Điểm chuẩn các ngành hot trường Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TPHCM năm 2023 dự kiến sẽ không tăng, các ngành trung bình sẽ giảm.
Trao đổi với VietNamNet, PGS.TS Bùi Hoài Thắng, Trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Bách khoa TP.HCM, nhận định: "Các ngành hot của thế giới và cả nước như: Máy Khoa học máy tính, Trí tuệ nhân tạo chắc chắn sẽ vẫn thu hút người học. Tuy vậy, do các trường đang gia tăng chỉ tiêu cho lĩnh vực này nên có lẽ điểm chuẩn chung không tăng".
Năm 2022, Điểm xét tuyển = [Điểm ĐGNL quy đổi] x 70% + [Điểm thi tốt nghiệp THPT quy đổi] x 20% + [Điểm học tập THPT] x 10%. Trong đó: Điểm ĐGNL quy đổi = [Điểm ĐGNL] x 90/990; Điểm thi tốt nghiệp THPT quy đổi = [Điểm TN THPT theo tổ hợp đăng ký] x 3; Điểm học tập THPT = Tổng (Điểm tổng kết năm học học tập THPT theo tổ hợp đăng ký) cả ba năm lớp 10, 11, 12. Ngành Khoa học máy tính của trường này có điểm chuẩn cao nhất là 75,99, Ngành Kỹ thuật máy tính là 66,86.
"Các ngành hot không kém trong những năm qua như: Logistic, Cơ điện tử, Ô-tô sẽ vẫn còn giữ thương hiệu và điểm chuẩn như năm trước"- theo ông Thắng. Năm 2022, điểm chuẩn ngành Logistics là 61,27; ngành Cơ điện tử là 62,57; Ngành Ô tô là 60,13.
"Các ngành trung bình có lẽ sẽ giảm điểm chuẩn chút do phổ điểm THPT năm nay có lẽ giảm chút (theo đánh giá sơ bộ cho các tổ hợp có khoa học tự nhiên. Các ngành rất cần nguồn nhân lực nhưng ít người theo đuổi như Bảo dưỡng công nghiệp, Kỹ thuật xây dựng, Cơ sở hạ tầng, Cơ khí… có lẽ điểm chuẩn sẽ thấp một chút"- ông Thắng nhìn nhận.
Tuy nhiên, theo PGS.TS Bùi Hoài Thắng, cũng không loại trừ trường hợp các thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT không cao đã chọn học bằng các phương thức tuyển sinh sớm và cho phần còn lại cạnh tranh về điểm mạnh hơn, ảnh hưởng đến điểm chuẩn các trường.
Ông Thắng cũng khuyến cáo, hiện ĐH Quốc gia TP.HCM đang làm đầu tàu trong đào tạo các lĩnh vực mới như lĩnh vực thiết kế vi mạch, vì vậy thí sinh nên cân nhắc cùng tham gia phục vụ phát triển khoa học kỹ thuật đất nước.
Tham khảo điểm chuẩn Đại học Bách khoa TPHCM năm 2022:
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
106 | Khoa học Máy tính | A00; A01 | 75.99 |
107 | Kỹ thuật Máy tính | A00; A01 | 66.86 |
108 | Kỹ thuật Điện; Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông; Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | A00; A01 | 60 |
109 | Kỹ thuật Cơ khí | A00; A01 | 60.29 |
110 | Kỹ thuật Cơ điện tử | A00; A01 | 62.57 |
112 | Kỹ thuật Dệt; Công nghệ May | A00; A01 | 58.08 |
114 | Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học | A00; B00; D07 | 58.68 |
115 | Kỹ thuật Xây Dựng | A00; A01 | 56.1 |
117 | Kiến Trúc | A01; C01 | 57.74 |
120 | Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí | A00; A01 | 60.35 |
123 | Quản lý công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 57.98 |
125 | Kỹ thuật Môi trường; Quản lý Tài nguyên và Môi trường | A00; A01; B00; D07 | 60.26 |
128 | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung Ứng | A00; A01 | 61.27 |
129 | Kỹ thuật Vật liệu | A00; A01; D07 | 59.62 |
137 | Vật lý Kỹ thuật | A00; A01 | 62.01 |
138 | Cơ kỹ thuật | A00; A01 | 63.17 |
140 | Kỹ Thuật Nhiệt | A00; A01 | 57.79 |
141 | Bảo dưỡng Công nghiệp | A00; A01 | 59.51 |
142 | Kỹ thuật Ô tô | A00; A01 | 60.13 |
145 | Kỹ thuật Tàu thủy; Kỹ thuật Hàng không (Song ngành) | A00; A01 | 54.6 |
