bất hoạt, vùng khởi động, vùng kết thúc, các gen cấu trúc và nhiều yếu tố khác.

Câu 47: Các mức cấu trúc của NST theo trình tự tiến hành đóng xoắn là

A)ADN -> sợi cơ bản -> sợi nhiễm sắc -> sợi selenoid -> crômatit.     

B)ADN -> sợi selenoid  -> sợi nhiễm sắc -> sợi cơ bản -> crômatit.

A)ADN -> sợi cơ bản -> sợi selenoid -> sợi nhiễm sắc -> crômatit.

A)ADN -> sợi nhiễm sắc -> sợi cơ bản -> sợi selenoid -> crômatit.

Câu 48: Trong thuyết tiến hoá tổng hợp, tiến hoá lớn là quá trình hình thành nhóm phân loại...( T: trên, D: dưới) loài như...(P: các loài phụ, C: chi, họ, bộ, lớp, ngành), quá trình này diễn ra trên qui mô rộng lớn, qua thời gian rất dài và chi có thể nghiên cứu....( N: bằng thực nghiêm, G: gián tiếp).Thứ tự đúng là

A)T, C, G.                                         B)C, T, G             

 C)T, C, N                                         D)T, P, G

 ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH NĂM 2014 CÓ ĐÁP ÁN - ĐỀ SỐ 10

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

0

1 -10

C

B

C

B

D

D

C

B

A

C

11-20

A

B

C

D

C

C

D

B

A

D

21-30

C

C

C

B

D

A

D

A

A

B

31-40

C

B

D

D

D

A

C

B

A

B

41-50

C

A

C

A

C

D

A

A

 

 

 Các đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh tiếp theo sẽ được cập nhật liên tục trên Tuyensinh247 các em chú ý theo dõi.

Tuyensinh247 tổng hợp

 

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.