Ngày 29/11, ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM công bố phương án tuyển sinh hệ đại học năm 2019. Theo đó trường tuyển 3.500 chỉ tiêu cụ thể như sau:
Mã trường: DCT
2.1. Đối tượng tuyển sinh:
- Đối tượng 1: Xét tuyển thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019, căn cứ vào kết quả 3 môn thi THPT Quốc gia, ứng với các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học.
- Đối tượng 2: Xét tuyển học bạ THPT theo tổ hợp môn của 3 năm lớp 10, 11, 12, ứng với các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học. Điều kiện tổng điểm mỗi năm của tổ hợp môn đạt từ 18 điểm trở lên.
- Đối tượng 3: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH quốc gia TP.HCM năm 2019.
2.2. Phạm vi tuyển sinh:
- Tất cả các thí sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: - Năm 2019, trường dự kiến tuyển 3.500 chỉ tiêu bậc Đại học. Trường dành 80% chỉ tiêu xét theo khối thi hằng năm từ kết quả kỳ thi Quốc gia năm 2019 theo quy định của Bộ GD-ĐT; 10% xét từ kết quả học bạ THPT theo tổ hợp môn của 3 năm lớp 10, 11, 12, ứng với các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học. Điều kiện tổng điểm mỗi năm của tổ hợp môn đạt từ 18 điểm trở lên; 10% xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH quốc gia TP.HCM năm 2019.
- Phương án định điểm trúng tuyển là theo ngành, có nghĩa các ngành có nhiều tổ hợp xét tuyển nhưng chỉ có duy nhất một mức điểm trúng tuyển cho các tổ hợp theo từng ngành.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | |||
Các ngành đào tạo đại học | ||||||||
1.1
|
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 96 | 24 | A01 | D01 | D09 | D10 |
1.2
|
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 288 | 72 | A00 | A01 | D01 | D10 |
1.3
|
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 80 | 20 | A00 | A01 | D01 | D10 |
1.4
|
Kế toán | 7340301 | 176 | 44 | A00 | A01 | D01 | D10 |
1.5
|
Công nghệ sinh học | 7420201 | 192 | 48 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.6
|
Công nghệ thông tin | 7480201 | 256 | 64 | A00 | A01 | D01 | D07 |
1.7
|
An toàn thông tin | 7480202 | 96 | 24 | A00 | A01 | D01 | D07 |
1.8
|
Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | 96 | 24 | A00 | A01 | D01 | D07 |
1.9
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 56 | 14 | A00 | A01 | D01 | D07 |
1.1
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 68 | 17 | A00 | A01 | D01 | D07 |
1.11
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 60 | 15 | A00 | A01 | D01 | D07 |
1.12
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 | 256 | 64 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.13
|
Công nghệ vật liệu | 7510402 | 64 | 16 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.14
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 120 | 30 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.15
|
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 256 | 64 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.16
|
Công nghệ chế biến thuỷ sản | 7540105 | 88 | 22 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.17
|
Đảm bảo Chất lượng & ATTP | 7540110 | 96 | 24 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.18
|
Công nghệ dệt, may | 7540204 | 96 | 24 | A00 | A01 | D01 | D07 |
1.19
|
Khoa học chế biến món ăn | 7720498 | 40 | 10 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.2
|
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 7720499 | 48 | 12 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.21
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 112 | 28 | A00 | A01 | D01 | D10 |
1.22
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 64 | 16 | A00 | A01 | D01 | D10 |
1.23
|
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 96 | 24 | A00 | A01 | B00 | D07 |
2800 | 700 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
2.5.1. Xét theo điểm thi THPT Quốc Gia năm 2019:
Xét tuyển theo tổ hợp các môn tương ứng với các ngành từ 15,00 điểm trở lên.
2.5.2. Xét theo điểm học bạ THPT các năm:
Điều kiện tổng điểm mỗi năm của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên;
Tốt nghiệp THPT;
Hạnh kiểm đạt loại Khá trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.6.1. Mã trường: DCT
2.6.2. Mã số ngành và tổ hợp xét tuyển:
Stt |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Ghi chú |
1 |
7340101 |
Quản trị Kinh doanh |
A00, A01, D01, D10 |
|
2 |
7340201 |
Tài chính Ngân hàng |
A00, A01, D01, D10 |
|
3 |
7340301 |
Kế toán |
A00, A01, D01, D10 |
|
4 |
7420201 |
Công nghệ Sinh học |
A00, A01, D07, B00 |
|
5 |
7510202 |
Công nghệ Chế tạo máy |
A00, A01, D01, D07 |
|
6 |
7510203 |
Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử |
A00, A01, D01, D07 |
|
7 |
7540101 |
Công nghệ Thực phẩm |
A00, A01, D07, B00 |
|
8 |
7540110 |
Đảm bảo Chất lượng & ATTP |
A00, A01, D07, B00 |
|
9 |
7480201 |
Công nghệ Thông tin |
A00, A01, D01, D07 |
|
10 |
7480202 |
An toàn thông tin |
A00, A01, D01, D07 |
|
11 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học |
A00, A01, D07, B00 |
|
12 |
7510402 |
Công nghệ Vật liệu |
A00, A01, D07, B00 |
|
13 |
7540105 |
Công nghệ Chế biến Thủy sản |
A00, A01, D07, B00 |
|
14 |
7510301 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử |
A00, A01, D01, D07 |
|
15 |
7510303 |
Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa |
A00, A01, D01, D07 |
|
16 |
7510406 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
A00, A01, D07, B00 |
|
17 |
7540204 |
Công nghệ May |
A00, A01, D01, D07 |
|
18 |
7720499 |
Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực |
A00, A01, D07, B00 |
|
19 |
7720498 |
Khoa học Chế biến Món ăn |
A00, A01, D07, B00 |
|
20 |
7810103 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành |
A00, A01, D01, D10 |
|
21 |
7810202 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
A00, A01, D01, D10 |
|
22 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00, A01, D07, B00 |
|
23 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
A01, D01, D09, D10 |
2.6.3. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không có, phương án định điểm trúng tuyển là theo ngành, có nghĩa các ngành có nhiều tổ hợp xét tuyển nhưng chỉ có duy nhất một mức điểm trúng tuyển cho các tổ hợp theo từng ngành.
2.6.4. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
2.6.4.1. Xét theo điểm thi THPT Quốc Gia năm 2019:
Xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.
2.6.4.2. Xét theo điểm học bạ THPT:
Xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm tổ hợp môn xét tuyển của năm lớp 12 cao hơn sẽ trúng tuyển.
2.6.4.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH quốc gia TP.HCM năm 2019:
Xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.