Chiều ngày 18/9/2021 vừa qua, trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (STU) đã chính thức có kết quả xét tuyển đợt 12 (13-17/9/2021). Đồng thời, Hội đồng Tuyển sinh STU đã họp và xác định điểm chuẩn trúng tuyển đợt 12 đối với cả 5 phương thức xét tuyển, cụ thể:
Phương thức 1: Xét điểm trung bình lớp 11 và học kỳ I lớp 12.
STT | TÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH | ĐIỂM CHUẨN |
1 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ - Điện tử | 7510203 | ≥ 18 điểm |
2 | Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử | 7510301 | ≥ 18 điểm |
3 | Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | 7510302 | ≥ 18 điểm |
4 | Công nghệ Thông tin | 7480201 | ≥ 19 điểm |
5 | Công nghệ Thực phẩm | 7540101 | ≥ 18 điểm |
6 | Quản trị Kinh doanh | 7340101 | ≥ 18 điểm |
7 | Kỹ thuật Xây dựng | 7580201 | ≥ 18 điểm |
8 | Thiết kế Công nghiệp | 7210402 | ≥ 18 điểm |
* Điểm chuẩn trúng tuyển áp dụng cho đối tượng học sinh phổ thông thuộc khu vực 3. Mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,25 điểm; Mỗi nhóm đối tượng ưu tiên cách nhau 1,0 điểm.
Phương thức 2: Xét điểm trung bình lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12.
STT | TÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH | ĐIỂM CHUẨN |
1 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ - Điện tử | 7510203 | ≥ 18 điểm |
2 | Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử | 7510301 | ≥ 18 điểm |
3 | Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | 7510302 | ≥ 18 điểm |
4 | Công nghệ Thông tin | 7480201 | ≥ 19 điểm |
5 | Công nghệ Thực phẩm | 7540101 | ≥ 18 điểm |
6 | Quản trị Kinh doanh | 7340101 | ≥ 18 điểm |
7 | Kỹ thuật Xây dựng | 7580201 | ≥ 18 điểm |
8 | Thiết kế Công nghiệp | 7210402 | ≥ 18 điểm |
* Điểm chuẩn trúng tuyển áp dụng cho đối tượng học sinh phổ thông thuộc khu vực 3. Mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,25 điểm; Mỗi nhóm đối tượng ưu tiên cách nhau 1,0 điểm.
Phương thức 3: Xét điểm trung bình cả năm lớp 12 theo tổ hợp môn.
STT | TÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH | CÁC TỔ HỢP XÉT TUYỂN | ĐIỂM CHUẨN |
1 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ - Điện tử | 7510203 | Toán - Văn - Ngoại ngữ | ≥ 18 điểm |
Toán - Lý - Ngoại ngữ | ||||
Toán - Hóa - Ngoại ngữ | ||||
Toán - Lý - Hóa | ||||
2 | Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử | 7510301 | Toán - Văn - Ngoại ngữ | ≥ 18 điểm |
Toán - Lý - Ngoại ngữ | ||||
Toán - Hóa - Ngoại ngữ | ||||
Toán - Lý - Hóa | ||||
3 | Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | 7510302 | Toán - Văn - Ngoại ngữ | ≥ 18 điểm |
Toán - Lý - Ngoại ngữ | ||||
Toán - Hóa - Ngoại ngữ | ||||
Toán - Lý - Hóa | ||||
4 | Công nghệ Thông tin | 7480201 | Toán - Văn - Ngoại ngữ | ≥ 19 điểm |
Toán - Lý - Ngoại ngữ | ||||
Toán - Văn - Lý | ||||
Toán - Lý - Hóa | ||||
5 | Công nghệ Thực phẩm | 7540101 | Toán - Hóa - Ngoại ngữ | ≥ 18 điểm |
Toán - Sinh - Ngoại ngữ | ||||
Toán - Hóa - Sinh | ||||
Toán - Lý - Hóa | ||||
6 | Quản trị Kinh doanh | 7340101 | Toán - Văn - Ngoại ngữ | ≥ 18 điểm |
Toán - Lý - Ngoại ngữ | ||||
Văn - Sử - Ngoại ngữ | ||||
Toán - Lý - Hóa | ||||
7 | Kỹ thuật Xây dựng | 7580201 | Toán - Văn - Ngoại ngữ | ≥ 18 điểm |
Toán - Lý - Ngoại ngữ | ||||
Toán - Hóa - Ngoại ngữ | ||||
Toán - Lý - Hóa | ||||
8 | Thiết kế Công nghiệp | 7210402 | Toán - Văn - Ngoại ngữ | ≥ 18 điểm |
Toán - Lý - Ngoại ngữ | ||||
Toán - Lý - Hóa | ||||
Văn - Lý - Ngoại ngữ |
* Điểm chuẩn trúng tuyển áp dụng cho đối tượng học sinh phổ thông thuộc khu vực 3. Mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,25 điểm; Mỗi nhóm đối tượng ưu tiên cách nhau 1,0 điểm.
Phương thức 4: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp 03 bài thi/môn thi.
STT | TÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH | CÁC TỔ HỢP XÉT TUYỂN | ĐIỂM CHUẨN |
1 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ - Điện tử | 7510203 | Toán - Văn - Ngoại ngữ | ≥ 15 điểm |
Toán - Lý - Ngoại ngữ | ||||
Toán - KHTN - Ngoại ngữ | ||||
Toán - Lý - Hóa | ||||
2 | Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử | 7510301 | Toán - Văn - Ngoại ngữ | ≥ 15 điểm |
Toán - Lý - Ngoại ngữ | ||||
Toán - KHTN - Ngoại ngữ | ||||
Toán - Lý - Hóa | ||||
3 | Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | 7510302 | Toán - Văn - Ngoại ngữ | ≥ 15 điểm |
Toán - Lý - Ngoại ngữ | ||||
Toán - KHTN - Ngoại ngữ | ||||
Toán - Lý - Hóa | ||||
4 | Công nghệ Thông tin | 7480201 | Toán - Văn - Ngoại ngữ | ≥ 17 điểm |
Toán - Lý - Ngoại ngữ | ||||
Toán - Văn - Lý | ||||
Toán - Lý - Hóa | ||||
5 | Công nghệ Thực phẩm | 7540101 | Toán - Văn - Ngoại ngữ | ≥ 15 điểm |
Toán - Sinh - Ngoại ngữ | ||||
Toán - Hóa - Sinh | ||||
Toán - Lý - Hóa | ||||
6 | Quản trị Kinh doanh | 7340101 | Toán - Văn - Ngoại ngữ | ≥ 15 điểm |
Toán - Lý - Ngoại ngữ | ||||
Văn - KHXH - Ngoại ngữ | ||||
Toán - Lý - Hóa | ||||
7 | Kỹ thuật Xây dựng | 7580201 | Toán - Văn - Ngoại ngữ | ≥ 15 điểm |
Toán - Lý - Ngoại ngữ | ||||
Toán - KHTN - Ngoại ngữ | ||||
Toán - Lý - Hóa | ||||
8 | Thiết kế Công nghiệp | 7210402 | Toán - Văn - Ngoại ngữ | ≥ 15 điểm |
Toán - Lý - Ngoại ngữ | ||||
Văn - KHXN - Hóa | ||||
Văn - KHTN - Ngoại ngữ |
* Điểm chuẩn áp dụng cho đối tượng học sinh phổ thông thuộc khu vực 3. Mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,25 điểm; mỗi nhóm đối tượng ưu tiên cách nhau 1,00 điểm.
Phương thức 5: Xét điểm thi Đánh giá năng lực Đại học quốc gia TP.HCM 2021.
STT | TÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH | ĐIỂM CHUẨN |
1 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ - Điện tử | 7510203 | ≥ 550 điểm |
2 | Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử | 7510301 | ≥ 550 điểm |
3 | Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | 7510302 | ≥ 550 điểm |
4 | Công nghệ Thông tin | 7480201 | ≥ 600 điểm |
5 | Công nghệ Thực phẩm | 7540101 | ≥ 600 điểm |
6 | Quản trị Kinh doanh | 7340101 | ≥ 600 điểm |
7 | Kỹ thuật Xây dựng | 7580201 | ≥ 550 điểm |
8 | Thiết kế Công nghiệp | 7210402 | ≥ 550 điểm |
* Điểm chuẩn trúng tuyển áp dụng cho thí sinh thuộc khu vực 3 - học sinh phổ thông. Điểm ưu tiên được quy định cụ thể như sau: mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 10,0đ; mỗi nhóm đối tượng ưu tiên cách nhau 40,0đ.
Theo TTHN
Ngày 8/5, Kỳ thi ĐGNL HCM đợt 2 năm 2024 có 41.542 thí sinh đã đăng ký dự thi ĐGNL đợt 2, trong đó có 40.143 thí sinh đã hoàn thành thủ tục.
Năm 2024, trường Đại học Kiến trúc TPHCM thông báo tuyển sinh theo 5 phương thức, trong đó 50% chỉ tiêu xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, 25% chỉ tiêu xét dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL HCM.
Năm 2024, Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao TPHCM tuyển 300 chỉ tiêu, trong đó 60% chỉ tiêu xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với diểm thi năng khiếu.
Trường Đại học Tây Nguyên tuyển 2500 chỉ tiêu trong năm 2024, cùng với 4 phương thức xét tuyển: điểm thi tốt nghiệp, học bạ, ĐGNL, xét tuyển thẳng.