206 | Khoa học Máy tính (Chương trình CLC) | A00; A01 | 67.24 |
207 | Kỹ thuật Máy tính (Chương trình CLC) | A00; A01 | 65 |
208 | Kỹ thuật Điện - Điện tử (Chương trình Tiên tiến) | A00; A01 | 60 |
209 | Kỹ thuật Cơ khí (Chương trình CLC) | A00; A01 | 60.02 |
210 | Kỹ thuật Cơ điện tử | A00; A01 | 64.99 |
211 | Kỹ thuật Cơ điện tử - Chuyên ngành Kỹ thuật RoBot | A00; A01 | 64.33 |
214 | Kỹ thuật Hóa học | A00; B00; D07 | 60.01 |
215 | Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông | A00; A01 | 60.01 |
217 | Kiến trúc - Chuyên ngành Kiến trúc cảnh quan | A01; C01 | 60.01 |
218 | Công nghệ Sinh học | A00; B00; B08; D07 | 63.99 |
219 | Công nghệ Thực phẩm | A00; B00; D07 | 63.22 |
220 | Kỹ thuật Dầu khí | A00; A01 | 60.01 |
223 | Quản lý Công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 60.01 |
225 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường; Kỹ thuật Môi trường (Nhóm ngành) | A00; A01; B00; D07 | 60.26 |
228 | Logistics và Quản Lý chuỗi cung ứng | A00; A01 | 64.8 |
229 | Kỹ thuật Vật liệu (chuyên ngành Kỹ thuật Vật liệu công nghệ cao) | A00; A01 | 60.01 |
237 | Vật lý kỹ thuật (chuyên ngành Kỹ Thuật Y Sinh) | A00; A01; D07 | 62.01 |
242 | Kỹ thuật Ô tô | A00; A01 | 60.13 |
245 | Kỹ thuật Hàng Không | A00; A01 | 67.14 |
266 | Khoa học máy tính - Tăng cường tiếng Nhật | A00; A01 | 61.92 |
268 | Cơ Kỹ thuật - Tăng Cường tiếng Nhật | A00; A01 | 62.37 |
>> XEM THÊM: ĐIỂM CHUẨN TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC 3 NĂM QUA: 2022, 2021, 2020 TẠI ĐÂY
Năm 2023, Trường ĐH Bách khoa TP.HCM tuyển 5.150 chỉ tiêu, trong đó 150 chỉ tiêu dành cho chương trình chuyển tiếp quốc tế. Nhà trường xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT từ 1-5% tổng chỉ tiêu.
Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi, tài năng của trường THPT năm 2023 theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM 5% tổng chỉ tiêu.
Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM theo danh sách 149 trường THPT trong cả nước từ 5-15% tổng chỉ tiêu.
Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài từ 1-5% tổng chỉ tiêu. Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn đối với thí sinh dự tính du học nước ngoài từ 1-5% tổng chỉ tiêu.
Xét tuyển tổng hợp bao gồm các tiêu chí về học lực (kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM, kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả quá trình học tập THPT), năng lực khác, hoạt động xã hội từ 75-90% tổng chỉ tiêu.
Theo Báo Vietnamnet
Nguyễn Mai Trúc (học sinh lớp 12A5, trường THPT Chương Mỹ A) đạt 129/150 điểm đã xuất sắc trở thành thủ khoa đợt 401 – 403 kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQGHN năm 2024. Cùng xem bí quyết ôn tập để đạt điểm cao và kinh nghiệm thi đánh giá năng lực của bạn dưới đây.
Học viện Âm nhạc Huế thông báo tuyển sinh Đại học năm 2024 các ngành Âm nhạc học, Sáng tác âm nhạc, Thanh nhạc, Biểu diễn nhạc cụ phương Tây, Piano, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống như sau:
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành - NTTU công bố mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đối với phương thức xét học bạ và xét kết quả bài thi Đánh giá năng lực Hà Nội, ĐGNL HCM năm 2024.
Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Thái nguyên công bố phương án tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2024, cụ thể như sau: